



















Preview text:
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 2 MÔN: LỊCH SỬ 12 NĂM 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 50 phút
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Sự sụp đổ của Trật tự hai cực I-an-ta có tác động nào sau đây đối với Việt Nam?
A. Nhận được sự giúp đỡ của hệ thống xã hội chủ nghĩa đề bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra nhiều thách thức trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Tạo ra nhiều cơ hội cho Việt Nam xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu kinh tế trong công cuộc Đổi mới của
Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Cơ cầu thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng đa dạng hóa.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và tương đối bền vững.
C. Cơ cấu ngành chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 3: Từ năm 1991, Trung Quốc và Việt Nam đều
A. trở thành thuộc địa kiểu mới của thực dân phương Tây.
B. tiến hành kháng chiến chống quân phiệt Nhật.
C. kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. trở thành các cường quốc công nghiệp của thế giới.
Câu 4: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra lần đầu tiên tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991)
Câu 5: Năm 1950, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với A. Mỹ. B. Trung Quốc. C. Pháp. D. Nhật Bản.
Câu 6: Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC) tập trung vào lĩnh vực nào sau đây?
A. An ninh và quốc phòng.
B. Phát triển con người.
C. Khoa học và công nghệ.
D. Hợp tác kinh tế - tài chính.
Câu 7: Năm 1997, quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Thái Lan. B. Ma-lai-xi-a. C. Mi-an-ma. D. Xin-ga-po.
Câu 8: Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 có điểm
tương đồng nào sau đây?
A. Diễn ra khi Việt Nam chưa có chính quyền và bị các nước để quốc bao vây, cô lập.
B. Phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân, trong đó bộ đội địa phương đóng vai trò chủ lực.
C. Tập hợp, tổ chức lực lượng yêu nước trong các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Sáng tạo trong sử dụng lực lượng, trong đó lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Tây Sơn (thế kỷ XVIII)?
A. Kết thúc hoàn toàn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
B. Mở ra thời kì phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến Đại Việt.
C. Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc.
D. Chấm dứt thời kì đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập dân tộc.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh thế giới của cuộc kháng chiến chống
Pháp ở Việt Nam (1945-1954)?
A. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
C. Tình trạng đối đầu giữa các cường quốc chấm dứt.
D. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển.
Câu 11: Thắng lợi của cách mạng nước nào sau đây đã mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa ở khu vực Mỹ La-tinh? A. Trung Quốc. B. Ba Lan. C. Cuba. D. Lào.
Câu 12: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, thế lực thực dân nào sau đây quay trở lại xâm lược Việt Nam? A. Tây Ban Nha. B. Bồ Đào Nha. C. Pháp. D. Hà Lan.
Câu 13: Một trong những hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930 - 1945 là
A. thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. ủng hộ Liên Xô chống quân phiệt Nhật Bản.
D. thiết lập quan hệ ngoại giao với Nhật Bản.
Câu 14: Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC) hướng tới một trong những mục tiêu nào sau đây?
A. Tạo dựng môi trường hòa bình và an ninh ở Đông Nam Á.
B. Xây dựng nền văn hóa chung của Cộng đồng ASEAN.
C. Xóa bỏ hoàn toàn mâu thuẫn giữa các nước thành viên.
D. Đưa Đông Nam Á thành thị trường tiềm năng nhất thế giới.
Câu 15: Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân Đại Việt (1075-1077) đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Trần Quốc Tuấn. B. Lê Lợi. C. Lê Hoàn.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu đối ngoại của Việt Nam trong những năm 1979-1985?
A. Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
C. Phát triển quan hệ với các quốc gia và tổ chức quốc tế.
D. Thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á
Câu 17: Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc được quy định trong văn kiện nào sau đây?
A. Công ước Liên hợp quốc về Luật biển.
B. Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.
D. Công ước cấm vũ khí hoá học.
Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh dùng xu thế phát triển của thể giới trong thập niên đầu sau Chiến tranh lạnh?
