



















Preview text:
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 MÔN: LỊCH SỬ 12 NĂM 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 50 phút
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Tại Mát-xcơ-va (Nga), Đại hội lần thứ nhất các xô viết toàn Liên bang (12-1922) đã tuyên bố
A. tấn công U-crai-na. B. đổi mới toàn diện. C. thành lập Liên Xô. D. giúp đỡ Việt Nam.
Câu 2: Nội dung nào sau đây là triển vọng của Cộng đồng ASEAN hiện nay?
A. Vấn đề an ninh phi truyền thống được kiểm soát.
B. Vị thế quốc tế của ASEAN ngày càng nâng cao.
C. Xoá bỏ được mâu thuẫn lợi ích giữa các thành viên.
D. Chấm dứt vĩnh viễn tình trạng khủng hoảng kinh tế
Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của Liên hợp quốc?
A. Thiết lập trật tự thế giới hòa bình, ổn định. B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế quốc tế.
C. Chấm dứt mâu thuẫn giữa các quốc gia.
D. Ngăn chặn chạy đua vũ trang của Liên Xô.
Câu 4: Trong những năm 1905 - 1911, Phan Bội Châu có hoạt động đổi ngoại nào sau đây?
A. Dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản.
C. Thành lập tổ chức Đông Á đồng minh hội. D. Gửi thư cho Đại hội đồng Liên hợp quốc.
Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ năm 1986), về chính trị, Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương
A. duy trì cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
B. xây dựng nền giáo dục tiên tiến, hiện đại.
C. thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
D. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 6: Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra ở Việt Nam năm 1945?
A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ bùng nổ.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Đấu tranh chống quân Khơ-me Đỏ.
D. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), các chiến dịch của quân đội Việt Nam đều
A. tập trung cao nhất lực lượng để tiêu diệt các cứ điểm của đối phương.
B. nhằm bảo vệ những thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. lựa chọn địa bàn tác chiến ở trung du và vùng rừng núi Tây Bắc.
D. giành thắng lợi, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
Câu 8: Ở Việt Nam, tổ chức nào sau đây được thành lập trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 9: Nội dung nào sau đây là biểu hiện của quan hệ quốc tế trong thời kỳ Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đổi đầu gay gắt giữa Mỹ và Liên Xô.
B. Cán cân kinh tế thế giới biến chuyển liên tục.
C. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
D. ASEAN là liên minh kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 10: Sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989-1991) xuất phát từ một
trong các lý do nào sau đây?
A. Nhân dân không ủng hộ xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Không tiến hành cải tổ, cải cách khi đất nước đang phát triển.
C. Công cuộc xây dựng đất nước chưa có thành tựu về kinh tế.
D. Xây dựng mô hình đất nước thiếu khoa học, có nhiều khuyết tật.
Câu 11: Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là
A. chính thức gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
B. gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
D. đàm phán và bình thường hóa quan hệ với Mỹ.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là mục tiêu của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN?
A. Xây dựng một nền sản xuất thống nhất.
B. Tạo ra một khối phòng thủ an ninh chung.
C. Nâng cao ý thức về bản sắc chung ASEAN. D. Xây dựng khu vực hòa bình và an ninh.
Câu 13: Chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?
A. Giải phóng toàn bộ các tỉnh biên giới Tây Bắc.
B. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
C. Tạo cơ sở trực tiếp để đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 14: Trong lịch sử Việt Nam, khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam bước đầu xác lập.
B. Nhà nước Đại Việt đang phát triển mạnh mẽ.
C. Nhà Minh thi hành chính sách cai trị hà khắc.
D. Thực dân Pháp đang ráo riết chuẩn bị xâm lược.
Câu 15: Chiến thắng nào của quân dân Đại Việt đánh dấu cuộc kháng chiến chống quân Tống
(1075-1077) kết thúc thắng lợi? A. Như Nguyệt.
B. Điện Biên Phủ. C. Hồ Chí Minh. D. Xương Giang.
Câu 16: Trong công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay), Việt Nam đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá liên tục.
B. Hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
C. Xóa bỏ triệt để sự phân hóa giàu nghèo.
D. Nền kinh tế đứng đầu trong khu vực.
Câu 17: Quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Ấn Độ. B. Cu-ba. C. Mi-an-ma. D. Hàn Quốc.
Câu 18: Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lê-nin (1920) khi đang hoạt động tại A. Trung Quốc. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô
Câu 19: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam giai
đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống để quốc Mỹ (1954 - 1975)?
A. Thiết lập, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước ASEAN.
B. Tăng cường mối quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.
C. Thực hiện “vừa đánh, vừa đàm” trong suốt cuộc kháng chiến.
D. Mặt trận ngoại giao hình thành từ đầu cuộc kháng chiến
Câu 20: Cho thông tin, tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 20 đến 22:
“Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã mở ra kỷ nguyên mới của cách mạng Việt
Nam - kỳ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Đó là một trong những
thắng lợi vĩ đại nhất, hiển hách nhất trong lịch sử giữ nước và dựng nước của dân tộc”.
(Nguồn: Trần Bá Đệ, Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến nay, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, tr.416)
Ở Việt Nam, thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Củng cổ và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Xoá bỏ được những cản trở trong tiến trình đi lên của đất nước.
C. Khôi phục lại nền độc lập dân tộc và thống nhất của Tổ quốc.
D. Mở đầu quá trình gây dựng những cơ sở của chủ nghĩa xã hội.
Câu 21: Đoạn thông tin, tư liệu trên phản ánh về nội dung nào sau đây trong lịch sử Việt Nam?
A. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của Đảng.
B. Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
C. Lý do bùng nổ các cuộc chiến tranh ở Việt Nam trong thế kỉ XX.
D. Nhiệm vụ của của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
Câu 22: Cuộc kháng chiến kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) thắng lợi để lại bài học
nào sau đây cho công cuộc Đổi mới của Việt Nam hiện nay?
A. Cân bằng quan hệ với các nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc.
B. Kết hợp “vừa đánh, vừa đàm” khi thể và lực đất nước gia tăng.
C. Điều chỉnh mục tiêu chiến lược khi bối cảnh quốc tế thay đổi.
D. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 23: Những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1920 - 1930 đã
A. từng bước chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
B. đưa cả dân tộc bước vào thời kỳ trực tiếp vận động để giải phóng dân tộc.
C. tạo tiền đề trực tiếp đưa đến sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
D. làm thất bại con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến ở Việt Nam.
Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tương đồng của các trật tự thế giới thời kì trong và sau Chiến tranh lạnh?
A. Hầu hết các dân tộc đều có ý thức củng cố nền hòa bình thế giới.
B. Chịu tác động lớn từ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Dựa trên sự thỏa thuận giữa các nước có cùng chế độ chính trị.
D. Hình thành và xác lập nhanh chóng sau các cuộc chiến tranh thế giới.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 25: Cho đoạn tư liệu sau:
“Thắng lợi to lớn của cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 đã làm nhụt ý chỉ xâm lược của
quân Mỹ và làm đào lộn thế chiến lược của chúng trên chiến trường. Đêm 31 - 3- 1968, Tổng thống
Mỹ B. Johnson buộc phải đơn phương tuyên bố chấm dứt vai trò chiến đấu trực tiếp của quân đội
Mỹ trên chiến trường miền Nam và trao trả trách nhiệm cho quân đội Sài Gòn, ngừng toàn bộ hành
động không quân và hải quân chống Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, chấm dứt ném bom miền Bắc từ
vĩ tuyến 20 trở ra và sẵn sàng cử đại diện đàm phán với phía Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”.
(Nguyễn Đình Luân, Bài học kết hợp “vừa đánh, vừa đàm” trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước, Tạp chí Cộng sản, số ra ngày 13/3/2023)
a) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây ra cuộc khủng hoảng xã hội và nội
bộ sâu sắc, gia tăng sự mâu thuẫn trong giới chính trị Mỹ.
b) Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 chuyển cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
c) Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 làm đảo lộn thế chiến lược của Mỹ trên chiến trường,
buộc Mỹ phải từ bỏ các mục tiêu chiến lược ở Việt Nam.
d) Thắng lợi to lớn của cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc Tổng thống Mỹ
Johnson phải rút hết lực lượng quân sự Mỹ ra khỏi miền Nam.
