






Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 34 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
PHẦN I . Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Từ năm 1986, Lào đã đổi mới đất nước toàn diện theo định hướng
A. kinh tế thị trường.
B. xã hội chủ nghĩa.
C. tư bản chủ nghĩa.
D. đổi mới chính trị.
Câu 2. “Bạch Đằng Giang phú” là bài phú nổi tiếng của Trương Hán Siêu viết về sự kiện nào
trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút 1785.
B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
C. Chiến thắng Ngọc Hồi năm 1789.
D. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1077.
Câu 3. Sự kiện nào sau đây đánh dấu trật tự hai cực Ianta chấm dứt?
A. Liên Xô chính thức tan rã (12/1991).
B. Chiến tranh lạnh kết thúc (1989).
C. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
D. Khủng hoảng năng lượng (1973).
Câu 4. Một trong những nội dung chính của Cộng đồng kinh tế ASEAN là:
A. Xây dựng một ASEAN lấy con người làm trung tâm.
B. Tạo ra thị trường và cơ sở sản xuất chung với sự lưu chuyển tự do của hàng hóa, vốn, dịch vụ.
C. Bảo đảm các quyền và công bằng xã hội.
D. Tạo ra khối phòng thủ chung của các nước Đông Nam Á.
Câu 5. "Xây dựng một ASEAN lấy con người làm trung tâm và có trách nhiệm xã hội, nhằm xây
dựng tình đoàn kết và thống nhất bền lâu giữa các quốc gia và dân tộc ASEAN bằng cách tạo
dựng bản sắc chung, xây dựng một xã hội chia sẻ, đùm bọc, hoà thuận và rộng mơ" là một trong những mục tiêu của
A. Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN. B. Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN.
C. Cộng đồng Kinh tế ASEAN. D. Cộng đồng Hợp tác - Chia sẻ ASEAN.
Câu 6. Một trong những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Hà Tiên. B. Đồng Nai Thượng. C. Thanh Hóa. D. Hà Tĩnh.
Câu 7. Thủ đoạn mới được Mỹ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969- 1973) là
A. trực thăng vận và thiết xa vận.
B. tiến hành hoà hoãn với Liên Xô.
C. xây dựng hệ thống ấp chiến lược.
D. đưa lực lượng Mỹ vào chiến đấu.
Câu 8. Một trong những nơi ghi dấu tội ác của tập đoàn Khơ-me đỏ đối với nhân dân Việt Nam là A. Ba Chúc. B. Vạn Tường. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã.
Câu 9. Một trong những thành tựu mà giáo dục Việt Nam đạt được vào năm 2010 là đã hoàn thành
A. phổ cập giáo dục tiểu học.
B. phổ cập trung học cơ sở.
C. phổ cập giáo dục đại học.
D. phổ cập bình dân học vụ.
Câu 10. Kết quả mà cách mạng Việt Nam đạt được khi ký Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. thống nhất đất nước.
B. miền Bắc được giải phóng.
C. miền Nam được giải phóng.
D. đánh bại đế quốc Mỹ.
Câu 11. Năm 1950, quốc gia nào trên thế giới thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là A. Nhật Bản. B. Liên Xô. C. Ấn Độ. D. Triều Tiên.
Câu 12. Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam khi đang hoạt động ở A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Trung Quốc.
Câu 13. Trong những năm 1944- 1945, điều kiện thuận lợi để nhân dân các nước Đông Âu giành chính quyền là gì?
A. Phát xít Nhật đầu hàng không điều kiện.
B. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
C. Thắng lợi của Liên Xô trong chiến tranh.
D. Khối đồng minh chống phát xít hình thành.
Câu 14. Điểm tương đồng về nghệ thuật kết thúc chiến tranh của cuộc kháng chiến chống Tống
(1075 - 1077) và khởi nghĩa Lam Sơn (1417 - 1427) là gì?
A. Kiên quyết không đàm phán, dùng thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh.
B. Chủ động đàm phán trước khi bắt đầu tiến hành các hoạt động chiến tranh.
C. Chủ động kết thúc chiến tranh khi đã có thế mạnh trên mặt trận quân sự.
D. Chú trọng tư tưởng “hòa để tiến”, kết hợp tiến công và đàm phán hòa bình.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ ở khu vực châu Âu?
A. Sự ra đời của khối NATO và Vac-sa-va
B. Khối SEV và NATO thành lập.
C. Mỹ thông qua học thuyết Truman.
D. Sự ra đời của hai nhà nước ở Đức.
Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm trong sự hợp tác của ASEAN từ năm 1967 đến năm 1976?
A. Non trẻ, hợp tác lỏng lẻo.
B. Phát triển toàn diện kinh tế.
C. Liên minh quân sự - chính trị.
D. Hợp tác chặt chẽ, toàn diện.
Câu 17. Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề
ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Thực hiện phương châm chiến lược, tiến công thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh vào chỗ yếu của địch.
C. Đã dự trù phương án giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975 nếu thời cơ đến.
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược buộc địch phân tán lực lượng.
Câu 18. Nhận thức mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam đã được khẳng định như thế nào tại Đại hội VI (tháng 12/1986)?
