Mã đề 0601 Trang 1/4
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGH AN
ĐỀ THI CHÍNH THC
thi có 04 trang)
K KHO SÁT CHẤT LƯỢNG KT HP THI TH
LỚP 12, NĂM HỌC 2024 - 2025 (Đợt 1)
Môn thi: LCH S
Thi gian làm bài: 50 phút, không k thời gian phát đề
H và tên thí sinh: ....................................................................
S o danh: ............................................................................
Phn I. Câu trc nghim nhiu la chn. T sinh tr li t câu 1 đến câu 24. Mi câu hi thí sinh ch
chn mt phương án.
Câu 1. T chức nào sau đây được thành lp Đông Nam Á vào năm 1963?
A. Liên minh châu Âu (EU). B. T chc Hiệp ước Vác-sa-va.
C. MAPHILINDO. D. Qu Tin t Quc tế (IMF).
Câu 2. Trong những năm 1965 - 1968, M tiến hành chiến lưc chiến tranh nào sau đây min Nam
Vit Nam?
A. Chiến tranh đặc bit. B. Chiến tranh cc b.
C. Vit Nam hoá chiến tranh. D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 3. Hoạt đng đối ngoi của Phan Châu Trinh trong giai đon 1911-1925 din ra ch yếu
A. Pháp. B. Nga. C. Anh. D. M.
Câu 4. Mt trong nhng thành tựu bản Việt Nam đạt được trong công cuc Đổi mi đất nước (t năm
1986 đến nay)
A. xóa b hoàn toàn tình trng tht nghip. B. xóa b hoàn toàn tình trng lm phát.
C. tr thành cường quc công nghip. D. t l h nghèo trên c c gim mnh.
Câu 5. Cuc kháng chiến chng ngoi xâm nào sau đây của nhân dân Vit Nam không thànhng?
A. Kháng chiến chng quân Minh (1406-1407). B. Kháng chiến chng quân Tng (1075-1077).
C. Kháng chiến chng quân Thanh (1789). D. Kháng chiến chng quân Nguyên (1285).
Câu 6. Ngày 1-1-1942, đại diện các nước Mỹ, Anh, Liên Xô, Trung Quốc và 22 nước khác đã văn
kiện nào sau đây?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ. B. Xoá bỏ chế độ A-pác-thai.
C. Tuyên bBăng-cốc. D. Tuyên bLiên hợp quốc.
Câu 7. S kin nào sau đây đánh du chế độ phong kiến Vit Nam hoàn toàn sụp đổ?
A. Mt trn Việt Minh ra đời. B. Tạm ước Vit-Pháp được kí kết.
C. Khi nghĩa ở Hà Ni giành thng li. D. Vua Bo Đại tuyên b thoái v.
Câu 8. Mt trong nhng hoạt động đối ngoi ca Vit Nam t năm 1991 đến nay là
A. đàm phán và kí kết Hiệp đnh Pa-ri vi Hoa K.
B. thiết lp quan h đối tác chiến lược vi nhiều nước.
C. hp tác toàn din vi h thng xã hi ch nghĩa.
D. gia nhp T chc Hip ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 9. Trong những năm 1951 - 1953, quân dân Việt Nam đã m chiến dch quân s nào sau đây?
A. Thượng Lào. B. Vit Bc. C. Biên gii. D. H Chí Minh.
Câu 10. Một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN là
A. Cộng đồng Giáo dục ASEAN. B. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN.
C. Cộng đồng Thể thao-Du lịch ASEAN. D. Diễn đàn hợp tác Á-Âu.
Câu 11. T sau năm 1991, công cuộc xây dng ch nghĩa xã hội vn tiếp tục được duy trì đẩy mnh
quốc gia nào sau đây?
A. Đức. B. Lào. C. Nht Bn. D. Pháp.
Câu 12. Trong giai đon 2009-2015, các nước thành viên ASEAN trin khai nhiều biện pháp tích cực
nhằm mục đích nào sau đây?