Câu 26: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản. Đây là một hình thái kinh tế thị trường vừa tuân theo những quy luật của kinh tế thị trường,
vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia
- Sự thật, 2011, tr. 204 - 205)
a) Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có nhiều thành phần kinh tế, trong
đó thành phần kinh tế tư nhân đóng vai trò chủ đạo.
b) Chủ trương phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Đảng Cộng sản Việt
Nam là sự tiếp thu có chọn lọc thành tựu của văn minh nhân loại.
c) Trên thế giới, kinh tế thị trường là nền kinh tế được tổ chức, lãnh đạo bởi Đảng Cộng sản và sự
quản lý của Nhà nước nhằm phục vụ tốt nhất lợi ích của toàn dân.
d) Nền kinh tế của Việt Nam hiện nay là nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, tồn tại song
hành cùng kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
Câu 27: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trong hoạt động ngoại giao, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn luôn nắm vững và thực hiện tư tưởng
"kiên quyết không ngừng thế tiến công" đồng thời biết thắng từng bước, tiến tới giành thắng lợi
hoàn toàn. Người thường nhấn mạnh "nguyên tắc của ta thì phải vững chắc nhưng sách lược của ta
thì linh hoạt. Tư tưởng đó, nghệ thuật đó của Người đã được thể hiện sáng tô khi Người tiến hành
đấu tranh ngoại giao để ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3- 1946 và Tạm ước ngày 14-9-1946, kiên trì
nguyên tắc về độc lập và thống nhất Tổ quốc song linh hoạt trong việc vận dụng sách lược, chấp
nhận công thức “tự do” thay vì “độc lập”.
(Vũ Khoan, Chủ tịch Hồ Chí Minh với công tác ngoại giao, NXB Chính trị Quốc gia, 2010, tr.300)
a) Bản Tạm ước ngày 14-9-1946 đã thể hiện thiện chí hòa bình và là nhân nhượng cuối cùng của
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm tránh đổ vỡ trong quan hệ Việt - Pháp.
b) Việc kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ thể hiện sách lược ngoại giao linh hoạt của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
c) Tư tưởng ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh là luôn giữ vững thể phòng ngự và chờ đợi thời cơ.
d) Hiệp định Sơ bộ năm 1946 đã giúp Việt Nam kéo dài thời gian hòa bình với Pháp, thể hiện tư
tưởng “biết thắng từng bước, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn” của Hồ Chí Minh.
Câu 28: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Với sự kết thúc của Chiến tranh lạnh, một số quốc gia mới nổi, đặc biệt là Trung Quốc và Ấn Độ,
đã bắt đầu khẳng định vị thế của mình trong trật tự quốc tế. Sự tăng trưởng kinh tế vượt bậc và sự
gia tăng sức mạnh quân sự của những quốc gia này đã thách thức vị trí thống trị của Hoa Kỳ và làm
cho thế giới trở nên đa cực hơn. Trong bối cảnh này, sự hợp tác quốc tế và việc tìm kiếm cân bằng
quyền lực trở thành những yếu tố then chốt để duy trì ổn định toàn cầu”.
(Fareed Zakaria, Sự trỗi dậy của các quốc gia mới nổi và trật tự thế giới, 2008, tr. 34-35)
a) Trong cục diện thế giới hiện nay, sự phát triển đáng kinh ngạc của Trung Quốc là một trong
những điểm nổi bật nhất.
b) Từ sau năm 1991 đến nay, Mỹ vẫn là siêu cường duy nhất nhưng đã suy giảm sức mạnh tương
đối so với các cường quốc khác.
c) Trong thời kỳ chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập
trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thật sự của mỗi quốc gia.
d) Một trong những nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh
là sự phát triển của phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới. ----- HẾT -----
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 MÔN: LỊCH SỬ 12 NĂM 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 50 phút
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 1.C 2.B 3.B 4.C 5.D 6.B 7.B
8.A 9.A 10.D
11.C 12.D 13.B 14.C 15.A 16.A 17.C 18.C 19.B 20.A
21.B 22.D 23.A 24.A
Câu 1: Tại Mát-xcơ-va (Nga), Đại hội lần thứ nhất các xô viết toàn Liên bang (12-1922) đã tuyên bố
A. tấn công U-crai-na. B. đổi mới toàn diện. C. thành lập Liên Xô. D. giúp đỡ Việt Nam. Câu 1 (NB): Phương pháp:
Xem lại nội dung Quá trình hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết. Cách giải:
Tại Mát-xcơ-va (Nga), Đại hội lần thứ nhất các xô viết toàn Liên bang (12-1922) đã tuyên bố thành lập Liên Xô. Chọn C.
