PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 37
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút
PHẦN I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Đại hội viết toàn Nga lần thứ hai khai mạc tại Điện Xmô-nưi (ngày 25/10/ 1917) đã
thông qua quyết định nào sau đây?
A. Thành lập Chính quyền Xô viết do -nin đứng đầu.
B. Tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. Thành lập Chính phủ sản lâm thời.
Câu 2: Trong bối cảnh chủ nghĩa hội Liên Đông Âu sụp đổ m 1991, các nước chủ
nghĩa xã hội còn lại trên thế giới vẫn còn tồn tại là nhờ
A. tăng cường chạy đua vũ trang và nâng cao sức mạnh quốc phòng.
B. quay lại nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung để phân công lao động.
C. đổi mới, cải cách, mở cửa, kiên định con đường chủ nghĩa xã hội.
D. đổi mới đất nước toàn diện, trọng tâm là đổi mới hệ thống chính trị.
Câu 3: Trong quá trình đấu tranh giành lại độc lập, tự chủ của người Việt thời Bắc thuộc, cuộc
khởi nghĩa nào sau đây diễn ra sớm nhất?
A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. B. Khởi nghĩa Lý Bí.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 4: Các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám
năm 1945 có ý nghĩa quan trọng trong việc
A. tạo nên tinh thần sáng tạo trong lao động, sản xuất của nhân dân Việt Nam.
B. xây dựng truyền thống cần cù trong lao động của nhân dân Việt Nam.
C. nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế của nước Việt Nam.
D. hình thành và nâng cao lòng tự hào, ý thức tự cường của dân tộc Việt Nam.
Câu 5: Sau Chiến tranh lạnh, hai quốc gia theo hai chế độ khác nhau tầm ảnh hưởng lớn trong
xu thế đa cực là
A. Trung Quốc và Triều Tiên. B. Mỹ và Trung Quốc.
C. Liên Bang Nga và Ấn Độ. D. Ấn Độ và Nhật Bản.
Câu 6: Từ khi thành lập cho đến nay, mục tiêu nào sau đây của Liên hợp quốc sở để thực
hiện các mục tiêu khác?
A. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
B. Thúc đẩy hợp tác quốc tế về kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân đạo.
C. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
D. Trở thành trung tâm phối hợp mọi hành động của các dân tộc.
Câu 7: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề
Biển Đông hiện nay?
A. n trọng chủ quyền và quyền tự quyết của các nước lớn.
B. Chủ động thương lượng, nhân nhượng để đảm bảo hoà bình.
C. Không cần sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế ở khu vực và quốc tế.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
Câu 8: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt của ASEAN trong quá trình phát triển từ năm
1967 đến 2000?
A. Tuyên bố Bali I được thông qua.
B. Hiến chương ASEAN được thông qua.
C. Ban Thư kí ASEAN được thành lập.
D. Cộng đồng ASEAN được xây dựng.
Câu 9: Xây dựng Cộng đồng ASEAN, định ớng cho sự phát triển trong tương lai của ASEAN
là một trong những nội dung quan trọng của văn kiện nào sau đây?
A. Tuyên bố Cu-a-la Lăm-pơ 1971.
B. Tuyên bố Băng Cốc 1967.
C. Hiến chương ASEAN 2007.
D. Tầm nhìn ASEAN 2020.
Câu 10: Thách thức của Việt Nam khi gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. nguy cơ tụt hậu, cạnh tranh và đánh mất bản sắc.
B. ô nhiễm môi trườngmất đi độc lập dân tộc.
C. nguy cơ bất ổn định về chính trị và văn hóa.
D. nguy cơ khủng bố và tranh chấp biển đảo.
Câu 11: Sau Cách mạng thángm năm 1945, sự kiện nào sau đây đánh dấu sự ra đời của N
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Ch tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).
B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (1/1946).
C. Đại hội Quốc dân họp tại Tân Trào (8/1945).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (8/1945).
Câu 12: Thời “Ngàn năm một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 xuất hiện ngay khi
A. phát xít Nhật đảo chính thực dân Pháp ngày 09/03/1945.
B. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện ngày 15/8/1945.
C. sự chuẩn bị chu đáo của ta và quân Đồng minh kéo vào nước ta.
D. ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản vào năm 1945.
Câu 13: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) miền Nam Việt Nam đã dẫn tới sự ra đời của
mặt trận nào sau đây?
A. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi Cách mạng tháng Tám
năm 1945 và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Vai trò của Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên .
C. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt.
D. Tinh thần yêu nước và đoàn kết của toàn dân.
Câu 15:
Bài học về sự kết hợp sức mạnh dân tộc sức mạnh thời đại được thể hiện qua vai trò
nào sau đây của Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)?
A. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc.
B. Chỉ đạo sự nghiệp đấu tranh giải phóng miền Nam.
C. Biểu tượng đoàn kết và vai trò to lớn trong đấu tranh ngoại giao.
D. Xác định đường lối và quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.
Câu 16. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ
trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. thị trường có sự quản lí của nhà nước.
C. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
D. tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 17: Đảng Cng sn Việt Nam xác định lấy đổi mi kinh tếm trngm không xut phát t
lí do nào sau đây?
A. Rút kinh nghim t nhng sai lm của Đảng Cng sn Liên Xô khi ci t.
B. Cần đáp ng những đòi hỏi cp bách ca qun chúng nhân dân v đời sng.
C. Lĩnh vc kinh tế d thay đổi, nên thc hiện trước để tạo động lực đổi mới các lĩnh vực khác.
D. Kinh tế là lĩnh vực trngm ca cuc khng hong nước ta những năm sau giải phóng min
Nam.
Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bài hc kinh nghim rút ra t thc tin công
cuộc Đổi mi Vit Nam t năm 1986 đến nay?
A. Kiên định và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng Cng sn Vit Nam.
B. Đổi mi toàn diện, đồng b nhưng phải có l trình, bước đi phù hp.
C. Kết hp đổi mi kinh tế với đổi mi chính tr, ly chính tr là quyết định.
D. Kết hp sc mnh ni lc và sc mnh ngoi lc, sc mnh dân tc và thời đại.
Câu 19: Trưc ngày 6/3/1946, nước Vit Nam Dân ch Cng hoà thc hiện chính sách đi ngoi
nào sau đây?
A. Đánh cả Pháp và Trung Hoa Dân quc.
B. Hoà hoãn vi Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
C. Hoà hoãn vi Pháp và Trung Hoa Dân quc.
D. Đánh Trung Hoa Dân quốc và hòa hoãn vi Pháp.
Câu 20: Hiệp định Giơ-ne-về Đông Dương (1954) được kết trong bi cnh quc tế như thế
nào?
A. Có s hoà hoãn giữa các nước ln.
B. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mnh m.
C. Liên Xô và Trung Quốc đang có bất đồng.
D. Xu thế đối thoi, hp tác tr thành xu thế chính.
Câu 21: Skiện Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa đã
A. tạo điều kiện để Việt Nam nhận được sự giúp đỡ từ các nước châu Âu.
B. hình thành liên minh từ khối Liên hiệp Pháp đối với cách mạng Việt Nam.
C. góp phần xác lập mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam vi cách mạng thế giới.
D. đưa Việt Nam trở thành quốc gia lãnh đạo phong trào giải phóng thuộc địa.
Câu 22: Ngày 18/6/1918, Nguyễn Ái Quốc đã thay mặt những nời yêu nước Việt Nam tại
Pháp gửi tới hội nghị Vecxai
A. tờ báo Người cùng kh (Le Paria).
B. cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. bản Sơ thảo Luận cương của Lênin.
D. bản yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 23: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa
như thế nào?
A. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
D. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Câu 24: Thế giới vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh “Anh hùng giải phóng dân tộc Nhà văn
hóa kiệt xuất của Việt Nam” xuất phát từ một trong những nguyên nhân nào sau đây?
A. Người đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc thế giới.
B. Người đã góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc trên thế giới, hòa bình, độc
lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
C. Chỉ đạo sự nghiệp đấu tranh giải phóng miền Nam, xác định đường lối quyết m đánh
thắng giặc Mỹ xâm lược.
D. Người đã cùng thế giới lãnh đạo cuộc đấu tranh chung của các dân tộc trên thế giới, hòa
bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
PHẦN II: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d), mỗi u, thí sinh
chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Đc đoạn tư liệu sau đây:
ASEAN đang trên đà hội nhập mạnh mẽ khi thành lập Cộng đồng chung năm 2015. Trong ba trụ
cột của Cộng đồng, thì “cột trụ” Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) nội dung hội nhập quan
trọng nhất. AEC ra đời một bước ngoặt đánh dấu sự hội nhập khu vực một cách toàn diện của
các nền kinh tế Đông Nam Á đặt ra nhiều hội đối với đối với kinh tế các nước ASEAN,
trong đó có Việt Nam”.