A. Tăng cường xây dựng liên minh quân sự.
B. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập.
C. Xu thế đối thoại, hòa bình, hợp tác
D. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang.
Câu 19: Trong giai đoạn 1954-1960, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ.
B. Hoàn thành cải cách ruộng đất, phát triển kinh tế - xã hội.
C. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
D. Đấu tranh đòi Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 20: Một trong những địa phương giành chính quyền sớm nhất ở tỉnh lị trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Hải Phòng. B. Đồng Nai. C. Hà Tĩnh. D. Hà Tiên.
Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng về công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Là quá trình thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội trước những biến động của thể giới.
B. Là quá trình vận dụng linh hoạt chủ nghĩa xã hội khoa học vào thực tiễn của đất nước.
C. Là quá trình cải biến sâu sắc, toàn diện nhằm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Là quá trình thay đổi nguyên lý của chủ nghĩa xã hội khoa học để phù hợp với xu thế thời đại.
Khai thác các tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 22 đến 24
“Ngay từ Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Nguyễn Ái Quốc đã thể
hiện quan điểm của mình về quan hệ dân tộc và giai cấp; phản đế và phản phong. Người đã vận
dụng sáng tạo đường lôi của Quốc tế Cộng sản vào điều kiện cụ thể của Việt Nam và có những điểm phát triển mới.
Nổi bật là tư tưởng chỉ đạo chiến lược: tập trung vào nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc,
tập hợp đoàn kết mọi lực hượng, mọi giai cấp, mọi tầng lớp chống đế quốc thực dân và tay sai”.
(Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên), Tr tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt Nam,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.112)
“Hồ Chí Minh sớm khẳng định cách mạng ở thuộc địa trước hết là một cuộc cách mạng giải phóng
dân tộc, yếu tố dân tộc là yếu tố quyết định tính độc đáo của cách mạng thuộc địa. Vấn đề sống còn
của các dân tộc thuộc địa phải là thoát khỏi ách nô lệ của chủ nghĩa đế quốc, đoàn kết toàn dân dựa
trên cơ sở khối liên minh công nông, hình thành một sức mạnh dân tộc kết hợp với sức mạnh quốc
tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp chống đế quốc và tay sai nhắm giành cho được độc lập, tự do”.
(Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh,
NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2020, tr.37-38)
Câu 22: Một trong những văn kiện thể hiện quan điểm của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc được nhắc đến trong đoạn tư liệu trên là
A. Luận cương chính trị.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Chính cương vắn tắt.
D. Lời kêu gọi quốc dân đi bỏ phiếu.
Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí
Minh về xây dựng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Tập trung vào nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
B. Đoàn kết rộng rãi lực lượng yêu nước để chồng thực dân và tay sai.
C. Tập trung vào nhiệm vụ đấu tranh giai cấp, giành quyền tự do, dân chủ.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh quốc tế để giành độc lập.
Câu 24: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc?
A. Được xây dựng theo đúng sự chi đạo của Quốc tế Cộng sản.
B. Được áp dụng cho nhiều quốc gia ở khu vực châu Á.
C. Là lý luận đấu tranh giai cấp của cách mạng Nga.
D. Được xây dựng trên cơ sở lý luận đấu tranh giai cấp.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 25: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trong khoảng thời gian giữa hai kỳ đại hội của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ Đại hội VI tháng 12
năm 1986 đến Đại hội VII tháng 7 năm 1991), đường lối đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa
dạng hóa dần dần hình thành. Nhất là sau khi quân đội Việt Nam rút toàn bộ khỏi Campuchia
(tháng 9 năm 1989) thì những vướng mắc trong quan hệ với các nước ASEAN, Trung Quốc, Hoa
Kỳ, EU... dần dần được tháo gỡ. Tại Đại hội Đảng lần thứ VII, Đáng Cộng sản Việt Nam trịnh
trọng tuyên bố: “Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì
hòa bình, độc lập và phát triển”. Đây chính là lần thứ ba Việt Nam hội nhập quốc tế trong điều kiện
chiến tranh lạnh đã kết thúc, trật tự hai cực không còn”.