Câu 2: Nội dung nào sau đây là triển vọng của Cộng đồng ASEAN hiện nay?
A. Vấn đề an ninh phi truyền thống được kiểm soát.
B. Vị thế quốc tế của ASEAN ngày càng nâng cao.
C. Xoá bỏ được mâu thuẫn lợi ích giữa các thành viên.
D. Chấm dứt vĩnh viễn tình trạng khủng hoảng kinh tế Câu 2 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Cộng đồng ASEAN.
- Xác định triển vọng của Cộng đồng ASEAN hiện nay. Cách giải:
Vị thế quốc tế của ASEAN ngày càng nâng cao là triển vọng của Cộng đồng ASEAN hiện nay. Chọn B.
Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của Liên hợp quốc?
A. Thiết lập trật tự thế giới hòa bình, ổn định. B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế quốc tế.
C. Chấm dứt mâu thuẫn giữa các quốc gia.
D. Ngăn chặn chạy đua vũ trang của Liên Xô. Câu 3 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Liên hợp quốc.
- Xác định vai trò của Liên hợp quốc. Cách giải:
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế quốc tế là một trong những vai trò của Liên hợp quốc. Chọn B.
Câu 4: Trong những năm 1905 - 1911, Phan Bội Châu có hoạt động đổi ngoại nào sau đây?
A. Dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản.
C. Thành lập tổ chức Đông Á đồng minh hội. D. Gửi thư cho Đại hội đồng Liên hợp quốc. Câu 4 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung hoạt động đối ngoại của Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Xác định, phân tích hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu. Cách giải:
Trong những năm 1905 - 1911, Phan Bội Châu có hoạt động đổi ngoại là thành lập tổ chức Đông Á đồng minh hội. Chọn C.
Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ năm 1986), về chính trị, Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương
A. duy trì cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
B. xây dựng nền giáo dục tiên tiến, hiện đại.
C. thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
D. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Câu 5 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung đường lối đổi mới của Việt Nam (1986).
- Xác định nội dung chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cách giải:
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ năm 1986), về chính trị, Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ
trương xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Chọn D.
Câu 6: Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra ở Việt Nam năm 1945?
A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ bùng nổ.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Đấu tranh chống quân Khơ-me Đỏ.
D. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi. Câu 6 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung cách mạng tháng Tám năm 1945. Cách giải:
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra ở Việt Nam năm 1945. Chọn B.
Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), các chiến dịch của quân đội Việt Nam đều
A. tập trung cao nhất lực lượng để tiêu diệt các cứ điểm của đối phương.
B. nhằm bảo vệ những thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. lựa chọn địa bàn tác chiến ở trung du và vùng rừng núi Tây Bắc.
D. giành thắng lợi, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương. Câu 7 (VD): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
- So sánh, tìm điểm giống nhau các chiến dịch của quân đội Việt Nam. Cách giải:
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), các chiến dịch của quân đội Việt Nam đều giành
thắng lợi, kết quả đó đều nhằm bảo vện thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Chọn B.
Câu 8: Ở Việt Nam, tổ chức nào sau đây được thành lập trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 8 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954).
- Xác định tổ chức được thành lập trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Cách giải:
Mặt trận Liên Việt được thành lập trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). Chọn A.
Câu 9: Nội dung nào sau đây là biểu hiện của quan hệ quốc tế trong thời kỳ Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đổi đầu gay gắt giữa Mỹ và Liên Xô.
B. Cán cân kinh tế thế giới biến chuyển liên tục.
C. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
D. ASEAN là liên minh kinh tế lớn nhất thế giới. Câu 9 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Trật tự thế giới trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh.