(Hồng Phong, Tìm hiểu về ASEAN, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr.150).
a) Nội dung liệu khẳng định vai trò của Cộng đồng Kinh tế ASEAN được thành lập từ m
2015.
b) Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) tạo ra những hội trong quá trình hội nhập quốc tế của
Việt Nam.
c) Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) là tổ chức của tất cả các nước ở khu vực Đông Nam Á.
d) Nền kinh tế các nước Đông Nam Á cần nắm bắt thời để hội nhập quốc tế thông qua Cộng
đồng Kinh tế ASEAN.
Câu 2: Cho đoạn tư liệu sau đây:
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực
dân Pháp càng lấn tới, chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa... Chúng ta thà hy sinh tất cả,
chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
(Hồ Chí Minh toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H. 2002, t.4, tr 480 - 481).
a) Ngày 19/12/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống lại sự
xâm lược của thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến cho thấy thiện chí hòa bình của dân tộc Việt Nam
tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp.
c) Đoạn trích ghi nhận: Bảo vệ độc lập dân tộc là động lực trực tiếp của mọi cuộc Chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
d) Trong quan hệ với các nước, Việt Nam luôn luôn vừa nêu cao thiện chí hoà bình vừa đảm bảo
nguyên tắc giữ vững chủ quyền dân tộc.
Câu 3: Đc đoạn tư liệu sau đây:
Nguyên tắc tiến hành đổi mới dựa vào n, sức mạnh từ nhân dân. Công cuộc đổi mới, xây
dựng trách nhiệm của dân; để giành thắng lợi cần phải động viên toàn dân, tổ chức giáo
dục toàn dân, dựa vào lực lượng đại của toàn dân. Phải luôn kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại theo tinh thần cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
(Hồ Chí Minh toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H. 2002, t.15, tr. 617).
a) Tư liệu đề cập đến quan điểm của Hồ Chí Minh vnguyên tắc tiến hành đổi mới đất nước.
b) liệu th hiện quan điểm dân gốc” trong công cuộc Đổi mi của Đng ta t năm 1986
đến nay.
c) Đổi mi da vào s giúp đỡ, ng h ca quc tếnhân t quyết định đến thành công ca công
cuộc Đổi mi.
d) li ích ca nhân dân, phát huy vai trò ch động, sáng to ca nhân dân mt trong nhng
bài hc kinh nghim có giá tr cho nước ta hin nay.
Câu 4: Đc đoạn tư liệu sau đây:
Nhân dân Vit Nam chúng tôi yêu chung hoà bình, mt nền hoà bình chân chính trong đc lp
và t do tht s. Nhân dân Vit Nam quyết chiến đấu đến cùng, không s hi sinh gian kh, đ bo
v T quc và các quyn dân tc thiêng liêng ca mình...Ngài [Ních-xơn] bày tỏ lòng mong mun
hành động cho mt nn hoà bình công bng. Mun vy, M phi chm dt chiến tranh xâm lược
rút quân ra khi min Nam Vit Nam, tôn trng quyn t quyết ca nhân dân min Nam
dân tc Vit Nam, không s can thip của nước ngoài. Đó cách đúng đn để gii quyết vn
đề Vit Nam...”.
(H Chí Minh, Thư trả li Tng thng M Ri-st Ních-xơn ngày 25-8-1969”, trích trong: H Chí
Minh toàn tp, NXB Chính tr quc gia S tht, Hà Ni, 2011, Tp 15, tr.602 - 603).
a) Vit Nam dân tc yêu chung hoà bình, dân ch nhưng không bao gi nhân nhượng đối
phương trong quá trình đàm phán.
b) Mc tiêu ca Vit Nam trong hoạt động đối ngoi thi kháng chiến chng M buc M
phi chm dt chiến tranh m lược và rút quân ra khi min Nam Vit Nam.
c) Trong cuộc đấu tranh ngoi giao vi M (1954 - 1975), Vit Nam luôn nêu cao ngn c độc
lp dân tộc và tính chính nghĩa của cuc chiến tranh nhân dân.