(Vũ Dương Ninh, Cách mạng Việt Nam trên bàn cờ quốc tế - Lịch sử và vấn đề, NXB Chính trị
Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.322)
a) Việt Nam đề ra chủ trương “muốn là bạn của tất cả các nước trong cộng đồng thể giới” trong
bối cảnh Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ hoàn toàn.
b) Nguyên tắc hòa bình, hữu nghị, bình đẳng và hợp tác trong chủ trương đối ngoại của Việt Nam
được bắt đầu đề ra từ Đại hội lần thứ VI của Đảng.
c) Việc quân đội Việt Nam rút khỏi Campuchia là một bước quan trọng trong việc giải quyết các
vướng mắc trong quan hệ đối ngoại.
d) Việc gia nhập ASEAN là cơ sở để Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mỹ, Trung Quốc và
EU, thúc đẩy nhanh chóng quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.
Câu 26: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Hội nghị Ban Chấp hành Trung trương ương Đảng lần thứ 13, họp từ ngày 23 đến ngày 27/1/1967
phân tích: "Đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị ở miền Nam là nhân tố chủ yếu quyết định
giành thắng lợi trên chiến trường, làm cơ sở cho thẳng lợi trên mặt trận ngoại giao. Chúng ta chỉ có
thể giành được trên bàn hội nghị những cái mà chúng ta đã giành được trên chiến trường. Tuy
nhiên, đấu tranh ngoại giao không chỉ đơn thuần phản ánh cuộc đấu tranh trên chiến trường mà
trong tình hình quốc tế hiện nay, với tính chất cuộc đấu tranh giữa ta và địch, đấu tranh ngoại giao
giữ một vai trò quan trọng, tích cực và chủ động”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, tập 28, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.174)
a) Hoạt động ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ đã tăng cường hậu phương quốc tế của ta,
gắn Việt Nam với thế giới.
b) Trong những năm 1967-1973, tính chủ động của ngoại giao Việt Nam thể hiện ở việc vừa tiến
công trực tiếp kẻ thù, vừa đoàn kết và giữ thế cân bằng với các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
c) Đấu tranh ngoại giao tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị nhưng không thể góp
phần làm thấy đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
d) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 13 (23-27/1/1967) khẳng định thắng lợi
trên mặt trận quân sự có ý nghĩa quyết định, làm cơ sở cho thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
Câu 27: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là một cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, với
mục tiêu giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, tiền tới hòa bình thống nhất đất nước. Kế thừa
những kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đường lối quân sự của Đảng có
bước phát triển vượt bậc lên tầm cao mới. Đó là "đường lối quốc phòng toàn dân, bảo vệ miền Bắc
xã hội chủ nghĩa, làm hậu thuẫn cho công cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, xây dựng lực lượng
vũ trang nhân dân với ba thứ quân, có lực lượng thường trực và lực lượng dự bị mạnh, xây dựng
Quân đội nhân dân từng bước chính quy, có các quân chủng, binh chủng hiện đại”.
(Vũ Quang Hiền, Đoàn Thị Yến (Đồng chủ biên), Chiến tranh nhân dân Việt Nam thời kỳ 1954-
1975 (Một số chuyên khảo), NXB Đại học Thái Nguyên, 2022, tr.581)
a) Đường lối quân sự của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là đường
lối khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân ở cả hai miền đất nước.
b) Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, nền tảng của lực lượng vũ trang ba thứ
quân là sức mạnh chính trị của quần chúng.
c) Đường lối quân sự trong cuộc kháng chiến chống Mỹ bao gồm cả việc bảo vệ miền Bắc xã hội
chủ nghĩa hòa bình thống nhất đất nước.
d) Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là giải phóng miền Nam, bảo vệ miền
Bắc, tiến tới hoà bình thống nhất đất nước.