A. Thông qua bản Hiến chương ASEAN. B. Kết nạp Đông-ti-mo vào tổ chức ASEAN.
C. Chuẩn bị thành lập Cộng đồng ASEAN. D. Gii quyết triệt để “vấn đề Cam-pu-chia”.
Mã đề thi 0601
Mã đề 0601 Trang 2/4
Câu 13. Mt trong nhng nguyên nhân kch quan dn đến thng li ca Cách mạng tháng Tám năm
1945 Vit Nam
A. lực lượng cách mạng đã có quá trình chun b chu đáo và đầy đủ.
B. vai trò lãnh đạo sáng sut, sáng to của Đảng Cng sản Đông Dương.
C. thng li của phe Đồng minh trong cuc chiến chng ch nghĩa phát xít.
D. s ng hộ, giúp đỡ v vt cht tinh thn ca phe xã hi ch nghĩa.
Câu 14. Ni dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến tranh bo v T quc trong lch s
Việt Nam trước Cách mạng tháng Támm 1945?
A. Khôi phc nền độc lp, thng nht ca quốc gia Đi Vit.
B. Dẫn đến s ra đời của nhà nước dân ch nhân dân.
C. Cng c tinh thần đoàn kết ý thc t ng dân tc.
D. Chm dt ách thng tr ca ch nghĩa thực dân.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế gii th hai, thng li ca phong trào gii phóng dân tc s ra đi ca
hàng lot các quc gia độc lp trên thế giới đã
A. thúc đẩy quá tnh hình thành t chc Liên hp quc.
B. góp phn làm suy yếu trt t thế gii hai cc I-an-ta.
C. đánh dấu tình trạng đối đầu Đông-Tây sụp đổ hoàn toàn.
D. tăng cường phm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên .
Câu 16. Năm 1922, Liên bang Cộng hòa hi ch nghĩa viết được thành lp xut phát t mt trong
những do nào sau đây?
A. S phát trin ca cc din hai cc, hai phe. B. Các nước cng hòa cn hợp tác để cùng phát trin.
C. S ra đời ca khối Đồng minh chng phát t. D. Tác động ca xu thế toàn cu hóa trên thế gii.
Câu 17. Hoạt động đi ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945 ý nghĩa nào
sau đây?
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.
B. Bước đầu kết nối cách mạng Việt Nam với thế giới.
C. Củng cố mi liên hệ với phong trào cộng sản quốc tế.
D. Dẫn đến sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 18. Mt trong nhng bài học được rút ra t thc tin ng cuc Đổi mi đất nước ca Vit Nam
(t năm 1986 đến nay) là
A. nêu cao tinh thn t lc cánh sinh, ch da vào sc mnh dân tc.
B. cng c cơ chế th trường t vn hành, hn chế cnh tranh.
C. tn dng sc mnh thời đại, coi đó là yếu t hàng đầu, then cht.
D. phát huy vai trò ch động, sáng to, giám sát ca nhân dân.
Câu 19. Đưng li đổi mi đất c v kinh tế Việt Nam trong giai đon 2006-nay đim mi o
sau đây so với giai đon 1996-2006?
A. Gắn tăng trưng kinh tế vi tiến b xã hi.
B. Coi trng công nghip hóa và hiện đại hóa nông thôn.
C. Ch động hi nhp quc tế toàn din sâu rng.
D. Đổi mới cơ cấu kinh tế và cơ chế qun lý kinh tế.
Câu 20. Ni dung nào sau đây phản ánh không đúng vai t của khối đại đoàn kết dân tc trong s
nghip xây dng và bo v T quc hin nay?
A. Là cơ sở quyết định s hình thành nhà nước và nn tng ca hi nhp quc tế.
B. Sc mnh dân tc quyết định thành công s nghip xây dng và bo v T quc.
C. Là yếu t không th tách ri vi vic khẳng định ch quyn biên gii, biển đảo.
D. Sc mnh dân tc to nên v thế quc gia trước các thách thc ca thời đại mi.
Câu 21. Nhận xét nào sau đây là đúng vtrật tự thế gii trong thời kỳ Chiến tranh lạnh?