d) Bo đảm các quyn dân tộc bn ca quc gia luôn mc tiêu xuyên sut của nước ta trên
mt trn ngoi giao.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm đúng – sai (Mỗi câu trả lời đúng 0.25đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
9
11
12
Đáp án
A
C
C
D
B
C
D
B
A
B
Câu
13
14
15
16
17
18
19
21
23
24
Đáp án
B
D
C
D
C
C
B
C
C
B
II. Trc nghiệm nhiu lựa chọn
- Hc sinh ch la chn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Học sinh ch la chn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Học sinh ch la chn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Học sinh la chn chính xác c 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Đáp án
u 1
u 2
u 3
u 4
a
Đ
S
Đ
S
b
Đ
Đ
Đ
Đ
c
S
S
S
Đ
d
Đ
Đ
Đ
Đ

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 37 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
PHẦN I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai khai mạc tại Điện Xmô-nưi (ngày 25/10/ 1917) đã
thông qua quyết định nào sau đây?
A. Thành lập Chính quyền Xô viết do Lê-nin đứng đầu.
B. Tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. Thành lập Chính phủ Tư sản lâm thời.
Câu 2: Trong bối cảnh chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ năm 1991, các nước chủ
nghĩa xã hội còn lại trên thế giới vẫn còn tồn tại là nhờ
A. tăng cường chạy đua vũ trang và nâng cao sức mạnh quốc phòng.
B. quay lại nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung để phân công lao động.
C. đổi mới, cải cách, mở cửa, kiên định con đường chủ nghĩa xã hội.
D. đổi mới đất nước toàn diện, trọng tâm là đổi mới hệ thống chính trị.
Câu 3: Trong quá trình đấu tranh giành lại độc lập, tự chủ của người Việt thời Bắc thuộc, cuộc
khởi nghĩa nào sau đây diễn ra sớm nhất?
A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. B. Khởi nghĩa Lý Bí.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 4: Các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám
năm 1945 có ý nghĩa quan trọng trong việc
A. tạo nên tinh thần sáng tạo trong lao động, sản xuất của nhân dân Việt Nam.
B. xây dựng truyền thống cần cù trong lao động của nhân dân Việt Nam.
C. nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế của nước Việt Nam.
D. hình thành và nâng cao lòng tự hào, ý thức tự cường của dân tộc Việt Nam.
Câu 5: Sau Chiến tranh lạnh, hai quốc gia theo hai chế độ khác nhau có tầm ảnh hưởng lớn trong xu thế đa cực là
A. Trung Quốc và Triều Tiên.
B. Mỹ và Trung Quốc.
C. Liên Bang Nga và Ấn Độ.
D. Ấn Độ và Nhật Bản.
Câu 6: Từ khi thành lập cho đến nay, mục tiêu nào sau đây của Liên hợp quốc là cơ sở để thực
hiện các mục tiêu khác?
A. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
B. Thúc đẩy hợp tác quốc tế về kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân đạo.
C. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
D. Trở thành trung tâm phối hợp mọi hành động của các dân tộc.
Câu 7: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay?
A. Tôn trọng chủ quyền và quyền tự quyết của các nước lớn.
B. Chủ động thương lượng, nhân nhượng để đảm bảo hoà bình.
C. Không cần sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế ở khu vực và quốc tế.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
Câu 8: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt của ASEAN trong quá trình phát triển từ năm 1967 đến 2000?
A. Tuyên bố Bali I được thông qua.
B. Hiến chương ASEAN được thông qua.
C. Ban Thư kí ASEAN được thành lập.
D. Cộng đồng ASEAN được xây dựng.
Câu 9: Xây dựng Cộng đồng ASEAN, định hướng cho sự phát triển trong tương lai của ASEAN
là một trong những nội dung quan trọng của văn kiện nào sau đây?
A. Tuyên bố Cu-a-la Lăm-pơ 1971.
B. Tuyên bố Băng Cốc 1967.
C. Hiến chương ASEAN 2007.
D. Tầm nhìn ASEAN 2020.
Câu 10: Thách thức của Việt Nam khi gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. nguy cơ tụt hậu, cạnh tranh và đánh mất bản sắc.
B. ô nhiễm môi trường và mất đi độc lập dân tộc.
C. nguy cơ bất ổn định về chính trị và văn hóa.
D. nguy cơ khủng bố và tranh chấp biển đảo.
Câu 11: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào sau đây đánh dấu sự ra đời của Nhà
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).