Câu 28: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh chiến tranh nóng ở Đông Dương và chiến tranh lạnh thể
giới. Điều kiện đặc biệt đó quy định thái độ của một số nước Đông Nam Á, vừa muốn không bị lôi
cuốn quả sâu vào chiến tranh Đông Dương do sự thất bại của Mỹ, vừa lo ngại ảnh hưởng của cách
mạng Việt Nam lấn tới. Xuất phát từ lợi ích dân tộc, họ liên kết trong tổ chức ASEAN với mục tiêu
hòa bình, hợp tác và phát triển. Trong không khí nóng bóng trên chiến trường Đông Dương, mối
quan tâm chủ yếu của ASEAN trong 25 năm đầu (1967-1992) là vấn đề hòa bình, an ninh và ổn định khu vực”.
(Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Một số chuyên đề Lịch sử thế giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, tr.594-595)
a) Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh những bất ổn của khu vực Đông Nam Á đã được giải quyết.
b) Mối quan tâm chủ yếu của tổ chức ASEAN trong 25 năm đầu thành lập là hợp tác kinh tế, văn
hóa; giúp Việt Nam chống Mỹ xâm lược.
c) Mục tiêu hòa bình, hợp tác và phát triển của tổ chức ASEAN là phù hợp với xu thế của thế giới
và lợi ích của các nước Đông Nam Á
d) Đoạn tư liệu phản ánh nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN. ----- HẾT -----
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 2 MÔN: LỊCH SỬ 12 NĂM 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 50 phút
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 1. D 2. D 3. C 4. B 5. B 6. B 7. C 8. C 9. C 10. C
11. C 12. C 13. C 14. A 15. D 16. B 17. B 18. C 19. D 20. C
21. B 22. C 23. C 24. D
Câu 1: Sự sụp đổ của Trật tự hai cực I-an-ta có tác động nào sau đây đối với Việt Nam?
A. Nhận được sự giúp đỡ của hệ thống xã hội chủ nghĩa đề bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra nhiều thách thức trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Tạo ra nhiều cơ hội cho Việt Nam xây dựng và phát triển đất nước. Câu 1 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Nguyên nhân và tác động của sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
- Phân tích tác động của sự sụp đổ Trật tự I-an-ta đối với Việt Nam. Cách giải:
Trật tự hai cực I – an – ta sụp đổ, mở ra một xu thế hoà bình, hợp tác đồng thời là xu thế đa cực, xu
thế toàn cầu hoá. Tất cả những yếu tố đó đều là những điều kiện thuận lợi, cơ hội để Việt Nam nắm
bắt, xây dựng và phát triển đất nước. Đáp án: D
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu kinh tế trong công cuộc Đổi mới của
Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Cơ cầu thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng đa dạng hóa.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và tương đối bền vững.
C. Cơ cấu ngành chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 2 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Thanh tựu của công cuộc Đổi mới của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
- Phân tích, loại trừ phương án Cách giải:
Hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước không phản ánh đúng thành tựu kinh
tế trong công cuộc Đổi mới của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
Đến nay, Việt Nam chưa hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Mặc dù đạt nhiều
tiến bộ (xuất khẩu, sản xuất công nghiệp, hạ tầng...), Việt Nam vẫn là nước đang phát triển, thu nhập
trung bình và còn nhiều thách thức về công nghệ, tự chủ sản xuất, công nghiệp nền tảng... Đáp án: D
Câu 3: Từ năm 1991, Trung Quốc và Việt Nam đều
A. trở thành thuộc địa kiểu mới của thực dân phương Tây.
B. tiến hành kháng chiến chống quân phiệt Nhật.
C. kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. trở thành các cường quốc công nghiệp của thế giới. Câu 3 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay. Cách giải:
Từ năm 1991, Trung Quốc và Việt Nam đều kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Đáp án: C
Câu 4: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra lần đầu tiên tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) Câu 4 (NB): Phương pháp:
Xem lại nội dung công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Cách giải:
Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986). Đáp án: B
Câu 5: Năm 1950, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với A. Mỹ. B. Trung Quốc. C. Pháp. D. Nhật Bản. Câu 5 (NB): Phương pháp:
Xem lại nội dung hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). Cách giải:
Năm 1950, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. Đáp án: B
Câu 6: Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC) tập trung vào lĩnh vực nào sau đây?