A. Là một quá trình không khả thi và không đúng.
B. Cần phải thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
C. Cần có hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
D. Lấy chính trị là trọng tâm.
Câu 19. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả của
đấu tranh trên mặt trận ngoại giao
A. có tác động trở lại đối với mặt trận chính trị, quân sự.
B. không làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
C. chỉ là sự phản ánh kết quả đấu tranh trên mặt trận quân sự.
D. chịu chi phối và phụ thuộc hoàn toàn vào mặt trận quân sự.
Câu 20. Con đường được xem là biểu tượng cho khát vọng độc lập tự do và thống nhất Việt Nam là
A. Đường Hồ Chí Minh trên biển.
B. Đường Cao tốc Bắc Nam.
C. Đường sắt trên cao. D. Quốc lộ 1A.
Câu 21. Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng
bởi một trong những lý do nào?
A. Đã thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Tạo cơ hội để các nước phát triển thu hút nguồn vốn từ bên ngoài.
Câu 22. Mục tiêu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong thời kỳ đổi mới là
A. phát triển quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.
B. Phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội.
C. phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
D. phát triển chính trị và nâng cao vị thế đất nước trong Liên Hợp quốc.
Câu 23. Đối với quá trình đi đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), Nguyễn Ái Quốc
không có vai trò nào sau đây?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đề ra đường lối kháng chiến sáng tạo.
D. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
Câu 24. Nhận định nào sau đây là đúng khi đánh giá về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với
cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1945 - 1969?
A. Lựa chọn và tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. Đặt nền móng cho sự hình thành lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Lãnh đạo và tổ chức xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Lãnh đạo quá trình giành thắng lợi từng bước cho cách mạng Việt Nam. PHẦN II
Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 24. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Đối với việc thúc đẩy quá trình phi thực dân hoá trên thế giới, năm 1960 Đại hội đồng Liên hợp
quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập
cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa... Như thế, Tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân
đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế; khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí
quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức.”
(Nguyễn Quốc Hùng: Liên hợp quốc và Lực lượng giữ gìn hoà bình Liên hợp quốc, NXB Chính
trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46)
a) Tư liệu đề cập đến một trong những vai trò quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc trong việc
duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
b) Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân có vai trò quyết định thắng lợi của phong
trào giải phóng dân tộc thế giới.
c) Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân đã tạo ra cơ sở pháp lý cho cuộc đấu
tranh giành độc lập dân tộc trên thế giới.
d) Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân đã góp phần tạo ra sự kiện “năm châu
Phi” và “quá trình phi thực dân hóa”.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Bộ Chính trị đã đề ra phương châm chiến lược "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt" và chủ
trương tác chiến Đông - Xuân 1953-1954 là: “Sử dụng một bộ phận chủ lực mở những cuộc tiến
công vào những hướng địch sơ hở, đồng thời tranh thủ tiêu diệt địch trong vận động ở những
hướng địch có thể đánh sâu vào vùng tự do của ta; trong lúc đó, đẩy mạnh chiến tranh du kích ở
khắp các chiến trường sau lưng địch và tích cực tiến hành mọi sự chuẩn bị cần thiết trong nhân
dân và bộ đội địa phương, dân quân du kích”
(Nguyễn Văn Nhật: Lịch sử Việt Nam, tập 11, (2017) NXB Khoa học xã hội, trang 369)
a) Tư liệu đề cập đến chủ trương của quân dân Việt Nam trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.
b) Trong Đông - Xuân 1953 - 1954, Việt Nam đã tiến công nhằm phân tán khối cơ động của Pháp.
c) Tính linh hoạt của phương châm tác chiến nêu trong tư liệu thể hiện ở việc thay đổi chiến lược.
d) Kết quả tác chiến trong Đông Xuân 1953-1954 đã chuẩn bị điều kiện cho trận Điện Biên Phủ.
Câu 3. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Nội dung Ngày 6/3/1946
Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với đại diện Chính phủ Pháp Hiệp định sơ bộ. Ngày 14/9/1946
Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước. Năm 1950
Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa. Năm 1954
Ký Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. Năm 1973
Ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
a) Thông tin trên đề cập đến những hoạt động ngoại giao của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
trong giai đoạn 1945 - 1975.
b) Những văn kiện ngoại giao được đề cập trên tư liệu đã thể hiện quá trình giành thắng lợi từng bước của Việt Nam.
c) Với các Hiệp định ký với Pháp và Mỹ, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của Việt Nam đã hoàn thành.
d) Mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ có tính độc lập tương đối với mặt trận quân sự.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trong lịch sử dựng nước và giữ nước, ông cha ta luôn lấy ngoại giao hòa hiếu làm thượng sách
giữ nước. Trong đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,
đối ngoại đi đầu tạo thế "vừa đánh, vừa đàm", tranh thủ ủng hộ quốc tế, phá bao vây cấm vận,
mở ra cục diện phát triển mới cho đất nước. Trong công cuộc đổi mới, đối ngoại “đi đầu trong
kiến tạo hòa bình, bảo vệ Tổ quốc và thu hút nguồn lực cho phát triển đất nước”.
(Cố Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng, Bài phát biểu tại Hội nghị Ngoại giao lần thứ 28, 2013).
a) Tư liệu đã khẳng định vai trò của ngoại giao Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
b) Trong chiến tranh giải phóng dân tộc, ngoại giao luôn là mặt trận quyết định đến thắng lợi.
c) Trong bối cảnh hiện nay, ngoại giao góp phần bảo vệ tổ quốc và tạo nguồn lực cho kiến quốc.
d) Thế “vừa đánh vừa đàm” được áp dụng cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn B B A B A D B A B B B B Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Chọn C C D A C C A A A C C A
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG - SAI (4.0 điểm) Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án 1 a S 3 a Đ b S b Đ c Đ c S d Đ d S 2 a S 4 a Đ b Đ b S c S c Đ d Đ d S
Document Outline
- PHẦN I . Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.