B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (1/1946).
C. Đại hội Quốc dân họp tại Tân Trào (8/1945).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (8/1945).
Câu 12: Thời cơ “Ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 xuất hiện ngay khi
A. phát xít Nhật đảo chính thực dân Pháp ngày 09/03/1945.
B. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện ngày 15/8/1945.
C. sự chuẩn bị chu đáo của ta và quân Đồng minh kéo vào nước ta.
D. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản vào năm 1945.
Câu 13: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã dẫn tới sự ra đời của mặt trận nào sau đây?
A. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi Cách mạng tháng Tám
năm 1945 và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Vai trò của Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô.
C. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt.
D. Tinh thần yêu nước và đoàn kết của toàn dân.
Câu 15: Bài học về sự kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại được thể hiện qua vai trò
nào sau đây của Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)?
A. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc.
B. Chỉ đạo sự nghiệp đấu tranh giải phóng miền Nam.
C. Biểu tượng đoàn kết và có vai trò to lớn trong đấu tranh ngoại giao.
D. Xác định đường lối và quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.
Câu 16. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ
trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. thị trường có sự quản lí của nhà nước.
C. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
D. tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 17: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm không xuất phát từ lí do nào sau đây?
A. Rút kinh nghiệm từ những sai lầm của Đảng Cộng sản Liên Xô khi cải tổ.
B. Cần đáp ứng những đòi hỏi cấp bách của quần chúng nhân dân về đời sống.
C. Lĩnh vực kinh tế dễ thay đổi, nên thực hiện trước để tạo động lực đổi mới các lĩnh vực khác.
D. Kinh tế là lĩnh vực trọng tâm của cuộc khủng hoảng ở nước ta những năm sau giải phóng miền Nam.
Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn công
cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Kiên định và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ nhưng phải có lộ trình, bước đi phù hợp.
C. Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy chính trị là quyết định.
D. Kết hợp sức mạnh nội lực và sức mạnh ngoại lực, sức mạnh dân tộc và thời đại.
Câu 19: Trước ngày 6/3/1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Đánh cả Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
B. Hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
C. Hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
D. Đánh Trung Hoa Dân quốc và hòa hoãn với Pháp.
Câu 20: Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) được kí kết trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Có sự hoà hoãn giữa các nước lớn.
B. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Liên Xô và Trung Quốc đang có bất đồng.
D. Xu thế đối thoại, hợp tác trở thành xu thế chính.
Câu 21: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa đã
A. tạo điều kiện để Việt Nam nhận được sự giúp đỡ từ các nước châu Âu.
B. hình thành liên minh từ khối Liên hiệp Pháp đối với cách mạng Việt Nam.
C. góp phần xác lập mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. đưa Việt Nam trở thành quốc gia lãnh đạo phong trào giải phóng thuộc địa.
Câu 22: Ngày 18/6/1918, Nguyễn Ái Quốc đã thay mặt những người yêu nước Việt Nam tại
Pháp gửi tới hội nghị Vecxai
A. tờ báo Người cùng khổ (Le Paria).
B. cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. bản Sơ thảo Luận cương của Lênin.
D. bản yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 23: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
D. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Câu 24: Thế giới vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh là “Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn
hóa kiệt xuất của Việt Nam”
xuất phát từ một trong những nguyên nhân nào sau đây?
A. Người đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc thế giới.
B. Người đã góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc trên thế giới, vì hòa bình, độc
lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
C. Chỉ đạo sự nghiệp đấu tranh giải phóng miền Nam, xác định đường lối và quyết tâm đánh
thắng giặc Mỹ xâm lược.
D. Người đã cùng thế giới lãnh đạo cuộc đấu tranh chung của các dân tộc trên thế giới, vì hòa
bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
PHẦN II: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
ASEAN đang trên đà hội nhập mạnh mẽ khi thành lập Cộng đồng chung năm 2015. Trong ba trụ
cột của Cộng đồng, thì “cột trụ” Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) là nội dung hội nhập quan
trọng nhất. AEC ra đời là một bước ngoặt đánh dấu sự hội nhập khu vực một cách toàn diện của
các nền kinh tế Đông Nam Á và đặt ra nhiều cơ hội đối với đối với kinh tế các nước ASEAN,
trong đó có Việt Nam
”.
(Hồng Phong, Tìm hiểu về ASEAN, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr.150).
a) Nội dung tư liệu khẳng định vai trò của Cộng đồng Kinh tế ASEAN được thành lập từ năm 2015.
b) Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) tạo ra những cơ hội trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.
c) Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) là tổ chức của tất cả các nước ở khu vực Đông Nam Á.
d) Nền kinh tế các nước Đông Nam Á cần nắm bắt thời cơ để hội nhập quốc tế thông qua Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
Câu 2: Cho đoạn tư liệu sau đây:
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực
dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa... Chúng ta thà hy sinh tất cả,
chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

(Hồ Chí Minh toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H. 2002, t.4, tr 480 - 481).
a) Ngày 19/12/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống lại sự
xâm lược của thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến cho thấy thiện chí hòa bình của dân tộc Việt Nam và dã
tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp.
c) Đoạn trích ghi nhận: Bảo vệ độc lập dân tộc là động lực trực tiếp của mọi cuộc Chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
d) Trong quan hệ với các nước, Việt Nam luôn luôn vừa nêu cao thiện chí hoà bình vừa đảm bảo
nguyên tắc giữ vững chủ quyền dân tộc.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Nguyên tắc tiến hành đổi mới là dựa vào dân, sức mạnh từ nhân dân. Công cuộc đổi mới, xây
dựng là trách nhiệm của dân; để giành thắng lợi cần phải động viên toàn dân, tổ chức và giáo
dục toàn dân, dựa vào lực lượng vĩ đại của toàn dân. Phải luôn kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại theo tinh thần cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới
”.
(Hồ Chí Minh toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H. 2002, t.15, tr. 617).
a) Tư liệu đề cập đến quan điểm của Hồ Chí Minh về nguyên tắc tiến hành đổi mới đất nước.
b) Tư liệu thể hiện quan điểm “dân là gốc” trong công cuộc Đổi mới của Đảng ta từ năm 1986 đến nay.
c) Đổi mới dựa vào sự giúp đỡ, ủng hộ của quốc tế là nhân tố quyết định đến thành công của công cuộc Đổi mới.
d) Vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân là một trong những
bài học kinh nghiệm có giá trị cho nước ta hiện nay.
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Nhân dân Việt Nam chúng tôi yêu chuộng hoà bình, một nền hoà bình chân chính trong độc lập
và tự do thật sự. Nhân dân Việt Nam quyết chiến đấu đến cùng, không sợ hi sinh gian khổ, để bảo
vệ Tổ quốc và các quyền dân tộc thiêng liêng của mình...Ngài [Ních-xơn] bày tỏ lòng mong muốn
hành động cho một nền hoà bình công bằng. Muốn vậy, Mỹ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược

và rút quân ra khỏi miền Nam Việt Nam, tôn trọng quyền tự quyết của nhân dân miền Nam và
dân tộc Việt Nam, không có sự can thiệp của nước ngoài. Đó là cách đúng đắn để giải quyết vấn đề Việt Nam...”.
(Hồ Chí Minh,Thư trả lời Tổng thống Mỹ Ri-sớt Ních-xơn ngày 25-8-1969”, trích trong: Hồ Chí
Minh toàn tập, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, Tập 15, tr.602 - 603).
a) Việt Nam là dân tộc yêu chuộng hoà bình, dân chủ nhưng không bao giờ nhân nhượng đối
phương trong quá trình đàm phán.
b) Mục tiêu của Việt Nam trong hoạt động đối ngoại thời kì kháng chiến chống Mỹ là buộc Mỹ
phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân ra khỏi miền Nam Việt Nam.
c) Trong cuộc đấu tranh ngoại giao với Mỹ (1954 - 1975), Việt Nam luôn nêu cao ngọn cờ độc
lập dân tộc và tính chính nghĩa của cuộc chiến tranh nhân dân.
d) Bảo đảm các quyền dân tộc cơ bản của quốc gia luôn là mục tiêu xuyên suốt của nước ta trên mặt trận ngoại giao.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm đúng – sai (Mỗi câu trả lời đúng 0.25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C C D B C D A B A A B Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án B D C D C C B A C D C B
II. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Đáp án Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a Đ S Đ S b Đ Đ Đ Đ c S S S Đ d Đ Đ Đ Đ