A. An ninh và quốc phòng.
B. Phát triển con người.
C. Khoa học và công nghệ.
D. Hợp tác kinh tế - tài chính. Câu 6 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Cộng đồng ASEAN.
- Xác định Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN (ASCC). Cách giải:
Cộng động Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC) tập trung vào lĩnh vực phát triển con người. Đáp án: B
Câu 7: Năm 1997, quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Thái Lan. B. Ma-lai-xi-a. C. Mi-an-ma. D. Xin-ga-po. Câu 7 (NB): Phương pháp:
Xem lại nội dung Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Cách giải:
Năm 1997, Mi-an-ma là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Đáp án: C
Câu 8: Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 có điểm
tương đồng nào sau đây?
A. Diễn ra khi Việt Nam chưa có chính quyền và bị các nước để quốc bao vây, cô lập.
B. Phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân, trong đó bộ đội địa phương đóng vai trò chủ lực.
C. Tập hợp, tổ chức lực lượng yêu nước trong các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Sáng tạo trong sử dụng lực lượng, trong đó lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. Câu 8 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và Cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- Phân tích, so sánh, tìm điểm tương đồng giữa các cuộc kháng chiến. Cách giải:
A loại, cả hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở Việt Nam từ 1945 – 1975 đều diễn ra khi chúng ta đã có chính quyền.
B loại, bộ đội chính quy giữ vai trò chủ lực.
D loại, lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
=> Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 có điểm tương
đồng là tập hợp, tổ chức lực lượng yêu nước trong các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất. Đáp án: C
Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Tây Sơn (thế kỷ XVIII)?
A. Kết thúc hoàn toàn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
B. Mở ra thời kì phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến Đại Việt.
C. Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc.
D. Chấm dứt thời kì đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập dân tộc. Câu 9 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Phong trào Tây Sơn.
- Phân tích ý nghĩa của phong trào Tây Sơn. Cách giải:
Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII) mang nhiều ý nghĩa to lớn:
- Lật đổ hai tập đoàn phong kiến thối nát Trịnh – Nguyễn, thống nhất đất nước.
- Đánh bại quân xâm lược Xiêm (trận Rạch Gầm – Xoài Mút, 1785) và quân Thanh (trận Ngọc Hồi
– Đống Đa, 1789), bảo vệ chủ quyền dân tộc.
- Góp phần làm suy yếu chế độ phong kiến, tạo tiền đề cho sự phát triển của đất nước.
=> Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc phản ánh đúng ý nghĩa của
phong trào Tây Sơn (thế kỷ XVIII). Đáp án: C
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh thế giới của cuộc kháng chiến chống
Pháp ở Việt Nam (1945-1954)?
A. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
C. Tình trạng đối đầu giữa các cường quốc chấm dứt.
D. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển. Câu 10 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1945 – 1954).
- Phân tích bối cảnh thế giới trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Cách giải:
Tình trạng đối đầu giữa các cường quốc chấm dứt không phản ánh đúng bối cảnh thế giới của cuộc
kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1945-1954). Đáp án: C
Câu 11: Thắng lợi của cách mạng nước nào sau đây đã mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa ở khu vực Mỹ La-tinh? A. Trung Quốc. B. Ba Lan. C. Cuba. D. Lào. Câu 11 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Cách giải:
Thắng lợi của cách mạng Cuba đã mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa ở khu vực Mỹ La-tinh. Đáp án: C
Câu 12: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, thế lực thực dân nào sau đây quay trở lại xâm lược Việt Nam? A. Tây Ban Nha. B. Bồ Đào Nha. C. Pháp. D. Hà Lan. Câu 12 (NB): Phương pháp:
Xem lại nội dung kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954). Cách giải:
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam. Đáp án: C
Câu 13: Một trong những hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930 - 1945 là
A. thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. ủng hộ Liên Xô chống quân phiệt Nhật Bản.
D. thiết lập quan hệ ngoại giao với Nhật Bản. Câu 13 (NB): Phương pháp:
Xem lại nội dung hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn (1930 – 1945). Cách giải:
Trong giai đoạn 1930 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương hoạt động trong bối cảnh:
- Thế giới đang bước vào Thế chiến thứ hai, trật tự quốc tế bị chia rẽ.