A. Hai phe đế quốc chạy đua vũ trang gay gắt.
B. Không diễn ra xung đột quân sự gia hai phe.
C. Hòa bình, hợp tác là xu thế chđạo chi phối quan hệ quốc tế.
D. Phản ánh xu thế vừa hợp tác, vừa đấu tranh giữa các quốc gia.
Mã đề 0601 Trang 3/4
Cho tư liệu sau và tr li các câu hi t 22 đến 24:
Ngày 11-3-1951, ti chiến khu Vit Bắc, các đại din ca Mt trận Khơme Itsarak, Mặt trn Lào
Itxala đại din ca Mt trn Liên Vit ca Việt Nam đã họp hi ngh thành lập “Mặt trận đoàn kết liên
minh Vit-Miên-Lào”. Bộ trưởng ngoi giao Hoàng Minh Giám tham d Hi ngh này. Hi ngh xác
định:
1. Ba dân tc Việt Nam, Lào, Campuchia đều k tchung thc n Pháp can thip M. Cuc
kháng chiến ca ba dân tc là mt b phận khăng khít của phong trào hòa bình, dân ch thế gii (…)
2. Thành lp Liên minh nhân dân Vit Nam, Lào Campuchia da trên nguyên tc t nguyn, bình
đẳng, tương trợ n trng ch quyn của nhau; đnh ra mt chương trình hành động chung ca liên
minh ba nước (…)”
(B Ngoi giao, Biên niên ngoi giao Vit Nam (1945-1985), Nhà xut bn Chính tr - Hành chính,
Hà Ni, 2009, tr 55)
Câu 22. Ngày 11-3-1951, đại din t chức nào sau đây tham gia hi ngh thành lp Mt trận đoàn kết liên
minh Vit-Miên-Lào (Liên minh nhân dân Vit-Miên-Lào)?
A. Mt trn Vit Minh. B. Mt trn Liên Vit.
C. Mt trn T quc Vit Nam. D. Mt trn Dân ch Đông Dương.
Câu 23. Theo đoạn tư liu trên, Liên minh nhân dân Vit-Miên-Lào đưc thành lp (tháng 3-1951) da
trên cơ sở nào sau đây?
A. Các bên nht trí nguyên tc t nguyện, bình đẳng, tương trợ và tôn trng ln nhau.
B. Đối tượng đấu tranh ch yếu của nhân dân Đông Dương là chủ nghĩa thực dân mi.
C. Cách mng ba nước Đông Dương do mt chính đảng thng nht t chức, lãnh đạo.
D. Vào thi cn đại, ba dân tc Đông Dương đã phối hp chiến đấu chng Pháp-Nht.
Câu 24. S ra đời ca liên minh nhân dân Vit-Miên-Lào (tháng 3-1951) đã
A. đưa cách mạng Đông Dương tr thành mt b phn ca phong trào hòa bình, dân ch thế gii.
B. làm cho cuc kháng chiến chng Pháp Đông Dương được khu vc hóa và quc tế hóa.
C. ni lin và m rng hậu phương kháng chiến ca cách mạng Đông Dương thành một h thng.
D. phát huy tinh thn t quyết ca mi dân tc trong cuc đấu tranh chng k thù chung.
PHN II. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a) b) c) d) mi câu, thí sinh chọn đúng
hoc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Sau chiến tranh của đế quc M xâm lược Vit Nam, tình hình quc tế din biến phc tp. Cui
những năm 1970 trong những năm 1980, trong tình thế Vit Nam b bao vây cm vn, ngoi giao
đã tăng cường đoàn kết, hp tác vi các nước Đông Dương, tranh th đoàn kết với các nước hi ch
nghĩa anh em các lực lượng tiến b trên thế gii, n lc ci thin quan h vi mt s nước ASEAN,
phá âm mưu và hoạt động tp hp lực lượng chng Vit Nam của đối phương…”.
(Nguyn Đình Bin (chủ biên), Ngoi giao Vit Nam 1945-2000, NXB Chính tr quc gia S tht, Ni,
2015, tr.446)
a) Các hoạt động đối ngoi ca Vit Nam giai đon cui ca Chiến tranh lạnh đã đưa đất nước thoát
khi tình trng b bao vây, cm vận bước đầu hi nhp quc tế.
b) Bài hc kinh nghim rút ra t thc tin hoạt động đối ngoi ca Vit Nam trong những năm 1980
cần đa dạng hóa quan h và tham gia vào các liên minh chính tr-quân s phù hp.
c) Mt trong nhng nhim v ca ngoi giao Vit Nam những năm 70-80 ca thế k XX tranh th
đoàn kết với các nưc có cùng chế độ chính tr.
d) Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, Việt Nam bắt đầu tham gia vào đi sng chính tr thế gii trong
bi cnh quan h quc tế din biến phc tp.