- Phân tích biểu hiện của quan hệ quốc tế. - Loại trừ phương án. Cách giải:
B loại, xu thế toàn cầu hoá xuất hiện những năm 80 của thế kỉ XX.
C loại, trong thời gia Chiến tranh Lạnh, Mỹ và Liên Xô vẫn là hai nước có nền kinh tế đứng đầu thế giới.
D loại, ASEAN không phải là tổ chức liên minh kinh tế.
=> Tình trạng đổi đầu gay gắt giữa Mỹ và Liên Xô là biểu hiện của quan hệ quốc tế trong thời kỳ Chiến tranh lạnh. Chọn A.
Câu 10: Sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989-1991) xuất phát từ một
trong các lý do nào sau đây?
A. Nhân dân không ủng hộ xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Không tiến hành cải tổ, cải cách khi đất nước đang phát triển.
C. Công cuộc xây dựng đất nước chưa có thành tựu về kinh tế.
D. Xây dựng mô hình đất nước thiếu khoa học, có nhiều khuyết tật. Câu 10 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Xác định nguyên nhân chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. Cách giải:
Sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989-1991) xuất phát từ một trong các lý
do là xây dựng mô hình đất nước thiếu khoa học, có nhiều khuyết tật Chọn D.
Câu 11: Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là
A. chính thức gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
B. gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
D. đàm phán và bình thường hóa quan hệ với Mỹ. Câu 11 (NB): Phương pháp:
Xem lại nội dung Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975. Cách giải:
Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. Chọn C.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là mục tiêu của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN?
A. Xây dựng một nền sản xuất thống nhất.
B. Tạo ra một khối phòng thủ an ninh chung.
C. Nâng cao ý thức về bản sắc chung ASEAN. D. Xây dựng khu vực hòa bình và an ninh. Câu 12 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Cộng đồng ASEAN.
- Xác định mục tiêu của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN. Cách giải:
Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN được thành lập nhằm mục tiêu tạo dựng môi trường hòa
bình và an ninh ở khu vực. Chọn D.
Câu 13: Chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?
A. Giải phóng toàn bộ các tỉnh biên giới Tây Bắc.
B. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
C. Tạo cơ sở trực tiếp để đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp. Câu 13 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
- Phân tích ý nghĩa chiến thắng Biên giới thu-đông 1950. Cách giải:
Chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa là mở ra bước phát
triển mới cho cuộc kháng chiến, giành được thế chủ động trên chiến trường chính. Chọn B.
Câu 14: Trong lịch sử Việt Nam, khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam bước đầu xác lập.
B. Nhà nước Đại Việt đang phát triển mạnh mẽ.
C. Nhà Minh thi hành chính sách cai trị hà khắc.
D. Thực dân Pháp đang ráo riết chuẩn bị xâm lược. Câu 14 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Xác định bối cảnh nôt ra cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Cách giải:
Trong lịch sử Việt Nam, khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) nổ ra trong bối cảnh nhà Minh thi hành
nhiều chính sách cai trị hà khắc. Chọn C.
Câu 15: Chiến thắng nào của quân dân Đại Việt đánh dấu cuộc kháng chiến chống quân Tống
(1075-1077) kết thúc thắng lợi? A. Như Nguyệt.
B. Điện Biên Phủ. C. Hồ Chí Minh. D. Xương Giang. Câu 15 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu.
- Xác định thắng lợi của quân dân Đại Việt đánh dấu cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075-
1077) kết thúc thắng lợi. Cách giải:
Chiến thắng trên sông Như Nguyệt của quân dân Đại Việt đánh dấu cuộc kháng chiến chống quân
Tống (1075- 1077) kết thúc thắng lợi. Chọn A.
Câu 16: Trong công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay), Việt Nam đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá liên tục.
B. Hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
C. Xóa bỏ triệt để sự phân hóa giàu nghèo.
D. Nền kinh tế đứng đầu trong khu vực. Câu 16 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
- Xác định những thành tựu trong Công cuộc Đổi mới. Cách giải:
Trong công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay), Việt Nam đạt được thành tựu là tốc độ tăng
trưởng kinh tế khá liên tục. Chọn A.
Câu 17: Quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Ấn Độ. B. Cu-ba. C. Mi-an-ma. D. Hàn Quốc. Câu 17 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung sự hình thành Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- Xác định quốc gia thành viên của hiệp hội. Cách giải:
Mi-an-ma là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Chọn C.
Câu 18: Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lê-nin (1920) khi đang hoạt động tại A. Trung Quốc. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô Câu 18 (NB): Phương pháp:
Xem lại nội dung hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1920). Cách giải:
Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
của Lê- nin (1920) khi đang hoạt động tại Pháp. Chọn C.
Câu 19: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam giai
đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống để quốc Mỹ (1954 - 1975)?
A. Thiết lập, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước ASEAN.
B. Tăng cường mối quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.
C. Thực hiện “vừa đánh, vừa đàm” trong suốt cuộc kháng chiến.
D. Mặt trận ngoại giao hình thành từ đầu cuộc kháng chiến Câu 19 (VD): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Hoạt động ngoại giao của Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 - 1954) và kháng chiến chống để quốc Mỹ (1954 - 1975).
- So sánh, tìm điểm tương đồng giữa hai hoạt động ngoại giao của Việt Nam. Cách giải:
A loại vì hai giai đoạn này Việt Nam chưa gia nhập ASEAN
C loại vì trong kháng chiến chống Pháp, sau thắng lợi ở trận Điện Biên Phủ ta mới đi đến đàm phán
và kí kết tại Hội nghị Giơ – ne - vơ. Còn trong kháng chiến chống Mĩ, sau Tổng tiến công và nổi dậy
xuân Mậu Thân 1968 ta mới bước vào thời “vừa đánh vừa đàm”.
D loại vì trong kháng chiến chống Pháp, mặt trận ngoại giao chưa hình thành rõ ràng.
=> Tăng cường mối quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương là điểm tương đồng trong hoạt
động ngoại giao của Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng
chiến chống để quốc Mỹ (1954 - 1975) Chọn B.
Câu 20: Cho thông tin, tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 20 đến 22:
“Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã mở ra kỷ nguyên mới của cách mạng Việt
Nam - kỳ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Đó là một trong những
thắng lợi vĩ đại nhất, hiển hách nhất trong lịch sử giữ nước và dựng nước của dân tộc”.
(Nguồn: Trần Bá Đệ, Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến nay, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, tr.416)
Ở Việt Nam, thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Củng cổ và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Xoá bỏ được những cản trở trong tiến trình đi lên của đất nước.
C. Khôi phục lại nền độc lập dân tộc và thống nhất của Tổ quốc.
D. Mở đầu quá trình gây dựng những cơ sở của chủ nghĩa xã hội. Câu 20 (VD): Phương pháp:
- Xem lại đoạn tư liệu và nội dung Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
- Phân tích ý nghĩa thắng lợi. Cách giải:
Ở Việt Nam, thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa là củng
cố và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Chọn A.
Câu 21: Đoạn thông tin, tư liệu trên phản ánh về nội dung nào sau đây trong lịch sử Việt Nam?
A. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của Đảng.
B. Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
C. Lý do bùng nổ các cuộc chiến tranh ở Việt Nam trong thế kỉ XX.
D. Nhiệm vụ của của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Câu 21 (VD): Phương pháp:
- Xem lại đoạn tư liệu.
- Phân tích nội dung thông qua đoạn thông tin. Cách giải:
Đoạn thông tin, tư liệu trên phản ánh ý nghĩa của kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong lịch sử Việt Nam. Chọn B.
Câu 22: Cuộc kháng chiến kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) thắng lợi để lại bài học
nào sau đây cho công cuộc Đổi mới của Việt Nam hiện nay?
A. Cân bằng quan hệ với các nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc.
B. Kết hợp “vừa đánh, vừa đàm” khi thể và lực đất nước gia tăng.
C. Điều chỉnh mục tiêu chiến lược khi bối cảnh quốc tế thay đổi.
D. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 22 (VD): Phương pháp:
- Xem lại đoạn tư liệu và nội dung Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
- Phân tích, xác định bài học kinh nghiệm cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam hiện nay. Cách giải:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954–1975) không chỉ là chiến thắng vĩ đại
về mặt quân sự mà còn để lại nhiều bài học quý báu cho sự nghiệp cách mạng, đặc biệt là trong công
cuộc Đổi mới hiện nay. Một trong những bài học quan trọng nhất là: Kiên định mục tiêu độc lập dân
tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội — đây là tư tưởng xuyên suốt trong đường lối cách mạng của
Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Trong công cuộc Đổi mới bắt đầu từ năm 1986, Việt Nam tiếp tục giương cao ngọn cờ độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời vận dụng linh hoạt những bài học từ các giai đoạn trước để phát
triển kinh tế - xã hội, mở rộng quan hệ quốc tế và bảo vệ chủ quyền quốc gia. Chọn D.
Câu 23: Những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1920 - 1930 đã
A. từng bước chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
B. đưa cả dân tộc bước vào thời kỳ trực tiếp vận động để giải phóng dân tộc.
C. tạo tiền đề trực tiếp đưa đến sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
D. làm thất bại con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến ở Việt Nam. Câu 23 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh.
- Xác định những hoạt động cách mạng của Nguyễn Áu Quốc giai đoạn 1920 – 1930. Cách giải:
Những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1920 - 1930 đã từ bước chấm dứt sự
khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam được thể hiện qua các sự kiện:
Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc được Bản sơ thảo lần thứ nhất về vấn đề dân tộc và thuộc địa của
Lê – nin, từ đó Người tìm ra được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc, đó là con đường cách mạng vô sản.
Từ năm 1920 – 1930, Nguyễn Ái Quốc có nhiều hoạt động để chuẩn bị về mặt tư tưởng, chính trị và
tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam. Chọn A.
Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tương đồng của các trật tự thế giới thời kì trong và sau Chiến tranh lạnh?
A. Hầu hết các dân tộc đều có ý thức củng cố nền hòa bình thế giới.
B. Chịu tác động lớn từ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Dựa trên sự thỏa thuận giữa các nước có cùng chế độ chính trị.
D. Hình thành và xác lập nhanh chóng sau các cuộc chiến tranh thế giới. Câu 24 (VD): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Trật tự thế giới trong và sau Chiến tranh Lạnh.
- So sánh, tìm điểm tương đồng giữa hai thời kì. Cách giải:
Hầu hết các dân tộc đều có ý thức củng cố nền hòa bình thế giới phản ánh điểm tương đồng của các
trật tự thế giới thời kì trong và sau Chiến tranh lạnh. Chọn A.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 25: Cho đoạn tư liệu sau:
“Thắng lợi to lớn của cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 đã làm nhụt ý chỉ xâm lược của
quân Mỹ và làm đào lộn thế chiến lược của chúng trên chiến trường. Đêm 31 - 3- 1968, Tổng thống
Mỹ B. Johnson buộc phải đơn phương tuyên bố chấm dứt vai trò chiến đấu trực tiếp của quân đội
Mỹ trên chiến trường miền Nam và trao trả trách nhiệm cho quân đội Sài Gòn, ngừng toàn bộ hành
động không quân và hải quân chống Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, chấm dứt ném bom miền Bắc từ
vĩ tuyến 20 trở ra và sẵn sàng cử đại diện đàm phán với phía Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”.
(Nguyễn Đình Luân, Bài học kết hợp “vừa đánh, vừa đàm” trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước, Tạp chí Cộng sản, số ra ngày 13/3/2023)
a) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây ra cuộc khủng hoảng xã hội và nội
bộ sâu sắc, gia tăng sự mâu thuẫn trong giới chính trị Mỹ.
b) Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 chuyển cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
c) Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 làm đảo lộn thế chiến lược của Mỹ trên chiến trường,
buộc Mỹ phải từ bỏ các mục tiêu chiến lược ở Việt Nam.
d) Thắng lợi to lớn của cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc Tổng thống Mỹ
Johnson phải rút hết lực lượng quân sự Mỹ ra khỏi miền Nam. Câu 25 (VD): Phương pháp:
- Xem lại đoạn tư liệu.
- Phân tích, xác định tính đúng/sai ở mỗi ý. Cách giải:
a) Đúng, Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây ra cuộc khủng hoảng xã hội và
nội bộ sâu sắc, gia tăng sự mâu thuẫn trong giới chính trị Mỹ.
b) Sai, chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng
tiến công chiến lược trên toàn miền Nam đây là ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên.
c) Sai, Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 làm đảo lộn thế chiến lược của Mỹ trên chiến
trường, nhưng Mỹ vẫn nuôi tham vọng xâm lược Việt Nam.
d) Sai, Sau cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân năm 1968 Mỹ vẫn để lại một lực lượng chỉ huy và cố vấn Mỹ.
Câu 26: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản. Đây là một hình thái kinh tế thị trường vừa tuân theo những quy luật của kinh tế thị trường,
vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia
- Sự thật, 2011, tr. 204 - 205)
a) Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có nhiều thành phần kinh tế, trong
đó thành phần kinh tế tư nhân đóng vai trò chủ đạo.
b) Chủ trương phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Đảng Cộng sản Việt
Nam là sự tiếp thu có chọn lọc thành tựu của văn minh nhân loại.
c) Trên thế giới, kinh tế thị trường là nền kinh tế được tổ chức, lãnh đạo bởi Đảng Cộng sản và sự
quản lý của Nhà nước nhằm phục vụ tốt nhất lợi ích của toàn dân.
d) Nền kinh tế của Việt Nam hiện nay là nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, tồn tại song
hành cùng kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. Câu 26 (VD): Phương pháp:
- Xem lại đoạn tư liệu.
- Phân tích, xác định tính đúng/sai ở mỗi ý. Cách giải:
a) Sai, Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có nhiều thành phần kinh tế, thành
phần kinh tế tư nhân không đóng vai trò chủ đạo.
b) Đúng, Chủ trương phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Đảng Cộng sản
Việt Nam là sự tiếp thu có chọn lọc thành tựu của văn minh nhân loại.
c) Sai, Trên thế giới, kinh tế thị trường là nền kinh tế được tổ chức, quản lý bởi chính phủ của từng quốc gia.
Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự ổn định và phát triển của nền kinh tế.
d) Sai, Nền kinh tế của Việt Nam hiện nay là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 27: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trong hoạt động ngoại giao, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn luôn nắm vững và thực hiện tư tưởng
"kiên quyết không ngừng thế tiến công" đồng thời biết thắng từng bước, tiến tới giành thắng lợi
hoàn toàn. Người thường nhấn mạnh "nguyên tắc của ta thì phải vững chắc nhưng sách lược của ta
thì linh hoạt. Tư tưởng đó, nghệ thuật đó của Người đã được thể hiện sáng tô khi Người tiến hành
đấu tranh ngoại giao để ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3- 1946 và Tạm ước ngày 14-9-1946, kiên trì
nguyên tắc về độc lập và thống nhất Tổ quốc song linh hoạt trong việc vận dụng sách lược, chấp
nhận công thức “tự do” thay vì “độc lập”.
(Vũ Khoan, Chủ tịch Hồ Chí Minh với công tác ngoại giao, NXB Chính trị Quốc gia, 2010, tr.300)
a) Bản Tạm ước ngày 14-9-1946 đã thể hiện thiện chí hòa bình và là nhân nhượng cuối cùng của
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm tránh đổ vỡ trong quan hệ Việt - Pháp.
b) Việc kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ thể hiện sách lược ngoại giao linh hoạt của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
c) Tư tưởng ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh là luôn giữ vững thể phòng ngự và chờ đợi thời cơ.
d) Hiệp định Sơ bộ năm 1946 đã giúp Việt Nam kéo dài thời gian hòa bình với Pháp, thể hiện tư
tưởng “biết thắng từng bước, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn” của Hồ Chí Minh. Câu 27 (VD): Phương pháp:
- Xem lại đoạn tư liệu.
- Phân tích, xác định tính đúng/sai ở mỗi ý. Cách giải:
a) Đúng, Bản Tạm ước ngày 14-9-1946 đã thể hiện thiện chí hòa bình và là nhân nhượng cuối cùng
của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm tránh đổ vỡ trong quan hệ Việt - Pháp.