- Liên Xô là quốc gia xã hội chủ nghĩa duy nhất và là chỗ dựa quốc tế quan trọng của phong trào cách mạng.
- Đảng thể hiện lập trường chống phát xít, ủng hộ các lực lượng tiến bộ trên thế giới, trong đó có
việc ủng hộ Liên Xô chống lại quân phiệt Nhật – một thế lực xâm lược tại châu Á, trong đó có Việt Nam. Đáp án: C
Câu 14: Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC) hướng tới một trong những mục tiêu nào sau đây?
A. Tạo dựng môi trường hòa bình và an ninh ở Đông Nam Á.
B. Xây dựng nền văn hóa chung của Cộng đồng ASEAN.
C. Xóa bỏ hoàn toàn mâu thuẫn giữa các nước thành viên.
D. Đưa Đông Nam Á thành thị trường tiềm năng nhất thế giới. Câu 14 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Cộng đồng ASEAN.
- Xác định mục tiêu của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC). Cách giải:
Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC) hướng tới một trong những mục tiêu tạo dựng môi
trường hòa bình và an ninh ở Đông Nam Á. Đáp án: A
Câu 15: Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân Đại Việt (1075-1077) đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Trần Quốc Tuấn. B. Lê Lợi. C. Lê Hoàn.
D. Lý Thường Kiệt. Câu 15 (NB): Phương pháp:
Xem lại nội dung Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu. Cách giải:
Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân Đại Việt (1075-1077) đặt dưới sự lãnh đạo của Lý Thường Kiệt. Đáp án: D
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu đối ngoại của Việt Nam trong những năm 1979-1985?
A. Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
C. Phát triển quan hệ với các quốc gia và tổ chức quốc tế.
D. Thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á Câu 16 (TH): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay.
- Phân tích, xác định thành tựu đối ngoại của Việt Nam trong những năm 1979 – 1985. Cách giải:
Trong giai đoạn 1979–1985, quan hệ đối ngoại của Việt Nam gặp nhiều khó khăn do:
- Xung đột biên giới với Trung Quốc xảy ra năm 1979 (chiến tranh biên giới phía Bắc).
- Sau đó, quan hệ Việt – Trung rơi vào tình trạng căng thẳng và đóng băng, chưa được bình thường hóa.
- Phải đến năm 1991, hai nước mới chính thức bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
=> Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc không phản ánh đúng thành tựu đối ngoại
của Việt Nam trong những năm 1979-1985. Đáp án: B
Câu 17: Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc được quy định trong văn kiện nào sau đây?
A. Công ước Liên hợp quốc về Luật biển.
B. Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.
D. Công ước cấm vũ khí hoá học. Câu 17 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Liên hợp quốc.
- Xác định mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. Cách giải:
Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc được quy định trong văn kiện Hiến chương Liên hợp quốc. Đáp án: B
Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh dùng xu thế phát triển của thể giới trong thập niên đầu sau Chiến tranh lạnh?
A. Tăng cường xây dựng liên minh quân sự.
B. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập.
C. Xu thế đối thoại, hòa bình, hợp tác
D. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang. Câu 18 (NB): Phương pháp:
Xem lại nội dung quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. Cách giải:
Xu thế đối thoại, hòa bình, hợp tác phản ánh dùng xu thế phát triển của thể giới trong thập niên đầu sau Chiến tranh lạnh. Đáp án: C
Câu 19: Trong giai đoạn 1954-1960, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ.
B. Hoàn thành cải cách ruộng đất, phát triển kinh tế - xã hội.
C. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
D. Đấu tranh đòi Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. Câu 19 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).
