






Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 38 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á?
A. Sự ra đời của Liên minh châu Âu.
B. Sự kết thúc của chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sự thành lập của Cộng đồng Châu Á - Thái Bình Dương.
D. Sự chiến thắng của cách mạng Tháng Mười Nga.
Câu 2. Quốc gia nào sau đây ở châu Á chọn con đường phát triển lên Chủ nghĩa xã hội? A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Thái Lan. D. Hàn Quốc.
Câu 3: Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ của Đại Việt (thế kỷ XIII) liên quan đến sự kiện nào?
A. Cuộc khởi nghĩa của Lý Thường Kiệt.
B. Cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông dưới sự chỉ huy của Trần Hưng Đạo.
C. Kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi.
D. Cuộc khởi nghĩa của Trần Bình Trọng.
Câu 4. Thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên ở thế kỉ XIII gắn
liền với sự lãnh đạo của vương triều nào? A. Nhà Tiền Lê. B. Nhà Lý. C. Nhà Trần. D. Nhà Hồ.
Câu 5: Liên hợp quốc được thành lập với mục tiêu chính nào?
A. Ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa phát xít.
B. Tăng cường hợp tác kinh tế giữa các quốc gia.
C. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
D. Khôi phục nền hòa bình thế giới sau chiến tranh.
Câu 6: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Cải thiện quan hệ giữa các quốc gia phương Đông.
B. Tạo ra một khu vực liên minh quân sự.
C. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế và chính trị khu vực.
D. Đạt được sự đồng thuận trong các vấn đề về tự do thương mại toàn cầu.
Câu 7: Văn bản nào sau đây khẳng định sự độc lập của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào năm 1945?
A. Bản Tuyên ngôn Độc lập.
B. Tuyên bố của Chính phủ Liên Xô.
C. Bản Hiệp định Pa-ri.
D. Lời tuyên bố của Hồ Chí Minh tại Hội nghị I-an-ta.
Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), nhân dân ba nước Đông
Dương thể hiện sự đoàn kết qua sự kiện nào?
A. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
B. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào ra đời.
C. Mặt trận đoàn kết dân tộc ra đời.
D. Hội nghị chiến tranh Đông Dương được tổ chức.
Câu 9: Giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ chính của miền Bắc Việt Nam là gì?
A. Xây dựng chính quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng kinh tế và cải cách xã hội.
C. Khôi phục nền kinh tế và thực hiện cải cách ruộng đất.
D. Đáp trả chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra:
A. Phát động phong trào thống nhất đất nước.
B. Chuyển hướng từ kinh tế kế hoạch hóa sang kinh tế thị trường.
C. Xây dựng xã hội chủ nghĩa với nền kinh tế quốc doanh.
D. Đưa đất nước hội nhập toàn cầu.
Câu 11: Đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu có hoạt động ngoại giao tại quốc gia nào? A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 12. Năm 1945, một trong những sự kiện quan trọng của Nguyễn Ái Quốc là:
A. Gửi bản Yêu sách tới Hội nghị Véc-xai.
B. Tổ chức cuộc Cách mạng tháng Tám thành công.
C. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Chủ trì việc ký kết Hiệp định Pa-ri.
Câu 13. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của Liên Xô là:
A. Liên Xô không còn có khả năng duy trì ảnh hưởng quân sự.
B. Quá trình cải cách không thành công.
C. Mỹ trở thành cường quốc duy nhất.
D. Liên Xô tham gia quá nhiều vào các cuộc xung đột quốc tế.
Câu 14. Thách thức lớn nhất của ASEAN trong những năm gần đây là:
A. Sự phân hóa nội bộ trong các nước thành viên.
B. Khả năng đối phó với các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu.
C. Mâu thuẫn chính trị giữa các quốc gia trong khu vực.
D. Cạnh tranh giữa các siêu cường thế giới tại khu vực.
Câu 15. Nguyên nhân nào sau đây góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
A. Lực lượng quân đội chính quy hùng mạnh.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các quốc gia xã hội chủ nghĩa.
D. Dân tộc Việt Nam đoàn kết một lòng chống kẻ thù xâm lược.
Câu 16. Một trong những thành tựu chính của công cuộc cải cách, mở cửa ở Việt Nam từ năm 1986 là:
A. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng nghèo đói.
B. Tăng trưởng kinh tế ổn định và kéo dài.
C. Đạt được sự thống nhất về chính trị và kinh tế.
D. Đưa Việt Nam trở thành nền kinh tế công nghiệp lớn.
Câu 17. Một trong những nội dung trọng tâm của Đổi mới về kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 là:
A. Xóa bỏ hoàn toàn các hình thức sở hữu nhà nước.
B. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế thị trường.
C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
D. Đảm bảo mọi doanh nghiệp nhà nước phải kinh doanh có lãi.
Câu 18: :Trong giai đoạn 1905-1909, những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu chủ yếu diễn ra ở A. Nhật Bản B. Xiêm C. Trung Quốc D. Liên Xô
Câu 19. Hoạt động đối ngoại nào sau đây không có trong giai đoạn từ 1954 đến 1975 của Việt Nam?
A. Thiết lập quan hệ với Liên Xô.
B. Đàm phán và ký kết Hiệp định Pa-ri 1973.
C. Gửi quân đội tham gia chiến tranh Triều Tiên.
D. Vận động sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Hồ Chí Minh được vinh danh chủ yếu vì:
A. Lãnh đạo thành công cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Tạo dựng nền tảng chính trị vững chắc cho Việt Nam.
C. Để lại một di sản lý luận quan trọng cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đầu.
Câu 21: Từ cuối thế kỉ XX, yếu tố nào sau đây góp phần tăng cường sức mạnh tổng hợp và vị
thế quốc tế của các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc và Ấn Độ?
A. Thiết lập các tổ chức quốc tế khu vực.
B. Sự sụp đổ của Liên Xô và kết thúc chiến tranh lạnh.
C. Quá trình toàn cầu hóa và phát triển công nghệ thông tin.
D. Sự hỗ trợ từ các tổ chức tài chính quốc tế.
Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh bài học quý báu trong lịch sử đấu tranh dựng nước và
giữ nước của Việt Nam, được áp dụng trong công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Lấy ngoại giao làm trọng tâm trong chính sách đối ngoại.
C. Đẩy mạnh hợp tác với các cường quốc thế giới.
D. Phát triển quân đội hùng mạnh để bảo vệ chủ quyền quốc gia.
Câu 23. Một trong những bài học quan trọng rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là:
A. Tập trung toàn lực vào cải cách chính trị trước khi cải cách kinh tế.
B. Đổi mới nền kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp hóa nông thôn.
C. Xây dựng sức mạnh tổng hợp quốc gia, kết hợp nội lực và ngoại lực.
D. Duy trì nền kinh tế thị trường theo mô hình kế hoạch hóa.
Câu 24. Từ năm 1945 đến 1969, một trong những đóng góp quan trọng của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là:
A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp giành độc lập.
B. Phát triển các chiến lược ngoại giao trong giai đoạn hòa bình.
C. Tạo dựng một nền tảng chính trị vững chắc trong giai đoạn chiến tranh.
D. Đề xuất các chính sách cải cách nền kinh tế trong thời kỳ đổi mới.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tất cả các quốc gia thành viên Liên hợp quốc đều phải làm tròn những nghĩa vụ mà họ
phải đảm nhận theo Hiến chương này để được bảo đảm hưởng toàn bộ các quyền và ưu đãi do tư
cách thành viên mà có;
Tất cả các thành viên của Liên hợp quốc giải quyết các tranh chấp quốc tế của họ bằng
biện pháp hoà bình, sao cho không tổn hại đến hoà bình, an ninh quốc tế và công lí".
(Trích: Điều 2, Hiến chương Liên hợp quốc, ngày 24-10-1945)
a). Đoạn tư liệu thể hiện mục tiêu hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc là các quốc gia làm tròn
nghĩa vụ đối với tổ chức này.
b). Đoạn tư liệu cho thấy một trong những nguyễn tắc hoạt động của Liên hợp quốc là các quốc
gia thành viên thực hiện những nghĩa vụ đảm nhận theo Hiến chương Liên hợp quốc.
c). Đoạn tư liệu là văn bản pháp lí giúp Liên hợp quốc ngăn chặn mọi xung đột giữa các thành
viên từ khi tổ chức này thành lập.
d). Mặc dù Liên hợp quốc có những nguyên tắc hoạt động chặt chẽ, nhưng hiện nay giữa một số
quốc gia thành viên vẫn diễn ra chiến tranh, xung đột.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tư tưởng quân sự Việt Nam thời cận – hiện đại là kết quả của quá trình kế thừa truyền
thống và tiếp thu những tư tưởng mới của thời đại, đã phát triển đến đỉnh cao mới với nhiều quan
điểm tư tưởng quân sự hết sức tiên tiến. Chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc thời kì này chủ yếu do giai cấp mới, tiên tiến lãnh đạo. Đối tượng chiến tranh yêu nước của
dân tộc Việt Nam thời cận – hiện đại… là những cường quốc đế quốc tư bản phương Tây,... có
nền kinh tế phát triển, có quân đội mạnh, được trang bị vũ khí, kĩ thuật quân sự tiên tiến”.
(Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam, Lịch sử tư tưởng quân sự Việt Nam, Tập V – Tổng luận, NXB
Chính trị Quốc gia – Sự thật, 2015, tr.394)
a) Các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam thời kì cận –
hiện đại có đối tượng mới so với thời kì trung đại.
b) Tư tưởng quân sự Việt Nam thời cận – hiện đại phát triển đến đỉnh cao, trở thành khuôn mẫu
cho các dân tộc áp dụng để mở rộng cương giới quốc gia.
c) Trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, nhân dân Việt Nam đã phát huy cao độ tinh thần
yêu nước và nghệ thuật quân sự đúng đắn.
d) Tư tưởng quân sự Việt Nam là hệ thống tư tưởng và lí luận quân sự hoàn toàn mới do được
tiếp thu với những tư tưởng quân sự mới của thời đại.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chẳng những giai cấp lao động và nhân dân Việt Nam có thể tự hào, mà giai cấp lao động và
những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào rằng: lần này là lần đầu tiên trong lịch sử
cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một Đảng mới 15 năm tuổi đã lãnh đạo
cách mạng thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc”.
(Hồ Chí Minh: Toàn tập, Tập 7, NXB Chính trị quốc gia, 2011, tr.25)
a) Thành công lớn nhất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đã chấm dứt hoàn toàn ách
thống trị chủ nghĩa đế quốc, thực dân ở Việt Nam.
b) Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là thắng lợi đầu tiên của một dân tộc bị áp bức,
do chính đảng vô sản lãnh đạo đã tự đứng lên giải phóng.
c) Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam đã lật đổ ách thống trị của đế quốc, làm cho
chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống bao trùm thế giới.
d) Đoạn tư liệu là sự khẳng định của Hồ Chí Minh về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm
1945 đối với thế giới và đối với Việt Nam.
Câu 4. Cho bảng dữ kiện sau đây về hoạt động của Hồ Chí Minh từ năm 1911 đến năm 1941: Khoảng thời Nội dung gian 1911-1923
Đi qua nhiều châu lục, nhiều nước, làm nhiều nghề khác nhau, có những hoạt
động nổi bật tại Pháp. 1923-1924
Hoạt động chủ yếu tại Liên Xô, tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân lần thứ
nhất, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V 1924-1928
Hoạt động chủ yếu tại Quảng Châu (Trung Quốc). 1928-1929
Hoạt động chủ yếu tại Xiêm (Thái Lan). 1929-1930
Trở lại Trung Quốc, triệu tập hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam. 1930-1933
Hoạt động tại Hương Cảng, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á 1934-1938
Hoạt động chủ yếu tại Liên Xô, tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII 1939-1941
Hoạt động chủ yếu tại Trung Quốc trước khi về nước.
a). Bảng dữ kiện thể hiện những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình tìm đường cứu
nước và hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
b). Bảng dữ kiện cho thấy trong thời kì này Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động ở Đông Nam Á.
c). Một trong những đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc trong thời kì này là thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
d). Hành trình tìm đường cứu nước và hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc để lại dấu ấn ở
nhiều nước, một số địa phương đã lập tượng đài, nhà lưu niệm.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN 1. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 - D 2 - A 3 - B 4 - C 5 - C 6 - C 7 - A 8 - B 9 - C 10 - B 11 - A 12 - B Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 13 - B 14 -
15 - B 16 - B 17 - B 18 - B 19 - 20 - A 21 - 22 - A 23 - 24 - A D C C C
PHẦN 2. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh đạt được số điểm tương ứng từ: 0,1đ/ 0.25đ/ 0.5đ/ 1đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a – S a – Đ a – S a – Đ b – Đ b – S b – Đ b – S c – S c – Đ c – S c – S d – Đ d - S d – Đ d – Đ