Câu 2. Cho bảng thông tin sau đây:
Thi gian
1945
1945-1954
1954-1975
1975-1979
1979-1989
Mã đề 0601 Trang 4/4
a) Thng li ca Cách mạng tháng m năm 1945 đã đưa nhân n ta t thân phn l tr thành
người làm ch đất nước.
b) Hai cuc kháng chiến chng thc dân Vit Nam (1945-1954 và 1954-1975) thc cht là mt cuc
chiến tranhch mng din ra lâu dài.
c) Bng thông tin trên th hiện các bước phát trin ca cuc đấu tranh gii phóng dân tc Vit Nam.
d) Các s kin trên đều phn ánh ngh thut tiến hành chiến tranh nhân dân, kết hợp đấu tranh quân s,
đấu tranh chính tr và đấu tranh ngoi giao.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Qua 35 năm tiến hành công cuộc Đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi
k quá độ lên ch nghĩa xã hội, lý lun v đường lối đổi mi, v ch nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ
nghĩa hi nước ta ngày càng được hoàn thin và từng bước được hin thc hoá. Chúng ta đã đạt
được nhng thành tu to ln, có ý nghĩa lch s, phát trin mnh m, toàn din hơn so vi những năm
trước đổi mi. Vi tt c s khiêm tn, chúng ta vn th nói rng: Đất nước ta chưa bao giờ được
cơ đồ, tim lc, v thế và uy tín quc tế như ngày nay”.
ng Cng sn Vit Nam, Văn kiện Đại hội đi biu toàn quc ln th XIII, Tp 1, NXB Chính tr quc
gia S tht, Hà Ni, 2021, tr.10)
a) Việc đổi mi nhn thc v mô hình ch nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội c ta
yếu t quan trng góp phn phát huy tim lc ca đất nước trong thi k quá độ.
b) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội đưc nhân dân ta thc hin
t khi bắt đầu công cuc Đổi mi.
c) So vi những năm trước Đổi mi, Việt Nam ngày nay đã có s pt trin mnh m, toàn din, v thế
quc tế nâng cao.
d) Bảo đảm hài hoà gia kiên đnh đổi mi, kế tha phát trin nguyên tắc để thc hin thành
công s nghiệp Đổi mới đất nước.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Sau Chiến tranh lạnh, Đông Nam Á bước vào thi phát trin mi. Mt trong nhng nhân t ch
đạo v nên bc tranh toàn cnh của Đông Nam Á thời kì này là tiến trình liên kết khu vc. Ch trong vòng
chưa đầy 10 năm, các nước Đông Nam Á đã hoàn thành quá trình khu vực hoá, được bắt đầu t gia
thp niên 60 ca thế k trước, đưa ASEAN trở thành mt t chc toàn khu vực, “một trung tâm quyn lc
mới” ở khu vc châu Á-Thái Bình Dương với tính thích nghi cao, s năng động và sc sng mnh m.”
(Lương Ninh, Lch s Đông Nam Á, NXB Giáo dc Vit Nam, 2005, tr.602)
a) Sau khi hoàn thành quá trình khu vc hóa, ASEAN phát trin thành t chc siêu quc gia dưới hình
thc mt cộng đồng hp tác toàn din và sâu rng.
b) Vic ASEAN tr thành mt “trung tâm quyền lc mới” phản ánh s chuyn dch vai trò t các
ng quc sang các t chc khu vc trong trt t thế giới đa cực.
c) Đoạn tư liu phn ánh tình hình khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh lnh.
d) Ch trong vòng 10 năm sau khi thành lập, ASEAN đã tr thành mt t chc toàn khu vc.
------ HT ------

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ NGHỆ AN
LỚP 12, NĂM HỌC 2024 - 2025 (Đợt 1) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh: .................................................................... Mã đề thi 0601
Số báo danh: ............................................................................
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tổ chức nào sau đây được thành lập ở Đông Nam Á vào năm 1963?
A. Liên minh châu Âu (EU).
B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. C. MAPHILINDO.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Câu 2. Trong những năm 1965 - 1968, Mỹ tiến hành chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hoá chiến tranh.
D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 3. Hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh trong giai đoạn 1911-1925 diễn ra chủ yếu ở A. Pháp. B. Nga. C. Anh. D. Mỹ.
Câu 4. Một trong những thành tựu cơ bản Việt Nam đạt được trong công cuộc Đổi mới đất nước (từ năm 1986 đến nay) là
A. xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp.
B. xóa bỏ hoàn toàn tình trạng lạm phát.
C. trở thành cường quốc công nghiệp.
D. tỉ lệ hộ nghèo trên cả nước giảm mạnh.
Câu 5. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nào sau đây của nhân dân Việt Nam không thành công?
A. Kháng chiến chống quân Minh (1406-1407). B. Kháng chiến chống quân Tống (1075-1077).
C. Kháng chiến chống quân Thanh (1789).
D. Kháng chiến chống quân Nguyên (1285).
Câu 6. Ngày 1-1-1942, đại diện các nước Mỹ, Anh, Liên Xô, Trung Quốc và 22 nước khác đã ký văn kiện nào sau đây?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Xoá bỏ chế độ A-pác-thai.
C. Tuyên bố Băng-cốc.
D. Tuyên bố Liên hợp quốc.
Câu 7. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?
A. Mặt trận Việt Minh ra đời.
B. Tạm ước Việt-Pháp được kí kết.
C. Khởi nghĩa ở Hà Nội giành thắng lợi.
D. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
Câu 8. Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1991 đến nay là
A. đàm phán và kí kết Hiệp định Pa-ri với Hoa Kỳ.
B. thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với nhiều nước.
C. hợp tác toàn diện với hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. gia nhập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 9. Trong những năm 1951 - 1953, quân dân Việt Nam đã mở chiến dịch quân sự nào sau đây?
A. Thượng Lào.
B. Việt Bắc.
C. Biên giới. D. Hồ Chí Minh.
Câu 10. Một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN là
A. Cộng đồng Giáo dục ASEAN.
B. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN.
C. Cộng đồng Thể thao-Du lịch ASEAN.
D. Diễn đàn hợp tác Á-Âu.
Câu 11. Từ sau năm 1991, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội vẫn tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở quốc gia nào sau đây? A. Đức. B. Lào.
C. Nhật Bản. D. Pháp.
Câu 12. Trong giai đoạn 2009-2015, các nước thành viên ASEAN triển khai nhiều biện pháp tích cực
nhằm mục đích nào sau đây?
A. Thông qua bản Hiến chương ASEAN.
B. Kết nạp Đông-ti-mo vào tổ chức ASEAN.
C. Chuẩn bị thành lập Cộng đồng ASEAN.
D. Giải quyết triệt để “vấn đề Cam-pu-chia”. Mã đề 0601 Trang 1/4
Câu 13. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. lực lượng cách mạng đã có quá trình chuẩn bị chu đáo và đầy đủ.
B. vai trò lãnh đạo sáng suốt, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. thắng lợi của phe Đồng minh trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít.
D. sự ủng hộ, giúp đỡ về vật chất và tinh thần của phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử
Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Khôi phục nền độc lập, thống nhất của quốc gia Đại Việt.
B. Dẫn đến sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân.
C. Củng cố tinh thần đoàn kết và ý thức tự cường dân tộc.
D. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và sự ra đời của
hàng loạt các quốc gia độc lập trên thế giới đã
A. thúc đẩy quá trình hình thành tổ chức Liên hợp quốc.
B. góp phần làm suy yếu trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
C. đánh dấu tình trạng đối đầu Đông-Tây sụp đổ hoàn toàn.
D. tăng cường phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô.
Câu 16. Năm 1922, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập xuất phát từ một trong
những lý do nào sau đây?
A. Sự phát triển của cục diện hai cực, hai phe.
B. Các nước cộng hòa cần hợp tác để cùng phát triển.
C. Sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít. D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
Câu 17. Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945 có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.
B. Bước đầu kết nối cách mạng Việt Nam với thế giới.
C. Củng cố mối liên hệ với phong trào cộng sản quốc tế.
D. Dẫn đến sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 18. Một trong những bài học được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới đất nước của Việt Nam
(từ năm 1986 đến nay) là
A. nêu cao tinh thần tự lực cánh sinh, chỉ dựa vào sức mạnh dân tộc.
B. củng cố cơ chế thị trường tự vận hành, hạn chế cạnh tranh.
C. tận dụng sức mạnh thời đại, coi đó là yếu tố hàng đầu, then chốt.
D. phát huy vai trò chủ động, sáng tạo, giám sát của nhân dân.
Câu 19. Đường lối đổi mới đất nước về kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn 2006-nay có điểm mới nào
sau đây so với giai đoạn 1996-2006?
A. Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội.
B. Coi trọng công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông thôn.
C. Chủ động hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
D. Đổi mới cơ cấu kinh tế và cơ chế quản lý kinh tế.
Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Là cơ sở quyết định sự hình thành nhà nước và nền tảng của hội nhập quốc tế.
B. Sức mạnh dân tộc quyết định thành công sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Là yếu tố không thể tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên giới, biển đảo.
D. Sức mạnh dân tộc tạo nên vị thế quốc gia trước các thách thức của thời đại mới.
Câu 21. Nhận xét nào sau đây là đúng về trật tự thế giới trong thời kỳ Chiến tranh lạnh?
A. Hai phe đế quốc chạy đua vũ trang gay gắt.
B. Không diễn ra xung đột quân sự giữa hai phe.
C. Hòa bình, hợp tác là xu thế chủ đạo chi phối quan hệ quốc tế.
D. Phản ánh xu thế vừa hợp tác, vừa đấu tranh giữa các quốc gia. Mã đề 0601 Trang 2/4
Cho tư liệu sau và trả lời các câu hỏi từ 22 đến 24:
“Ngày 11-3-1951, tại chiến khu Việt Bắc, các đại diện của Mặt trận Khơme Itsarak, Mặt trận Lào
Itxala và đại diện của Mặt trận Liên Việt của Việt Nam đã họp hội nghị thành lập “Mặt trận đoàn kết liên
minh Việt-Miên-Lào”. Bộ trưởng ngoại giao Hoàng Minh Giám tham dự Hội nghị này. Hội nghị xác định:
1. Ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia đều có kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mỹ. Cuộc
kháng chiến của ba dân tộc là một bộ phận khăng khít của phong trào hòa bình, dân chủ thế giới (…)
2. Thành lập Liên minh nhân dân Việt Nam, Lào và Campuchia dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình
đẳng, tương trợ và tôn trọng chủ quyền của nhau; định ra một chương trình hành động chung của liên minh ba nước (…)”
(Bộ Ngoại giao, Biên niên ngoại giao Việt Nam (1945-1985), Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính, Hà Nội, 2009, tr 55)
Câu 22. Ngày 11-3-1951, đại diện tổ chức nào sau đây tham gia hội nghị thành lập Mặt trận đoàn kết liên
minh Việt-Miên-Lào (Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào)?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 23. Theo đoạn tư liệu trên, Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào được thành lập (tháng 3-1951) dựa
trên cơ sở nào sau đây?
A. Các bên nhất trí nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, tương trợ và tôn trọng lẫn nhau.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu của nhân dân Đông Dương là chủ nghĩa thực dân mới.
C. Cách mạng ba nước Đông Dương do một chính đảng thống nhất tổ chức, lãnh đạo.
D. Vào thời cận đại, ba dân tộc Đông Dương đã phối hợp chiến đấu chống Pháp-Nhật.
Câu 24. Sự ra đời của liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào (tháng 3-1951) đã
A. đưa cách mạng Đông Dương trở thành một bộ phận của phong trào hòa bình, dân chủ thế giới.
B. làm cho cuộc kháng chiến chống Pháp ở Đông Dương được khu vực hóa và quốc tế hóa.
C. nối liền và mở rộng hậu phương kháng chiến của cách mạng Đông Dương thành một hệ thống.
D. phát huy tinh thần tự quyết của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a) b) c) d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây
:
“Sau chiến tranh của đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam, tình hình quốc tế diễn biến phức tạp. Cuối
những năm 1970 và trong những năm 1980, trong tình thế Việt Nam bị bao vây và cấm vận, ngoại giao
đã tăng cường đoàn kết, hợp tác với các nước Đông Dương, tranh thủ đoàn kết với các nước xã hội chủ
nghĩa anh em và các lực lượng tiến bộ trên thế giới, nỗ lực cải thiện quan hệ với một số nước ASEAN,
phá âm mưu và hoạt động tập hợp lực lượng chống Việt Nam của đối phương…”.
(Nguyễn Đình Bin (chủ biên), Ngoại giao Việt Nam 1945-2000, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.446)
a) Các hoạt động đối ngoại của Việt Nam ở giai đoạn cuối của Chiến tranh lạnh đã đưa đất nước thoát
khỏi tình trạng bị bao vây, cấm vận và bước đầu hội nhập quốc tế.
b) Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm 1980 là
cần đa dạng hóa quan hệ và tham gia vào các liên minh chính trị-quân sự phù hợp.
c) Một trong những nhiệm vụ của ngoại giao Việt Nam những năm 70-80 của thế kỷ XX là tranh thủ
đoàn kết với các nước có cùng chế độ chính trị.
d) Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, Việt Nam bắt đầu tham gia vào đời sống chính trị thế giới trong
bối cảnh quan hệ quốc tế diễn biến phức tạp.
Câu 2. Cho bảng thông tin sau đây: Thời gian Nội dung 1945 Cách mạng tháng Tám 1945-1954
Kháng chiến chống thực dân Pháp 1954-1975
Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1975-1979
Chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam 1979-1989
Chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc Mã đề 0601 Trang 3/4
a) Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành
người làm chủ đất nước.
b) Hai cuộc kháng chiến chống thực dân ở Việt Nam (1945-1954 và 1954-1975) thực chất là một cuộc
chiến tranh cách mạng diễn ra lâu dài.
c) Bảng thông tin trên thể hiện các bước phát triển của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
d) Các sự kiện trên đều phản ánh nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân, kết hợp đấu tranh quân sự,
đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Qua 35 năm tiến hành công cuộc Đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lý luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta ngày càng được hoàn thiện và từng bước được hiện thực hoá. Chúng ta đã đạt
được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ, toàn diện hơn so với những năm
trước đổi mới. Với tất cả sự khiêm tốn, chúng ta vẫn có thể nói rằng: Đất nước ta chưa bao giờ có được
cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập 1, NXB Chính trị quốc
gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.10)
a) Việc đổi mới nhận thức về mô hình chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
là yếu tố quan trọng góp phần phát huy tiềm lực của đất nước trong thời kỳ quá độ.
b) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được nhân dân ta thực hiện
từ khi bắt đầu công cuộc Đổi mới.
c) So với những năm trước Đổi mới, Việt Nam ngày nay đã có sự phát triển mạnh mẽ, toàn diện, vị thế quốc tế nâng cao.
d) Bảo đảm hài hoà giữa kiên định và đổi mới, kế thừa và phát triển là nguyên tắc để thực hiện thành
công sự nghiệp Đổi mới đất nước.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Sau Chiến tranh lạnh, Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển mới. Một trong những nhân tố chủ
đạo vẽ nên bức tranh toàn cảnh của Đông Nam Á thời kì này là tiến trình liên kết khu vực. Chỉ trong vòng
chưa đầy 10 năm, các nước Đông Nam Á đã hoàn thành quá trình khu vực hoá, được bắt đầu từ giữa
thập niên 60 của thế kỉ trước, đưa ASEAN trở thành một tổ chức toàn khu vực, “một trung tâm quyền lực
mới” ở khu vực châu Á-Thái Bình Dương với tính thích nghi cao, sự năng động và sức sống mạnh mẽ.”
(Lương Ninh, Lịch sử Đông Nam Á, NXB Giáo dục Việt Nam, 2005, tr.602)
a) Sau khi hoàn thành quá trình khu vực hóa, ASEAN phát triển thành tổ chức siêu quốc gia dưới hình
thức một cộng đồng hợp tác toàn diện và sâu rộng.
b) Việc ASEAN trở thành một “trung tâm quyền lực mới” phản ánh sự chuyển dịch vai trò từ các
cường quốc sang các tổ chức khu vực trong trật tự thế giới đa cực.
c) Đoạn tư liệu phản ánh tình hình khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh lạnh.
d) Chỉ trong vòng 10 năm sau khi thành lập, ASEAN đã trở thành một tổ chức toàn khu vực.
------ HẾT ------ Mã đề 0601 Trang 4/4