




Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT CỤM TRƯỜNG THPT
LẦN 1, NĂM HỌC 2024 - 2025
H. NGHĨA ĐÀN - TX. THÁI HÒA MÔN: LỊCH SỬ --------------------
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề thi có 04 trang)
(không kể thời gian giao đề) Mã Đề: 501
Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương Liên hợp quốc (năm 1945) là
A. ưu tiên giải quyết tranh chấp quốc tế bằng bạo lực.
B. chỉ có các nước lớn được can thiệp vào nội bộ nước khác.
C. tôn trọng các nghĩa vụ quốc tế và luật pháp quốc tế.
D. chỉ có các nước lớn được thực hiện quyền tự quyết.
Câu 2. Văn kiện nào sau đây đã tạo cơ sở pháp lý để xây dựng Cộng đồng ASEAN?
A. Tầm nhìn ASEAN 2020.
B. Tuyên bố Ba-li I.
C. Hiến chương ASEAN.
D. Tuyên bố Cu-a-la Lăm-pơ.
Câu 3. Từ năm 2010, nền kinh tế Trung Quốc đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Vượt qua Nhật Bản và duy trì vị trí thứ hai thế giới.
B. Bước đầu có tích luỹ, có dự trữ vàng và các ngoại tệ.
C. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai châu Á.
D. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 4. Thắng lợi của chiến dịch nào sau đây trong cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân Việt Nam
(1945-1954) đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch Biên giới.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây là đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Có đóng góp cho nền hòa bình ở khu vực và thế giới.
B. Mọi quyết định có giá trị như pháp luật của quốc gia.
C. Là tổ chức khu vực được thành lập sớm nhất thế giới.
D. Có sự đồng nhất giữa các quốc gia về chính trị, kinh tế.
Câu 6. Chính sách đối ngoại của Đảng cộng sản Việt Nam thời kì sau đổi mới (năm 1986) có điểm gì khác
so với thời kỳ trước đó?
A. Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới.
B. Việt Nam muốn làm bạn với các nước phát triển trên thế giới.
C. Chỉ quan hệ với các nước ASEAN.
D. Chủ yếu quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân khách quan dẫn tới sự khủng hoảng, sụp đổ
của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1985 - 1991)?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
B. Tiến hành cải tổ nhưng từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng.
C. Không tham gia các tổ chức quốc tế để nhận sự hỗ trợ.
D. Đường lối lãnh đạo có sự nóng vội, chủ quan, duy ý chí.
Câu 8. Vai trò của miền Bắc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là
A. nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
B. căn cứ địa vững chắc của cách mạng cả nước. Mã đề 501 Trang 1/5
C. chỗ đứng chân của chính quyền cách mạng lâm thời.
D. chiến trường trực tiếp xuyên suốt cuộc kháng chiến.
Câu 9. Năm 1917, nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng xã hội đều gắn với sự lãnh đạo của
A. tiểu tư sản trí thức.
B. địa chủ phong kiến. C. giai cấp vô sản.
D. giai cấp tư sản.
Câu 10. Từ ngày 18 đến ngày 29-12-1972, Mỹ tiến hành cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B-52 vào
A. Hà Nội, Thái Nguyên.
B. Hải Phòng, Thanh Hóa.
C. Hà Nội, Hải Phòng.
D. Hà Nội, Nam Định.
Câu 11. Ý nào dưới đây là một trong những sự kiện diễn ra trong thời kỳ Chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh Nga – Nhật.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vác sa va.
Câu 12. Năm 1785, Nguyễn Huệ lãnh đạo nghĩa quân Tây Sơn đã đánh bại quân Xiêm bằng chiến thắng nào sau đây?
A. Chi Lăng - Xương Giang.
B. Ngọc Hồi - Đống Đa. C. Như Nguyệt.
D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
Câu 13. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 và cuộc Kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Tinh thần yêu nước và đoàn kết của toàn dân.