- Xác định nhiệm vụ của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1954 – 1960. Cách giải:
Trong giai đoạn 1954-1960, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ đấu tranh đòi Mỹ -
Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. Đáp án: D
Câu 20: Một trong những địa phương giành chính quyền sớm nhất ở tỉnh lị trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Hải Phòng. B. Đồng Nai. C. Hà Tĩnh. D. Hà Tiên. Câu 20 (NB): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Xác định những địa phương giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám. Cách giải:
Một trong những địa phương giành chính quyền sớm nhất ở tỉnh lị trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là Hà Tĩnh. Đáp án: C
Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng về công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Là quá trình thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội trước những biến động của thể giới.
B. Là quá trình vận dụng linh hoạt chủ nghĩa xã hội khoa học vào thực tiễn của đất nước.
C. Là quá trình cải biến sâu sắc, toàn diện nhằm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Là quá trình thay đổi nguyên lý của chủ nghĩa xã hội khoa học để phù hợp với xu thế thời đại. Câu 21 (VD): Phương pháp:
- Xem lại nội dung Công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
- Phân tích nhận xét về công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Cách giải:
A loại vì Việt Nam không thay đổi mục tiêu XHCN, dù thế giới có biến động (ví dụ: Liên Xô tan rã).
C loại vì đổi mới là cải cách sâu sắc, toàn diện, nhưng vẫn giữ vững mục tiêu XHCN.
D loại vì nguyên lý của CNXH khoa học vẫn giữ, chỉ cách thức thực hiện thay đổi cho phù hợp.
Công cuộc Đổi mới (từ 1986) không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội, mà là:
- Linh hoạt, sáng tạo trong cách làm, phù hợp với tình hình thực tế đất nước và xu thế quốc tế.
- Vận dụng nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
- Kết hợp phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN, với ổn định chính trị – xã hội.
=> Là quá trình vận dụng linh hoạt chủ nghĩa xã hội khoa học vào thực tiễn của đất nước là nhận xét
đúng về công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Đáp án: B
Khai thác các tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 22 đến 24
“Ngay từ Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Nguyễn Ái Quốc đã thể
hiện quan điểm của mình về quan hệ dân tộc và giai cấp; phản đế và phản phong. Người đã vận
dụng sáng tạo đường lôi của Quốc tế Cộng sản vào điều kiện cụ thể của Việt Nam và có những điểm phát triển mới.
Nổi bật là tư tưởng chỉ đạo chiến lược: tập trung vào nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc,
tập hợp đoàn kết mọi lực hượng, mọi giai cấp, mọi tầng lớp chống đế quốc thực dân và tay sai”.
(Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên), Tr tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt Nam,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.112)
“Hồ Chí Minh sớm khẳng định cách mạng ở thuộc địa trước hết là một cuộc cách mạng giải phóng
dân tộc, yếu tố dân tộc là yếu tố quyết định tính độc đáo của cách mạng thuộc địa. Vấn đề sống còn
của các dân tộc thuộc địa phải là thoát khỏi ách nô lệ của chủ nghĩa đế quốc, đoàn kết toàn dân dựa
trên cơ sở khối liên minh công nông, hình thành một sức mạnh dân tộc kết hợp với sức mạnh quốc
tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp chống đế quốc và tay sai nhắm giành cho được độc lập, tự do”.
(Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh,
NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2020, tr.37-38)
Câu 22: Một trong những văn kiện thể hiện quan điểm của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc được nhắc đến trong đoạn tư liệu trên là
A. Luận cương chính trị.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Chính cương vắn tắt.
D. Lời kêu gọi quốc dân đi bỏ phiếu. Câu 22 (TH): Phương pháp:
- Xem lại tư liệu và nội dung Hồ Chí Minh – Anh hùng giải phóng dân tộc.
- Xác định văn kiện thể hiện quan điểm của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc. Cách giải:
Trong đoạn tư liệu đầu tiên đã nêu rõ: “Ngay từ Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương
trình tóm tắt, Nguyễn Ái Quốc đã thể hiện quan điểm của mình…”.
Chính cương vắn tắt là một trong những văn kiện được Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, thể hiện tư
tưởng chiến lược về cách mạng Việt Nam.