B. Vai trò của Liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào.
C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô.
D. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt.
Câu 14. Công cuộc đổi mới ở Việt Nam ( từ 1986 đến nay) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Coi trọng sức mạnh nội lực, hạn chế các yếu tố từ bên ngoài.
B. Các yếu tố thuận lợi của thời đại luôn quyết định sự phát triển của đất nước.
C. Đổi mới toàn diện, trong đó lấy chính trị làm trung tâm.
D. Lấy dân làm gốc, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 15. Cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta trong thế kỉ XIX chống lại kẻ thù xâm lược đến từ phương Tây?
A. kháng chiến chống quân Nguyên - Mông của nhà Trần.
B. kháng chiến chống Tống của triều Lý .
C. kháng chiến chống Thực dân Pháp của triều Nguyễn.
D. kháng chiến chống quân Thanh của triều Tây Sơn.
Câu 16. Những địa phương nào sau đây giành được chính quyền sớm nhất trongTổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Bắc Giang, Hưng Yên.
B. Thanh Hóa, Quảng Nam.
C. Hà Tĩnh, Quảng Nam.
D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng.
Câu 17. Tổ chức cách mạng nào sau đây đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành cuộc Cách mạng tháng Tám năm
1945 giành được thắng lợi?
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 18. Người chỉ huy cuộc kháng chiến của quân dân Đại Việt chống quân xâm lược Tống thời Lý là A. Lê lợi.
B. Trần Hưng Đạo.
C. Lý Thường Kiệt. D. Quang Trung.
Câu 19. Trong giai đoạn (1954-1960) của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân dân miền Nam Việt
Nam đã giành thắng lợi trong
A. phong trào Đồng khởi.
B. chiến dịch Việt Bắc.
C. phong trào Cần vương.
D. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 20. Đâu là yếu tố quan trọng để nhân dân ta chiến thắng giặc ngoại xâm trong các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc?
A. Sức mạnh kinh tế, văn hoá, xã hội.
B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết toàn dân.
C. Sức mạnh quân sự, kinh tế.
D. Tướng lĩnh tài năng mưu lược. Mã đề 501 Trang 2/5
Câu 21. Trật tự thế giới nửa sau thế kỉ XX không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phản ánh mẫu thuẫn gay gắt về thị trường, thuộc địa giữa hai phe.
B. Diễn ra các cuộc xung đột quân sự mang tính cục bộ ở nhiều nơi.
C. Chịu sự chi phối, ảnh hưởng của một số cường quốc lớn.
D. Phản ánh sự đối lập về kinh tế, quân sự, tư tưởng giữa hai bên.
Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi cuộc Cách mạng
tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam?
A. Quyết định của hội nghị Ianta.
B. Liên Xô tham chiến ở châu Á.
C. Phát xít Đức đầu hàng vô điều kiện.
D. Quân phiệt Nhật đầu hàng vô điều kiện.
Câu 23. Sau Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết là
A. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. khôi phục và phát triển kinh tế, chống lại thù trong giặc ngoài.
C. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
D. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, hòa hoãn.
B. Hầu hết các nước điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước.
C. Chạy đua vũ trang gay gắt giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
D. Trật tự thế giới mới hình thành theo xu hướng đa cực.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trật tự thế giới mới này được hình thành như thế nào, còn tùy thuộc ở nhiều nhân tố: Sự phát triển về thực
lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức trong
cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp,…; Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành
bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa,…); Sự phát triển của cách mạng khoa học
- kĩ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những “đột phá” và biến chuyển trên cục diện thế giới”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.424).
a) Điểm tương đồng về sự hình thành trật tự thế giới trong và sau chiến tranh lạnh là được quyết định
thông qua các hội nghị quốc tế.
b) Để trở thành một cực trong trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh, mỗi quốc gia cần có sức mạnh tổng
hợp vượt trội trong đó sức mạnh kinh tế - tài chính quyết định.
c) Trật tư thế giới đang hình thành sau chiến tranh lạnh là trật tự đa cực nhiều trung tâm.
d) Theo đoạn tư liệu, sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới là nhân tố quyết định tác động đến
hình thành trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh.
Câu 2. Đọc bảng dữ kiện sau đây: Thời gian Nội dung 15-8-1945
Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. 18-8-1945
Bốn tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền.
Từ 15 đến 28-8-1945 Nhân dân các địa phương trên cả nước đồng loạt nổi dậy giành chính quyền. Từ 19-25.8-1945
Các đô thị lớn giành chính quyền: Hà Nội, Huế, Sài Gòn. 28-8-1945
Đồng Nai Thượng và Hà Tiên là 2 tỉnh cuối cùng giành chính quyền.
a) Bảng dữ kiện cung cấp thông tin về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
b) Thực tiễn của việc giành chính quyền trong cách mạng Tháng Tám 1945 thể hiện 3 nguyên tắc lãnh
đạo của Đảng là Tập trung, thống nhất, kịp thời.
c) Thắng lợi của việc giành chính quyền ở các đô thị lớn (Hà Nội, Huế, Sài Gòn) đã cổ vũ nhân dân các
địa phương khác đứng lên giành chính quyền thắng lợi nhanh chóng.
d) Lực lượng tham gia giành chính quyền trong cách mạng Tháng Tám 1945 gồm lực lượng chính trị, lực
lượng vũ trang trong đó lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định. Mã đề 501 Trang 3/5
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ Ngày 8/8/1967, trên cơ sở Tuyên bố Băng Cốc (tại Thái Lan), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN
được thành lập với sự tham gia của 5 nước đầu tiên: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Phi-
lip-pin, với mục tiêu là phát triển kinh tế văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành
viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. Từ năm 1984-1999, ASEAN tiếp tục mở rộng thành
viên với sự tham gia của 5 quốc gia tiếp theo là Bru-nây, Việt Nam, Lào, My-an-ma và Campuchia.”
(Trích trong Hiến chương ASEAN, năm 2007)
a) Sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967 là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
b) ASEAN là tổ chức liên kết khu vực của những nước có cùng thể chế chính trị, phấn đấu để Đông Nam
Á trở thành khu vực hòa bình và thịnh vượng.
c) Theo đoạn tư liệu, năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với mục
tiêu là phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội giữa các nước thành viên.
d) Việt Nam gia nhập AESAN đánh dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của ASEAN và thúc đẩy sự liên kết khu vực.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Bên cạnh việc đổi mới về tư duy kinh tế là đổi mới về chính trị. Đại hội VI (12-1986) nhấn mạnh đến việc
đổi mới về chính trị phải được tiến hành tích cực và vững chắc để không gây mất ổn định về chính trị và làm
phương hại đến toàn bộ công cuộc đổi mới. Trong việc đổi mới về chính trị, Đảng phải chú trọng đến các
vấn đề như, dân chủ hóa xã hội, “lấy dân làm gốc”, đối mới nội dung, phương thức hoạt động của các đoàn
thể quần chúng theo phương châm: “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”…”
Nguyễn Ngọc Mão (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, tập 15, NXB. Khoa học xã hội 2017, tr. 38
a) Đường lối đổi mới năm 1986 ở Việt Nam là quá trình thử nghiệm, trong quá trình đó cái mới hình
thành và cái cũ bị xóa bỏ hoàn toàn .
b) Đại hội VI (12-1986), khẳng định nội dung của công cuộc đổi mới là toàn diện nhưng trọng tâm là đổi mới về chính trị.
c) Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc đổi mới là nhanh chóng đưa Việt Nam trở
thành cường quốc công nghiệp.
d) Đại hội Đảng lần thứ VI đã làm thay đổi đáng kể cơ cấu các ngành trong nền kinh tế của Việt Nam. ----HẾT--- Mã đề 501 Trang 4/5 ĐÁP ÁN ĐỀ THI Mã đề 501 Trang 5/5