=> Một trong những văn kiện thể hiện quan điểm của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc được nhắc đến trong đoạn tư liệu trên là là Chính cương vắn tắt. Đáp án: C
Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí
Minh về xây dựng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Tập trung vào nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
B. Đoàn kết rộng rãi lực lượng yêu nước để chồng thực dân và tay sai.
C. Tập trung vào nhiệm vụ đấu tranh giai cấp, giành quyền tự do, dân chủ.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh quốc tế để giành độc lập. Câu 23 (TH): Phương pháp:
- Xem lại tư liệu và nội dung Hồ Chí Minh – Anh hùng giải phóng dân tộc.
- Phân tích sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh về xây dựng lý luận cách mạng. Cách giải:
Nguyễn Ái Quốc không chủ trương đặt nhiệm vụ đấu tranh giai cấp lên hàng đầu ở Việt Nam trong thời kỳ thuộc địa.
Ngược lại, Người nhấn mạnh phải đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, vì đó là vấn đề
sống còn của nhân dân Việt Nam.
=> Tập trung vào nhiệm vụ đấu tranh giai cấp, giành quyền tự do, dân chủ không phản ánh đúng sự
sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh về xây dựng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc. Đáp án: C
Câu 24: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc?
A. Được xây dựng theo đúng sự chi đạo của Quốc tế Cộng sản.
B. Được áp dụng cho nhiều quốc gia ở khu vực châu Á.
C. Là lý luận đấu tranh giai cấp của cách mạng Nga.
D. Được xây dựng trên cơ sở lý luận đấu tranh giai cấp. Câu 24 (VD): Phương pháp:
- Xem lại tư liệu và nội dung Hồ Chí Minh – Anh hùng giải phóng dân tộc.
- Phân tích lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc. Cách giải:
Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được phát triển trên nền tảng chủ nghĩa
Mác – Lênin, trong đó có lý luận đấu tranh giai cấp.
Tuy nhiên, Người sáng tạo khi đặt vấn đề dân tộc lên trước, phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam.
=> Được xây dựng trên cơ sở lý luận đấu tranh giai cấp phản ánh đúng về lý luận cách mạng giải
phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc. Đáp án: D
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 25: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trong khoảng thời gian giữa hai kỳ đại hội của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ Đại hội VI tháng 12
năm 1986 đến Đại hội VII tháng 7 năm 1991), đường lối đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa
dạng hóa dần dần hình thành. Nhất là sau khi quân đội Việt Nam rút toàn bộ khỏi Campuchia
(tháng 9 năm 1989) thì những vướng mắc trong quan hệ với các nước ASEAN, Trung Quốc, Hoa
Kỳ, EU... dần dần được tháo gỡ. Tại Đại hội Đảng lần thứ VII, Đáng Cộng sản Việt Nam trịnh
trọng tuyên bố: “Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì
hòa bình, độc lập và phát triển”. Đây chính là lần thứ ba Việt Nam hội nhập quốc tế trong điều kiện
chiến tranh lạnh đã kết thúc, trật tự hai cực không còn”.
(Vũ Dương Ninh, Cách mạng Việt Nam trên bàn cờ quốc tế - Lịch sử và vấn đề, NXB Chính trị
Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.322)
a) Việt Nam đề ra chủ trương “muốn là bạn của tất cả các nước trong cộng đồng thể giới” trong
bối cảnh Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ hoàn toàn.
b) Nguyên tắc hòa bình, hữu nghị, bình đẳng và hợp tác trong chủ trương đối ngoại của Việt Nam
được bắt đầu đề ra từ Đại hội lần thứ VI của Đảng.
c) Việc quân đội Việt Nam rút khỏi Campuchia là một bước quan trọng trong việc giải quyết các
vướng mắc trong quan hệ đối ngoại.
d) Việc gia nhập ASEAN là cơ sở để Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mỹ, Trung Quốc và
EU, thúc đẩy nhanh chóng quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam. Câu 25 (VD): Phương pháp: