



















Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. Mã đề 08 Số báo danh: 01
……………………………………………………..
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong xu thế đa cực, quốc gia nào sau đây đang phục hồi mạnh mẽ và trở thành một trong những
cường quốc hàng đầu thế giới về quân sự, khoa học, kĩ thuật?
A. Liên bang Nga. B. Mi-an-ma. C. Bô-li-vi-a. D. Xu-đăng.
Câu 2. Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta (2 - 1945), quân đội của quốc gia nào sau đây kiểm soát phía
bắc vĩ tuyến 38 ở bán đảo Triều Tiên? A. Pháp. B. Anh. C. Bỉ. D. Liên Xô.
Câu 3. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975 - 1979) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập.
B. Đất nước bước vào thời kì Đổi mới.
C. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
D. Đất nước bị Mỹ bao vây, cấm vận.
Câu 4. Phát huy yếu tố con người và lấy việc phục vụ con người là mục đích cao nhất là một trong những
nội dung của đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 trên lĩnh vực A. kinh tế. B. đối ngoại.
C. chính trị.
D. văn hóa - xã hội.
Câu 5. Cộng đồng ASEAN được thành lập (2015) dựa trên một trong những trụ cột nào sau đây?
A. Cộng đồng Quốc phòng - An ninh ASEAN.
B. Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN.
C. Cộng đồng Khoa học - Kĩ thuật ASEAN.
D. Cộng đồng Năng lượng - Tài chính ASEAN.
Câu 6. Các chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) và Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) gắn liền với
A. khởi nghĩa Lý Bí.
B. phong trào Tây Sơn.
C. khởi nghĩa Lam Sơn.
D. phong trào Cần vương.
Câu 7. Trong những năm 1954 - 1960, nhân dân miền Bắc Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ trọng tâm là
A. chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ.
D. chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mỹ.
Câu 8. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, Đảng Cộng sản Đông Dương có sự liên lạc với tổ chức nào sau
đây để tìm kiếm sự giúp đỡ đối với công cuộc giải phóng dân tộc của Việt Nam?
A. Liên hợp quốc.
B. Quốc tế Cộng sản.
C. Hội Quốc liên.
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 9. Sự kiện nào sau đây dẫn đến sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc (1989).
B. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ (1991).
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939).
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công.
Câu 10. Nhân dân thế giới đánh giá cao và tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh vì lí do nào sau đây?
A. Hồ Chí Minh tham gia thành lập Đảng Xã hội Pháp.
B. Hồ Chí Minh có những đóng góp riêng trong lĩnh vực quân sự.
C. Hồ Chí Minh tham gia thành lập và là “linh hồn” của Quốc tế Cộng sản.
D. Hồ Chí Minh tiêu biểu cho ý chí và khát vọng độc lập của nhân loại. Mã đề 0801 1/4
Câu 11. Về kinh tế, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay) đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Hoàn thành các mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á.
C. Trở thành nền kinh tế lớn nhất châu Á.
D. Thuộc nhóm nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
Câu 12. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (6 - 1 - 1975) của quân và dân miền Nam Việt Nam cho thấy
A. sự suy yếu, bất lực của quân đội Sài Gòn. B. khả năng can thiệp trở lại của đế quốc Mỹ rất cao.
C. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn. D. nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” đã hoàn thành.
Câu 13. Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ sau tháng 4 năm 1975 đến cuối những
năm 80 của thế kỉ XX có ý nghĩa nào sau đây?
A. Góp phần mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Á.
B. Góp phần thiết lập Trật tự thế giới đơn cực.
C. Chấm dứt mọi âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
D. Góp phần bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực và thế giới.
Câu 14. Trong những năm 1921 - 1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. chuẩn bị về lực lượng vũ trang cho cách mạng Việt Nam.
D. lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải mục đích thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Thúc đẩy hợp tác, tích cực giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học - kĩ thuật.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực.
C. Thúc đẩy việc nghiên cứu Đông Nam Á.
D. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác toàn diện trong khu vực để tạo ra một đối trọng với Trung Quốc.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với lịch sử Việt Nam?
A. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành đảng cầm quyền.
C. Mở ra kỉ nguyên cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Kết thúc ách cai trị gần 5 năm của quân phiệt Nhật Bản.
Câu 17. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội
ở Đông Âu và Liên Xô (1989 - 1991)?
A. Học thuyết Mác - Lê-nin không được vận dụng ở các nước.
B. Quá trình cải cách, cải tổ phạm sai lầm nghiêm trọng.
C. Những hạn chế của văn hóa truyền thống không được khắc phục.
D. Không tham gia các tổ chức quốc tế để mở rộng sự hợp tác và hỗ trợ.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)?
A. Là nhân tố quyết định hàng đầu, đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
C. Hình thành khối liên minh công - nông trong thực tiễn cách mạng Việt Nam.
D. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc bảo đảm quyền con
người, phát triển văn hóa và xã hội?
A. Thúc đẩy thành lập các liên minh quân sự để bảo vệ con người.
B. Thúc đẩy các chương trình phát triển giáo dục, y tế, văn hóa.
C. Ngăn chặn sự đối đầu Đông - Tây và mọi xung đột trên thế giới.
D. Công nhận nền kinh tế thị trường cho tất cả các quốc gia thành viên.
Câu 20. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc trong 30 năm đầu thế kỉ XX có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thiết lập được quan hệ với Mặt trận Đồng minh chống phát xít.
B. Góp phần củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
C. Đặt nền móng cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kì hiện đại.
D. Thiết lập được quan hệ ngoại giao với Liên Xô. 2/4 Mã đề 0801
Câu 21. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân (1968) của quân và dân Việt Nam?
A. Buộc đế quốc Mỹ phải quay lại đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
B. Mở ra khả năng sớm kết thúc chiến tranh thông qua con đường đàm phán.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của đế quốc Mỹ là rất hạn chế.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của Hội nghị I-an-ta (tháng 2 - 1945) đến quan hệ quốc tế?
A. Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới: trật tự nhất siêu, nhiều cường.
B. Tạo nên trật tự thế giới mới giữa các nước bại trận.
C. Giải quyết được mâu thuẫn về vấn đề thị trường giữa các cường quốc.
D. Làm thay đổi sâu sắc quan hệ quốc tế, đặc biệt là quan hệ giữa Liên Xô - Mỹ.
Câu 23. Nội dung nào sau đây là một trong những giải pháp để phát huy bài học kinh nghiệm về xây dựng
khối đoàn kết toàn dân trong công cuộc Đổi mới hiện nay ở Việt Nam?
A. Tranh thủ ngoại lực để phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
B. Tiếp thu thành tựu cách mạng khoa học - công nghệ của thế giới.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Hoàn thiện và tăng cường nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam là
A. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
B. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
C. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.
D. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Công cuộc đổi mới trong 10 năm qua đã thu được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa rất quan trọng.
Nhiệm vụ do Đại hội VII đề ra cho 5 năm 1991 - 1995 đã được hoàn thành về cơ bản. Nước ta đã ra khỏi
khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững chắc. Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu
của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa đã cơ bản hoàn thành cho phép chuyển sang
thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước
ta ngày càng được xác định rõ hơn”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 55, NXB Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.356)
a) Đoạn tư liệu phản ánh ý nghĩa những thành tựu đạt được trong 10 năm đầu và đề ra nhiệm vụ tiếp
theo trong giai đoạn 1996 - 2006 của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
b) “Một số mặt còn chưa vững chắc” đã làm chệch mục tiêu chiến lược của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
c) Trong 10 năm đầu của công cuộc Đổi mới, nông nghiệp giữ vai trò “trụ đỡ” nền kinh tế, tạo tiền đề
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở giai đoạn tiếp theo.
d) Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được xác định theo từng bước gắn với một nhiệm vụ
cụ thể trong mỗi giai đoạn.
Câu 2. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Nội dung 1967
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với năm nước sáng lập. 1976
Hiệp ước Ba-li được kí kết. 1984 Bru-nây gia nhập ASEAN. 1995 Việt Nam gia nhập ASEAN. 1997
Lào, Mi-an-ma gia nhập ASEAN. 1999 Cam-pu-chia gia nhập ASEAN.
- ASEAN hoàn thiện cơ cấu tổ chức, đẩy mạnh hợp tác nội khối và hợp tác quốc tế. Từ năm 1999
đến năm 2015 - Từng bước chuẩn bị cho sự ra đời của Cộng đồng ASEAN.
- Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).
- Cộng đồng ASEAN được thành lập (2015) với ba trụ cột: Cộng đồng Chính trị - An Từ năm 2015 đế
ninh ASEAN, Cộng đồng Kinh tế ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. n nay
- ASEAN tăng cường hợp tác và kết nối khu vực, không ngừng nâng cao vị thế. Mã đề 0801 3/4
a) Bảng thông tin phản ánh quá trình phát triển, sự gia tăng số lượng thành viên của ASEAN.
b) Quá trình phát triển thành viên từ ASEAN 5 đến ASEAN 10 diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
c) Các trụ cột của Cộng đồng ASEAN đều nhằm đảm bảo hòa bình, ổn định và thịnh vượng chung của khu vực.
d) Hiệp ước Ba-li (1976) đã xác định những nguyên tắc hoạt động, tạo cơ sở pháp lí cho quan hệ hợp tác
giữa các nước thành viên ASEAN.
Câu 3. Cho đoạn thông tin sau đây:
“Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước đế quốc thắng trận họp Hội nghị Véc-xai (1919) để phân
chia quyền lợi. Thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Người lấy tên là Nguyễn Ái Quốc đưa
đến Hội nghị này bản Yêu sách của nhân dân An Nam để đòi các quyền tự do, dân chủ và bình đẳng của
dân tộc Việt Nam. Bản yêu sách đó không được Hội nghị Véc-xai chú ý đến, nhưng được báo chí tiến bộ
Pháp công bố rộng rãi và gây ảnh hưởng chính trị vang dội. Đó là đòn tiến công trực diện đầu tiên của
Nguyễn Ái Quốc vào bọn trùm đế quốc. Kết luận quan trọng mà Nguyễn Ái Quốc rút ra là: Những lời tuyên
bố dân tộc tự quyết của bọn đế quốc chỉ là trò bịp bợm; các dân tộc bị áp bức muốn được độc lập và tự do
thực sự, trước hết phải dựa vào lực lượng của bản thân mình, phải tự mình giải phóng cho mình”.
(Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 2004, tr.37)
a) Đoạn tư liệu đề cập đến một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trên hành trình đi tìm đường cứu nước.
b) Với sự kiện này, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam - con
đường cách mạng vô sản.
c) Cụm từ “phải tự mình giải phóng cho mình” cho thấy Nguyễn Ái Quốc xác định nội lực là yếu tố
quyết định trong cuộc đấu tranh giành quyền dân tộc.
d) Bài học kinh nghiệm cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam từ sự kiện bản Yêu sách của nhân
dân An Nam không được Hội nghị Véc-xai chấp nhận là các diễn đàn quốc tế không thể giải quyết được vấn đề dân tộc.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Tổng Quân ủy đề nghị: Để giữ vững và phát huy quyền chủ động, dùng một bộ phận quân chủ lực, kết
hợp với lực lượng địa phương, mở những cuộc tiến công vào những hướng chiến lược hiểm yếu mà địch
tương đối yếu, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc địch phải phân tán quân cơ động để đối phó […].
Trên chiến trường Bắc Bộ, sẽ mở cuộc tiến công lên hướng Tây Bắc, tiêu diệt quân địch còn chiếm đóng
Lai Châu, uy hiếp quân địch ở Thượng Lào. Hướng thứ hai là Trung Lào, và hướng thứ ba là Hạ Lào […]
Hướng thứ tư, là bắc Tây Nguyên[…].
Hội nghị thông qua bản đề án của Tổng Quân ủy và góp nhiều ý kiến quan trọng, đặc biệt nhấn mạnh
phương châm Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt […].
Trong kế hoạch Nava cũng như đề án hoạt động Đông - Xuân của ta chưa hề xuất hiện ba chữ: “Điện
Biên Phủ”. Tuy nhiên, số phận của Nava đã được định đoạt từ cuộc họp ở Tỉn Keo”.
(Võ Nguyên Giáp, Điện Biên Phủ, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr.314-316)
a) Đoạn tư liệu đề cập đến Kế hoạch tác chiến Đông - Xuân 1953 - 1954 của Bộ Chính trị Trung ương
Đảng Lao động Việt Nam.
b) Trong Đông - Xuân 1953 - 1954, bộ đội chủ lực của Việt Nam đã mở nhiều chiến dịch tiến công quân
Pháp và mở màn là chiến dịch Điện Biên Phủ.
c) Nghệ thuật lựa chọn trận quyết chiến chiến lược trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là bài học kinh
nghiệm đặc sắc, cần được vận dụng sáng tạo trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
d) Trong Đông - Xuân 1953 - 1954, phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh” được thực hiện trong tất
cả các chiến dịch để đưa tới sự phá sản của Kế hoạch Na-va. -------- HẾT-------- 4/4 Mã đề 0801
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. Số báo danh: Mã đề 0802
……………………………………………………..
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975 - 1979) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập.
B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã sụp đổ.
D. Hậu quả chiến tranh còn nặng nề.
Câu 2. Trong những năm 1954 - 1960, nhân dân miền Bắc Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ nào sau đây?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Lật đổ chế độ phong kiến.
D. Đổi mới đất nước.
Câu 3. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập năm 1922 dựa trên cơ sở
A. chủ nghĩa xã hội được mở rộng ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.
B. sự tự nguyện của các nước cộng hòa Xô viết.
C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được xác lập ở châu Âu.
D. các nước cộng hòa Xô viết đều có nền kinh tế công nghiệp phát triển.
Câu 4. Nhân dân thế giới đánh giá cao và tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh vì lí do nào sau đây?
A. Hồ Chí Minh có những đóng góp riêng trong lĩnh vực quân sự.
B. Hồ Chí Minh có những đóng góp riêng trong lĩnh vực kinh tế.
C. Hồ Chí Minh là sự kết tinh của truyền thống văn hóa Việt Nam và tinh hoa văn hóa của nhân loại.
D. Hồ Chí Minh tham gia thành lập Đảng Xã hội Pháp, Quốc tế Cộng sản và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 5. Trong xu thế đa cực, quốc gia nào sau đây vươn lên mạnh mẽ trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
và có sức mạnh quân sự không ngừng được tăng cường?
A. Trung Quốc. B. Cam-pu-chia.
C. Đông Ti-mo. D. Li-bi.
Câu 6. Xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân là một trong
những nội dung của đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 trên lĩnh vực
A. văn hóa - xã hội. B. kinh tế.
C. đối ngoại. D. chính trị.
Câu 7. Về kinh tế, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay) đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp.
B. Hoàn thành các mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Trở thành nền kinh tế lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Vươn lên nhóm 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 8. Cộng đồng ASEAN được thành lập (2015) dựa trên một trong những trụ cột nào sau đây?
A. Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
B. Cộng đồng Năng lượng - Tài chính ASEAN.
C. Cộng đồng Y tế - Giáo dục ASEAN.
D. Cộng đồng Quốc phòng - An ninh ASEAN.
Câu 9. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (6 - 1 - 1975) của quân và dân miền Nam Việt Nam cho thấy
A. nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” đã hoàn thành. B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. chính quyền Sài Gòn đã sụp đổ hoàn toàn. D. khả năng giành thắng lợi của Quân Giải phóng.
Câu 10. Từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 6 - 3 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
thực hiện chính sách ngoại giao hòa hoãn, tránh xung đột đối với
A. thực dân Anh.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. quân phiệt Nhật Bản. D. đế quốc Mỹ.
Câu 11. Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta (2 - 1945), quân đội của quốc gia nào sau đây kiểm soát
phía nam vĩ tuyến 38 ở bán đảo Triều Tiên? A. Bỉ. B. Pháp. C. Áo. D. Mỹ. Mã đề 0802 1/4
Câu 12. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang ở Đại Việt (1427) gắn liền với
A. phong trào Tây Sơn.
B. khởi nghĩa Lam Sơn.
C. khởi nghĩa Phùng Hưng.
D. khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Câu 13. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc trong 30 năm đầu thế kỉ XX có ý nghĩa nào sau đây?
A. Củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thiết lập được quan hệ với Mặt trận Đồng minh chống phát xít.
C. Tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế đối với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
D. Tranh thủ được ủng hộ của quốc tế với cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam.
Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc bảo đảm quyền con người,
phát triển văn hóa và xã hội?
A. Thúc đẩy thành lập các liên minh quân sự để bảo vệ con người.
B. Ngăn chặn sự đối đầu Đông - Tây và mọi xung đột trên thế giới.
C. Chấm dứt hoàn toàn các tàn dư của chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Công nhận và hỗ trợ tài chính để bảo tồn các di sản văn hóa của nhân loại.
Câu 15. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với lịch sử Việt Nam?
A. Đưa đến sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Mở ra kỉ nguyên cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. Đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành đảng cầm quyền.
Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975
đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX ở Việt Nam?
A. Góp phần vào quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. Chấm dứt hoàn toàn hành động chống phá của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc, bảo vệ cuộc sống của nhân dân.
D. Góp phần hình thành Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải mục đích thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực.
B. Thúc đẩy hợp tác, tích cực giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học, kĩ thuật.
C. Đưa Đông Nam Á trở thành khu vực độc lập, không có sự can thiệp từ bên ngoài.
D. Thúc đẩy việc nghiên cứu Đông Nam Á.
Câu 18. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa
xã hội ở Đông Âu và Liên Xô (1989 - 1991)?
A. Chưa khai thác tốt thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Học thuyết Mác - Lê-nin không được vận dụng ở các nước.
C. Không tham gia các tổ chức quốc tế để mở rộng sự hợp tác và hỗ trợ.
D. Những hạn chế của văn hóa truyền thống không được khắc phục.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)?
A. Là nhân tố quyết định hàng đầu, đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.
D. Là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
Câu 20. Trong những năm 1921 - 1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam.
C. lãnh đạo cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam.
D. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 21. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của Hội nghị I-an-ta (tháng 2 - 1945) đến quan hệ quốc tế?
A. Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới: trật tự đa cực.
B. Tạo nên trật tự thế giới mới giữa các nước bại trận.
C. Giải quyết được mâu thuẫn về vấn đề thị trường giữa các cường quốc.
D. Góp phần thúc đẩy sự mở rộng phạm vi của chủ nghĩa xã hội sang Đông Âu. 2/4 Mã đề 0802
Câu 22. Ở Việt Nam, thực tiễn công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay cho thấy sự cần thiết phải
A. coi ngoại lực là nhân tố quyết định để đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững.
B. phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
C. coi nội lực là nhân tố duy nhất để đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững.
D. đánh đổi tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
Câu 23. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam từ ngày hiệp định được kí kết.
B. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực ở Việt Nam.
C. có sự tham gia kí kết của các cường quốc và chứng kiến của Liên hợp quốc.
D. được kí kết sau khi nhân dân Việt Nam giành thắng lợi quyết định về quân sự.
Câu 24. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân (1968) của quân và dân Việt Nam?
A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của đế quốc Mỹ là rất hạn chế.
C. Buộc đế quốc Mỹ xuống thang chiến tranh, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến.
D. Buộc đế quốc Mỹ phải quay lại đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Qua 35 năm tiến hành công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lý luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi
lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta ngày càng được hoàn thiện và từng bước được hiện thực hóa. Chúng ta
đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ, toàn diện hơn so với những
năm trước đổi mới. Với tất cả sự khiêm tốn, chúng ta vẫn có thể nói rằng: Đất nước ta chưa bao giờ có
được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay.”
(Nguyễn Phú Trọng: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.24-25)
a) Lý luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam hoàn thiện ngay từ
khi bắt đầu thực hiện đường lối Đổi mới.
b) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là Cương lĩnh chính trị đầu
tiên trong lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam, đặt cơ sở cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
c) Những thành tựu của Việt Nam sau 35 năm thực hiện công cuộc Đổi mới là tiền đề để Việt Nam
bước vào “Kỷ nguyên phát triển mới - Kỷ nguyên vươn mình của dân tộc Việt Nam”.
d) Thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đạt được là do Việt Nam đã có sự học hỏi từ những
thành công trong công cuộc cải tổ, cải cách ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Với chiến dịch Biên giới, quân ta đã diệt và bắt sống hơn 8.000 tên địch, trong đó có 8 tiểu đoàn bị
diệt gọn, giải phóng 5 thị xã, 12 thị trấn, nhiều vùng đất đai quan trọng của Tổ quốc trên một dải biên
giới dài 750 km, gồm 35 vạn dân. Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng. Đất nước được nối liền với các
nước xã hội chủ nghĩa.
Thắng lợi đó đã giáng một đòn choáng váng vào ý đồ xâm lược của địch, thúc giục nhân dân Pháp
đấu tranh phản đối chiến tranh xâm lược của thực dân dân Pháp, đẩy địch ngày càng lún sâu vào thế bị
động về chiến lược.”
(Theo Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Đại cương lịch sử Việt Nam, Tập III, NXB Giáo dục, 2000, tr.82)
a) Mục tiêu của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là tiêu diệt lực lượng
quân Pháp, giành thắng lợi quyết định, buộc Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
b) Đoạn tư liệu trên đề cập đến thắng lợi đầu tiên trên mặt trận quân sự của nhân dân Việt Nam trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
c) Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân
dân Việt Nam bước vào giai đoạn mới - giai đoạn phản công chiến lược.
d) Trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, bộ đội chủ lực Việt Nam vận dụng sáng tạo nhiều
loại hình tác chiến, trong đó nổi bật là nghệ thuật “đánh điểm, diệt viện”. Mã đề 0802 3/4
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
"Trong Luận cương ấy [Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của Lê-nin], có những chữ chính trị khó hiểu. Nhưng cứ đọc đi đọc lại nhiều lần, cuối cùng tôi cũng
hiểu được phần chính. Luận cương của Lê-nin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng
biết bao! Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói
trước quần chúng đông đảo: "Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây
là con đường giải phóng chúng ta”.
Từ đó tôi hoàn toàn tin theo Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba".
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.562)
a) Đoạn tư liệu trên thể hiện cảm xúc của Nguyễn Ái Quốc khi đọc Luận cương tháng Tư của Lê-nin.
b) Cụm từ "đây là con đường giải phóng chúng ta” cho thấy Nguyễn Ái Quốc nhận rõ hướng đi của
cách mạng giải phóng dân tộc ở nước thuộc địa.
c) Cơ sở ban đầu đưa Nguyễn Ái Quốc đến với Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba là chủ nghĩa yêu nước.
d) Sự kiện thể hiện trong đoạn tư liệu đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc: từ chiến sĩ yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản.
Câu 4. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Sự kiện 1967
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với năm nước sáng lập
là Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin. 1984
Bru-nây gia nhập ASEAN (thành viên thứ 6). 1995
Việt Nam gia nhập ASEAN (thành viên thứ 7). 1997
Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN (thành viên thứ 8, thứ 9). 1999
Cam-pu-chia gia nhập ASEAN (thành viên thứ 10).
a) Quá trình mở rộng ASEAN phù hợp với mong muốn, lợi ích mỗi thành viên, đảm bảo hòa bình, ổn
định khu vực, đồng thời nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.
b) Ở giữa lá cờ của tổ chức ASEAN là biểu tượng bó lúa 10 nhánh, thể hiện ý tưởng về một tổ chức
gồm đầy đủ các nước trong khu vực Đông Nam Á ngay từ khi tổ chức này mới ra đời (1967).
c) Các nước Đông Dương gia nhập ASEAN muộn cho thấy sự nghi kỵ, chia rẽ và việc xây dựng một
khu vực hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển còn lâu dài.
d) Việc Bru-nây tham gia ASEAN đã giúp cho tổ chức này lớn mạnh cả về quy mô, tiềm lực và tổ
chức, giúp ASEAN trở thành một tổ chức khu vực vững mạnh. -------- HẾT-------- 4/4 Mã đề 0802
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. Số báo danh: Mã đề 0803
……………………………………………………..
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Năm 1987, cuộc họp của Đại hội đồng UNESCO lần thứ 24 ở Pa-ri (Pháp) đã ra Nghị quyết
số 24C/18.65, ghi nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là
A. nhà ngoại giao có tầm ảnh hưởng lớn ở châu Á trong thế kỉ XX.
B. nhà chính trị và quân sự nổi tiếng của Việt Nam.
C. người vận dụng xuất sắc chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam.
D. Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam.
Câu 2. Trong xu thế đa cực, quốc gia nào sau đây tiếp tục duy trì địa vị cường quốc kinh tế, từng bước
tăng cường sức mạnh về chính trị và ngày càng có ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế? A. Ăng-gô-la.
B. Nhật Bản. C. Tuy-ni-di. D. Bu-tan.
Câu 3. Chiến thắng Như Nguyệt ở Đại Việt (1077) gắn liền với
A. cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhà Lý.
B. khởi nghĩa Lam Sơn.
C. phong trào Tây Sơn.
D. cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ.
Câu 4. Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp do Đảng
Cộng sản Đông Dương đề ra trong những năm 1946 - 1947 là
A. củng cố nền quốc phòng toàn dân.
B. khởi nghĩa toàn dân.
C. xây dựng nền an ninh nhân dân.
D. kháng chiến trường kì.
Câu 5. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975 - 1979) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập. B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
C. Đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã sụp đổ.
Câu 6. Tháng 12 - 1922, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang thông qua văn kiện nào sau đây?
A. Tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
B. Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
C. Luận cương tháng Tư của Lê-nin.
D. Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất.
Câu 7. Chủ động hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế là một trong những nội dung của đường lối đổi mới
đất nước ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 trên lĩnh vực
A. chính trị.
B. hội nhập quốc tế. C. quân sự.
D. văn hóa - xã hội.
Câu 8. Về kinh tế, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay) đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới (sau Mỹ). B. Trở thành một trong bốn “con rồng” châu Á.
C. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Á. D. Quy mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng.
Câu 9. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (6 - 1 - 1975) của quân và dân miền Nam Việt Nam cho thấy
A. sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng phản ứng rất hạn chế của đế quốc Mỹ.
B. khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của đế quốc Mỹ là rất cao.
C. khả năng đánh thắng đế quốc Mỹ trong chiến lược Chiến tranh cục bộ về quân sự.
D. nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” đã hoàn thành.
Câu 10. Cộng đồng ASEAN được thành lập (2015) dựa trên một trong những trụ cột nào sau đây?
A. Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
B. Cộng đồng Thể thao ASEAN.
C. Cộng đồng Giáo dục ASEAN.
D. Cộng đồng Năng lượng ASEAN. Mã đề 0803 1/4
Câu 11. Năm 1984, quốc gia nào sau đây gia nhập tổ chức ASEAN? A. Bru-nây. B. Lào. C. Mi-an-ma. D. Cam-pu-chia.
Câu 12. Năm 1977, Việt Nam gia nhập tổ chức quốc tế nào sau đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
C. Tổ chức Thương mại Thế giới. D. Liên hợp quốc.
Câu 13. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc trong 30 năm đầu thế kỉ XX có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thiết lập được quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. Mở rộng quan hệ với lực lượng chống phát xít Nhật ở Đông Nam Á.
C. Tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế đối với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
D. Góp phần thức tỉnh tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc bảo đảm quyền con
người, phát triển văn hóa và xã hội?
A. Thúc đẩy thành lập các liên minh quân sự để bảo vệ con người.
B. Đề ra Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỉ nhằm xóa bỏ đói nghèo.
C. Chấm dứt hoàn toàn các tàn dư của chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Ngăn chặn sự đối đầu Đông - Tây và mọi xung đột trên thế giới.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những quan điểm chủ đạo của Việt Nam trong
cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay?
A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: kháng chiến và kiến quốc.
B. Chỉ chú trọng phát triển sức mạnh của đất nước về văn hóa - xã hội.
C. Coi ngoại lực là nhân tố quyết định mọi thắng lợi và thành công.
D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa
xã hội ở Đông Âu và Liên Xô (1989 - 1991)?
A. Hạn chế của mô hình kinh tế - xã hội không được nhận thức đầy đủ và sửa chữa kịp thời.
B. Duy trì một cách máy móc mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Chậm khắc phục những khiếm khuyết của mô hình kinh tế thị trường tự do.
D. Duy trì máy móc mô hình kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 17. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với lịch sử Việt Nam?
A. Đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành đảng cầm quyền.
B. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền.
C. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 18. Trong những năm 1921 - 1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. chuẩn bị các điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. lãnh đạo cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam.
D. lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)?
A. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.
B. Là bước chuẩn bị cuối cùng cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam.
C. Là nhân tố quyết định hàng đầu, đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải mục đích thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực.
B. Thúc đẩy hợp tác, tích cực giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học - kĩ thuật.
C. Thúc đẩy việc nghiên cứu Đông Nam Á.
D. Là trung tâm điều hòa hoạt động của các quốc gia vì những mục tiêu chung. 2/4 Mã đề 0803
Câu 21. Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và
Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?
A. Nằm trong tiến trình giành thắng lợi từng bước để đi đến thắng lợi hoàn toàn.
B. Phản ánh thiện chí hòa bình của các bên tham gia kí kết hiệp định.
C. Thỏa thuận vấn đề tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. Có sự tham gia kí kết của các cường quốc và sự chứng kiến của Liên hợp quốc.
Câu 22. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân (1968) của quân và dân Việt Nam?
A. Chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của đế quốc Mỹ là rất hạn chế.
B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Là biểu hiện của sự kết hợp giữa khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
D. Buộc đế quốc Mỹ phải quay lại đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
Câu 23. Nhận xét nào sau đây là đúng về Hội nghị I-an-ta (tháng 2 - 1945)?
A. Đảm bảo việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Góp phần điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại.
C. Phản ánh tương quan lực lượng của các cường quốc thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 24. Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Đổi mới phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
B. Tập trung đổi mới về kinh tế, không đổi mới về chính trị, tư tưởng, văn hóa, xã hội.
C. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Đổi mới chính trị phải gắn với đổi mới kinh tế, nhưng trọng tâm là đổi mới chính trị.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Giônxơn và bè lũ phải biết rằng: Chúng có thể đưa 50 vạn quân, 1 triệu quân hoặc nhiều hơn nữa để
đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam. Chúng có thể dùng hàng nghìn máy bay, tăng
cường đánh phá miền Bắc. Nhưng chúng quyết không thể lay chuyển được chí khí sắt đá, quyết tâm chống
Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam anh hùng. Chúng càng hung hăng thì tội của chúng càng thêm nặng.
Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành
phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự
do. Đến ngày thắng lợi, nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn!”
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 15, NXB Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.131)
a) Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước (1966) của Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đời khi đế quốc Mỹ
tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
b) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra dự báo và thể hiện quyết tâm thắng Mỹ của nhân dân Việt Nam.
c) Đây là tác phẩm đầu tiên do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo đề cập đến “độc lập, tự do” của dân tộc Việt Nam.
d) Chân lý “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” là sự tiếp nối truyền thống yêu nước của dân tộc, trở
thành nền tảng xuyên suốt trong tư tưởng Hồ Chí Minh và có giá trị trường tồn.
Câu 2. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Sự kiện 1949
Mỹ và một số nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). 1949
Cách mạng Trung Quốc thắng lợi. 1955
Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. 1972
Chuyến thăm chính thức đầu tiên của Tổng thống Mỹ R. Ních-xơn tới Liên Xô. 1989
Liên Xô cùng Mỹ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Mã đề 0803 3/4
a) Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va là một biểu hiện của cục diện Chiến tranh lạnh.
b) Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) chứng tỏ ngay trong giai đoạn xác lập và phát triển,
Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã có biểu hiện của sự xói mòn.
c) Sự kiện Tổng thống Mỹ R. Ních-xơn có chuyến thăm chính thức đầu tiên tới Liên Xô (1972) đã mở
đầu cho sự xói mòn và đi đến sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
d) Trật tự thế giới hai cực I-an-ta chính thức sụp đổ khi Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Từ cuối những năm 70, khi nước ta lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội, Đảng ta, trên cơ sở tổng
kết thực tiễn và những kinh nghiệm sáng tạo của nhân dân, đã đề ra nhiều chủ trương đổi mới từng phần.
Tuy vậy, những nhược điểm của mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội lúc đó về căn bản chưa được khắc
phục. Đất nước bị bao vây, cấm vận. Trong quá trình thực hiện những biện pháp cải cách, chúng ta lại
phạm một số sai lầm mới nên khủng hoảng kinh tế - xã hội diễn ra ngày càng gay gắt, tỷ lệ lạm phát lên
đến 774,7% vào năm 1986.
Cuối năm 1986, tại Đại hội VI, với tinh thần "nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự
thật", Đảng ta đã nghiêm khắc kiểm điểm sự lãnh đạo của mình, khẳng định những mặt làm được, phân
tích những sai lầm, khuyết điểm, đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra bước ngoặt trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta".
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 55, NXB Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.345-346)
a) Đoạn tư liệu đề cập đến nội dung đường lối Đổi mới (từ năm 1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam.
b) Những ý kiến, nguyện vọng, sáng kiến của nhân dân nảy sinh từ thực tiễn và sự thay đổi về tư duy
lãnh đạo là nguồn gốc hình thành đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam.
c) Thái độ “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” giúp Đảng chỉ đúng những hạn
chế, khuyết điểm, sai lầm, từ đó có những đột phá trong đổi mới tư duy, đặc biệt là đổi mới tư duy về kinh tế.
d) Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay có sự điều chỉnh, bổ sung
theo công cuộc cải tổ, cải cách ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
"Cuộc đàm phán Pa-ri là cuộc đấu tranh cực kì gay go, quyết liệt giữa ta và Mỹ. Phía Mỹ phản ứng
quyết liệt. Họ buộc phải xuống thang chiến tranh, rút dần quân Mỹ về nước, nhưng vẫn ngoan cố đẩy
mạnh chiến tranh "Việt Nam hóa”, thương lượng trên thế mạnh […].
Bị thất bại thảm hại trong cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 cuối năm 1972,
âm mưu đàm phán trên thế mạnh của Mỹ bị phá sản, ý chí xâm lược của Mỹ bị bẻ gãy. Không còn con
bài nào nữa để mặc cả. Mỹ buộc phải kí Hiệp định Pari [27-1-1973], chấp nhận đơn phương rút hết
quân Mỹ và quân các nước phụ thuộc về nước".
(Theo Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng
Việt Nam 1945-1975: Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr. 235-236)
a) Âm mưu của Mỹ là muốn giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc Việt Nam phải kí kết một
hiệp định có lợi cho Mỹ và thị uy sức mạnh với các nước trên thế giới đã bị thất bại hoàn toàn.
b) Đoạn tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 của nhân dân Việt Nam.
c) Việc Mỹ không thành công trong việc “thương lượng trên thế mạnh”, buộc phải kí Hiệp định Pa-ri
(1973) chứng tỏ thời cơ tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đến.
d) Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là minh chứng cho sức mạnh, bản lĩnh và trí tuệ của Việt Nam;
tạo cơ sở cho Đảng Lao động Việt Nam đi đến quyết định mở mặt trận ngoại giao để “vừa đánh, vừa đàm” với Mỹ. -------- HẾT-------- 4/4 Mã đề 0803
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. Mã đề 0804 Số báo danh:
……………………………………………………..
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Năm 1997, quốc gia nào sau đây gia nhập tổ chức ASEAN? A. Lào. B. Việt Nam. C. Xin-ga-po. D. Phi-lip-pin.
Câu 2. Tháng 11 - 2015, các nhà lãnh đạo ASEAN đã nhóm họp tại Ma-lai-xi-a, kí Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ, chính thức thành lập
A. Ủy ban Đại diện thường trực ASEAN.
B. Cộng đồng ASEAN.
C. Hội đồng Điều phối ASEAN. D. Ban Thư kí ASEAN.
Câu 3. Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp do Đảng
Cộng sản Đông Dương đề ra trong những năm 1946 - 1947 là
A. xây dựng nền an ninh nhân dân.
B. khởi nghĩa toàn dân.
C. củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 4. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975 - 1979) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Quan hệ Việt Nam với Cam-pu-chia có nhiều dấu hiệu bất ổn.
B. Việt Nam được kết nạp vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Trật tự thế giới đơn cực được thiết lập.
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên Xô sụp đổ hoàn toàn.
Câu 5. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là một trong những nội dung của đường lối đổi
mới đất nước ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 trên lĩnh vực
A. kinh tế đối ngoại. B. thể thao.
C. chính trị.
D. văn hóa - xã hội.
Câu 6. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (6 - 1 - 1975) của quân và dân miền Nam Việt Nam cho thấy
A. so sánh lực lượng thay đổi theo hướng bất lợi cho cách mạng.
B. khả năng đế quốc Mỹ can thiệp trở lại bằng quân sự rất cao.
C. nhiệm vụ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam đã hoàn thành.
D. khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của đế quốc Mỹ là rất hạn chế.
Câu 7. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô)?
A. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (1924).
B. Chính quyền Xô viết ra đời trong Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Đại hội lần thứ XX của Đảng Cộng sản Liên Xô (1956).
D. Sự ra đời của các Xô viết trong Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).
Câu 8. Chủ tịch Hồ Chí Minh sống mãi trong lòng nhân dân Việt Nam vì lí do nào sau đây?
A. Hồ Chí Minh tham gia vào sự nghiệp giáo dục của nhiều quốc gia.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến và hi sinh cả cuộc đời cho dân tộc Việt Nam.
C. Hồ Chí Minh trực tiếp tham gia thành lập Đảng Xã hội Pháp.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp tham gia chỉ đạo chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975).
Câu 9. Chiến thắng Bạch Đằng (938) gắn liền với
A. cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo.
C. cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán do Ngô Quyền lãnh đạo.
D. phong trào Cần vương. Mã đề 0804 1/4
Câu 10. Trong xu thế đa cực, quốc gia nào sau đây trở thành một trong những cường quốc kinh tế, quân sự,
kĩ thuật và có ảnh hưởng lớn trong quan hệ quốc tế? A. Pê-ru. B. I-rắc. C. Ai Cập. D. Ấn Độ.
Câu 11. Nội dung nào sau đây là một trong những thành tựu về kinh tế mà Việt Nam đạt được sau 10
năm đổi mới (1986 - 1995)?
A. Đất nước đã vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội.
B. Trở thành nền kinh tế lớn thứ ba thế giới.
C. Trở thành nền kinh tế lớn nhất châu Á.
D. Trở thành nước phát triển có thu nhập cao trên thế giới.
Câu 12. Trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Bình thường hóa quan hệ với Ấn Độ.
B. Gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)?
A. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.
B. Là nhân tố quyết định hàng đầu, đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
D. Thể hiện sự nhạy bén, sáng suốt của Tổng bộ Việt Minh trong lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 14. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc trong 30 năm đầu thế kỉ XX có ý nghĩa nào sau đây?
A. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập cho Việt Nam.
B. Thiết lập được quan hệ với Mặt trận Đồng minh chống phát xít.
C. Thiết lập được quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Bước đầu kết nối cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 15. Trong những năm 1921 - 1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào Việt Nam.
B. lãnh đạo cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam.
C. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.
Câu 16. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây
cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, kết hợp giữa xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Phát huy yếu tố ngoại lực, coi ngoại lực là yếu tố quyết định trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Tăng cường sức mạnh kinh tế là biện pháp duy nhất để bảo vệ Tổ quốc.
D. Tăng cường sức mạnh quân sự là biện pháp duy nhất để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải mục đích thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Thiết lập một liên minh để hướng đến hòa bình và thịnh vượng ở Đông Nam Á.
B. Thúc đẩy việc nghiên cứu Đông Nam Á.
C. Thúc đẩy hợp tác, tích cực giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học - kĩ thuật.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc bảo đảm quyền con người,
phát triển văn hóa và xã hội?
A. Ngăn chặn sự đối đầu Đông - Tây và mọi xung đột trên thế giới.
B. Tăng cường bình đẳng giới và vị thế, năng lực của phụ nữ.
C. Chấm dứt hoàn toàn các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Công nhận nền kinh tế thị trường cho tất cả các quốc gia thành viên.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với lịch sử Việt Nam?
A. Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do của dân tộc.
B. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
C. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 20. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa
xã hội ở Đông Âu và Liên Xô (1989 - 1991)?
A. Không thành lập được một liên minh quân sự giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Chậm khắc phục những khiếm khuyết của mô hình kinh tế thị trường tự do.
C. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch phương Tây, đứng đầu là Mỹ.
D. Không thành lập được một tổ chức kinh tế chung của các nước xã hội chủ nghĩa. 2/4 Mã đề 0804
Câu 21. Nhận xét nào sau đây là đúng về Hội nghị I-an-ta (tháng 2 - 1945)?
A. Góp phần điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại.
B. Tạo cơ sở hình thành Trật tự thế giới đa cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Tạo cơ sở hình thành Trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và
Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?
A. Là dấu mốc đánh dấu thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến.
B. Thỏa thuận vấn đề tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
C. Quy định thời gian rút quân đội nước ngoài trong vòng 2 tháng.
D. Các nước cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 23. Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
B. Đổi mới chính trị phải gắn với đổi mới kinh tế, nhưng trọng tâm là đổi mới chính trị.
C. Yếu tố quyết định của đổi mới là động lực và những nguồn lực từ bên ngoài.
D. Lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm, tránh đổi mới chính trị vì dễ gây mất kiểm soát.
Câu 24. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân (1968) của quân và dân Việt Nam?
A. Buộc đế quốc Mỹ phải chấp nhận một giải pháp phi quân sự với Việt Nam.
B. Buộc đế quốc Mỹ phải quay lại đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mỹ trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Cách mạng nước ta đang phát triển với nhịp độ "một ngày bằng hai mươi năm". Do vậy, Bộ Chính
trị quyết định: Chúng ta phải nắm vững thời cơ chiến lược, quyết tâm thực hiện tổng tiến công và nổi
dậy, kết thúc thắng lợi chiến tranh giải phóng trong thời gian ngắn nhất. Tốt hơn cả là bắt đầu và kết
thúc trong tháng 4 năm nay [1975], không để chậm. Phải hành động "thần tốc, táo bạo, bất ngờ". Phải
tiến công ngay lúc địch hoang mang, suy sụp. Tập trung lực lượng lớn hơn nữa và những mục tiêu chủ
yếu trên từng hướng, trong từng lúc.”
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 36, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004, tr.95)
a) “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ” là phương châm tác chiến của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
b) Đoạn tư liệu đề cập đến chủ trương của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
c) Nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh và nghệ thuật chớp thời cơ của Đảng từ Cách mạng tháng Tám năm 1945
được kế thừa và phát triển cao hơn trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
d) “Thời cơ chiến lược” để tiến hành cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở miền Nam xuất hiện
sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975).
Câu 2. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Nội dung Sau Chiến tranh thế
Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh giới thứ hai
bùng nổ, đưa đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập. 1949
Cách mạng Trung Quốc thắng lợi. Đầu thập kỉ 70
Tây Âu và Nhật Bản trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của của thế kỉ XX thế giới. Đầu thập kỉ 80
Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. của thế kỉ XX
Mỹ vẫn đứng đầu thế giới về sức mạnh kinh tế và tài chính, nhưng tỉ trọng 1983
kinh tế Mỹ trong nền kinh tế thế giới giảm sút nhiều so với trước. 1991 Liên Xô tan rã. Mã đề 0804 3/4
a) Bảng thông tin trên thể hiện những yếu tố đưa đến sự xói mòn và sụp đổ của Chiến tranh lạnh.
b) Cuộc chạy đua vũ trang giữa Mỹ và Liên Xô là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ hoàn toàn
của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
c) Sau khi Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ, cục diện thế giới theo xu hướng đa cực, đa trung tâm
trở nên rõ nét và diễn ra nhanh hơn mặc dù vẫn còn nhiều thách thức.
d) Sự tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta không phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng quốc tế.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, tự
do, hạnh phúc cho nhân dân Việt Nam, góp phần vào sự nghiệp đấu tranh giải phóng các dân tộc thuộc
địa trong thế kỉ XX, cho cuộc đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới. Đó là một cuộc đời
“oanh liệt, đầy gian khổ hy sinh, vô cùng cao thượng và phong phú, vô cùng trong sáng và đẹp đẽ”, gắn
liền với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng xã hội mới của nhân dân ta. Cuộc đời
Người, tư tưởng, đạo đức, phong cách của Người tiếp tục là động lực, niềm tin, hành trang cho dân tộc
Việt Nam vững bước trên con đường đổi mới và hội nhập quốc tế, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, tất cả vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh" như Người hằng mong muốn".
(Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng đất nước phồn vinh,
hạnh phúc, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, 2022, tr.412-413)
a) Mỗi người dân Việt Nam đều yêu quý, kính trọng và biết ơn Chủ tịch Hồ Chí Minh vì Người đã
cống hiến trọn đời mình cho độc lập dân tộc, tự do và hạnh phúc của nhân dân.
b) Chủ tịch Hồ Chí Minh có vị trí, vai trò đặc biệt đối với tiến trình lịch sử Việt Nam và thế giới từ
giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
c) Hiện nay, việc đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh góp phần
xây dựng thể chế pháp quyền dân chủ nhân dân ngày càng trong sạch, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
d) Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự kế thừa những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và toàn bộ
hệ thống tư tưởng của văn hóa phương Tây.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; do nhân dân làm chủ; có nền kinh
tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp; có nền văn
hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện; các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ
nhau cùng phát triển; có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
do Đảng Cộng sản lãnh đạo; có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.”
(Nguyễn Phú Trọng: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.16-17)
a) Con người giữ vị trí trung tâm trong chiến lược phát triển đất nước; phát triển văn hóa, xây dựng
con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
b) Đoạn tư liệu đề cập đến những đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa đang được nhân dân Việt Nam phấn đấu xây dựng.
c) Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phải hội nhập quốc tế, vận hành đầy đủ, đồng
bộ theo các quy luật, lấy kinh tế đầu tư nước ngoài làm trọng tâm.
d) Trong một đất nước Việt Nam phát triển, phải xây dựng một hệ thống chính trị mà quyền lực thực
sự thuộc về người lãnh đạo do nhân dân bầu ra và phục vụ lợi ích của nhân dân. -------- HẾT-------- 4/4 Mã đề 0804
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. Số báo danh: Mã đề 0805
……………………………………………………..
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Chiến thắng Như Nguyệt ở Đại Việt (1077) gắn liền với
A. cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhà Lý. B. khởi nghĩa Lam Sơn.
C. cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ. D. phong trào Tây Sơn.
Câu 2. Trong xu thế đa cực, quốc gia nào sau đây tiếp tục duy trì địa vị cường quốc kinh tế, từng bước
tăng cường sức mạnh về chính trị và ngày càng có ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế?
A. Nhật Bản. B. Bu-tan. C. Tuy-ni-di. D. Ăng-gô-la.
Câu 3. Tháng 12 - 1922, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang thông qua văn kiện nào sau đây?
A. Luận cương tháng Tư của Lê-nin.
B. Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất.
C. Tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 4. Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp do
Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong những năm 1946 - 1947 là
A. xây dựng nền an ninh nhân dân.
B. củng cố nền quốc phòng toàn dân.
C. kháng chiến trường kì.
D. khởi nghĩa toàn dân.
Câu 5. Năm 1987, cuộc họp của Đại hội đồng UNESCO lần thứ 24 ở Pa-ri (Pháp) đã ra Nghị quyết
số 24C/18.65, ghi nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là
A. Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam.
B. người vận dụng xuất sắc chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam.
C. nhà chính trị và quân sự nổi tiếng của Việt Nam.
D. nhà ngoại giao có tầm ảnh hưởng lớn ở châu Á trong thế kỉ XX.
Câu 6. Về kinh tế, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay) đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Quy mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng.
B. Trở thành một trong bốn “con rồng” châu Á.
C. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Á.
D. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
Câu 7. Năm 1977, Việt Nam gia nhập tổ chức quốc tế nào sau đây?
A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
B. Tổ chức Thương mại Thế giới.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Liên hợp quốc.
Câu 8. Chủ động hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế là một trong những nội dung của đường lối đổi mới
đất nước ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 trên lĩnh vực
A. hội nhập quốc tế. B. chính trị. C. quân sự.
D. văn hóa - xã hội.
Câu 9. Cộng đồng ASEAN được thành lập (2015) dựa trên một trong những trụ cột nào sau đây?
A. Cộng đồng Thể thao ASEAN.
B. Cộng đồng Giáo dục ASEAN.
C. Cộng đồng Năng lượng ASEAN.
D. Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
Câu 10. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975 - 1979) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã sụp đổ. B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
C. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập. D. Đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Mã đề 0805 1/4
Câu 11. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (6 - 1 - 1975) của quân và dân miền Nam Việt Nam cho thấy
A. sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng phản ứng rất hạn chế của đế quốc Mỹ.
B. nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” đã hoàn thành.
C. khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của đế quốc Mỹ là rất cao.
D. khả năng đánh thắng đế quốc Mỹ trong chiến lược Chiến tranh cục bộ về quân sự.
Câu 12. Năm 1984, quốc gia nào sau đây gia nhập tổ chức ASEAN? A. Lào. B. Bru-nây. C. Mi-an-ma. D. Cam-pu-chia.
Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc bảo đảm quyền con
người, phát triển văn hóa và xã hội?
A. Đề ra Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỉ nhằm xóa bỏ đói nghèo.
B. Thúc đẩy thành lập các liên minh quân sự để bảo vệ con người.
C. Chấm dứt hoàn toàn các tàn dư của chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Ngăn chặn sự đối đầu Đông - Tây và mọi xung đột trên thế giới.
Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những quan điểm chủ đạo của Việt Nam trong
cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay?
A. Coi ngoại lực là nhân tố quyết định mọi thắng lợi và thành công.
B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Chỉ chú trọng phát triển sức mạnh của đất nước về văn hóa - xã hội.
D. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: kháng chiến và kiến quốc.
Câu 15. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với lịch sử Việt Nam?
A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. Đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành đảng cầm quyền.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải mục đích thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Thúc đẩy việc nghiên cứu Đông Nam Á.
B. Thúc đẩy hợp tác, tích cực giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học - kĩ thuật.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực.
D. Là trung tâm điều hòa hoạt động của các quốc gia vì những mục tiêu chung.
Câu 17. Trong những năm 1921 - 1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. chuẩn bị các điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam.
D. lãnh đạo cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam.
Câu 18. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc trong 30 năm đầu thế kỉ XX có ý nghĩa nào sau đây?
A. Góp phần thức tỉnh tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
B. Thiết lập được quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Mở rộng quan hệ với lực lượng chống phát xít Nhật ở Đông Nam Á.
D. Tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế đối với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa
xã hội ở Đông Âu và Liên Xô (1989 - 1991)?
A. Hạn chế của mô hình kinh tế - xã hội không được nhận thức đầy đủ và sửa chữa kịp thời.
B. Duy trì một cách máy móc mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Chậm khắc phục những khiếm khuyết của mô hình kinh tế thị trường tự do.
D. Duy trì máy móc mô hình kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)?
A. Là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.
C. Là bước chuẩn bị cuối cùng cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam.
D. Là nhân tố quyết định hàng đầu, đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. 2/4 Mã đề 0805
Câu 21. Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và
Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?
A. Nằm trong tiến trình giành thắng lợi từng bước để đi đến thắng lợi hoàn toàn.
B. Phản ánh thiện chí hòa bình của các bên tham gia kí kết hiệp định.
C. Có sự tham gia kí kết của các cường quốc và sự chứng kiến của Liên hợp quốc.
D. Thỏa thuận vấn đề tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây là đúng về Hội nghị I-an-ta (tháng 2 - 1945)?
A. Phản ánh tương quan lực lượng của các cường quốc thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Góp phần điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại.
D. Đảm bảo việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 23. Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Tập trung đổi mới về kinh tế, không đổi mới về chính trị, tư tưởng, văn hóa, xã hội.
C. Đổi mới phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
D. Đổi mới chính trị phải gắn với đổi mới kinh tế, nhưng trọng tâm là đổi mới chính trị.
Câu 24. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân (1968) của quân và dân Việt Nam?
A. Buộc đế quốc Mỹ phải quay lại đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
B. Chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của đế quốc Mỹ là rất hạn chế.
C. Là biểu hiện của sự kết hợp giữa khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Sự kiện 1949
Mỹ và một số nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). 1949
Cách mạng Trung Quốc thắng lợi. 1955
Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. 1972
Chuyến thăm chính thức đầu tiên của Tổng thống Mỹ R. Ních-xơn tới Liên Xô. 1989
Liên Xô cùng Mỹ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
a) Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) chứng tỏ ngay trong giai đoạn xác lập và phát triển,
Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã có biểu hiện của sự xói mòn.
b) Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va là một biểu hiện của cục diện Chiến tranh lạnh.
c) Sự kiện Tổng thống Mỹ R. Ních-xơn có chuyến thăm chính thức đầu tiên tới Liên Xô (1972) đã mở
đầu cho sự xói mòn và đi đến sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
d) Trật tự thế giới hai cực I-an-ta chính thức sụp đổ khi Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Giônxơn và bè lũ phải biết rằng: Chúng có thể đưa 50 vạn quân, 1 triệu quân hoặc nhiều hơn nữa để
đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam. Chúng có thể dùng hàng nghìn máy bay, tăng
cường đánh phá miền Bắc. Nhưng chúng quyết không thể lay chuyển được chí khí sắt đá, quyết tâm chống
Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam anh hùng. Chúng càng hung hăng thì tội của chúng càng thêm nặng.
Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành
phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự
do. Đến ngày thắng lợi, nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn!”
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 15, NXB Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.131) Mã đề 0805 3/4
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra dự báo và thể hiện quyết tâm thắng Mỹ của nhân dân Việt Nam.
b) Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước (1966) của Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đời khi đế quốc Mỹ
tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
c) Đây là tác phẩm đầu tiên do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo đề cập đến “độc lập, tự do” của dân tộc Việt Nam.
d) Chân lý “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” là sự tiếp nối truyền thống yêu nước của dân tộc, trở
thành nền tảng xuyên suốt trong tư tưởng Hồ Chí Minh và có giá trị trường tồn.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Từ cuối những năm 70, khi nước ta lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội, Đảng ta, trên cơ sở tổng
kết thực tiễn và những kinh nghiệm sáng tạo của nhân dân, đã đề ra nhiều chủ trương đổi mới từng phần.
Tuy vậy, những nhược điểm của mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội lúc đó về căn bản chưa được khắc
phục. Đất nước bị bao vây, cấm vận. Trong quá trình thực hiện những biện pháp cải cách, chúng ta lại
phạm một số sai lầm mới nên khủng hoảng kinh tế - xã hội diễn ra ngày càng gay gắt, tỷ lệ lạm phát lên
đến 774,7% vào năm 1986.
Cuối năm 1986, tại Đại hội VI, với tinh thần "nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự
thật", Đảng ta đã nghiêm khắc kiểm điểm sự lãnh đạo của mình, khẳng định những mặt làm được, phân
tích những sai lầm, khuyết điểm, đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra bước ngoặt trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta".
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 55, NXB Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.345-346)
a) Đoạn tư liệu đề cập đến nội dung đường lối Đổi mới (từ năm 1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam.
b) Những ý kiến, nguyện vọng, sáng kiến của nhân dân nảy sinh từ thực tiễn và sự thay đổi về tư duy
lãnh đạo là nguồn gốc hình thành đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam.
c) Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay có sự điều chỉnh, bổ sung
theo công cuộc cải tổ, cải cách ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
d) Thái độ “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” giúp Đảng chỉ đúng những hạn
chế, khuyết điểm, sai lầm, từ đó có những đột phá trong đổi mới tư duy, đặc biệt là đổi mới tư duy về kinh tế.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
"Cuộc đàm phán Pa-ri là cuộc đấu tranh cực kì gay go, quyết liệt giữa ta và Mỹ. Phía Mỹ phản ứng
quyết liệt. Họ buộc phải xuống thang chiến tranh, rút dần quân Mỹ về nước, nhưng vẫn ngoan cố đẩy
mạnh chiến tranh "Việt Nam hóa”, thương lượng trên thế mạnh […].
Bị thất bại thảm hại trong cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 cuối năm 1972,
âm mưu đàm phán trên thế mạnh của Mỹ bị phá sản, ý chí xâm lược của Mỹ bị bẻ gãy. Không còn con
bài nào nữa để mặc cả. Mỹ buộc phải kí Hiệp định Pari [27-1-1973], chấp nhận đơn phương rút hết
quân Mỹ và quân các nước phụ thuộc về nước".
(Theo Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng
Việt Nam 1945-1975: Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.235-236)
a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 của nhân dân Việt Nam.
b) Âm mưu của Mỹ là muốn giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc Việt Nam phải kí kết một
hiệp định có lợi cho Mỹ và thị uy sức mạnh với các nước trên thế giới đã bị thất bại hoàn toàn.
c) Việc Mỹ không thành công trong việc “thương lượng trên thế mạnh”, buộc phải kí Hiệp định Pa-ri (1973)
chứng tỏ thời cơ tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đến.
d) Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là minh chứng cho sức mạnh, bản lĩnh và trí tuệ của Việt
Nam; tạo cơ sở cho Đảng Lao động Việt Nam đi đến quyết định mở mặt trận ngoại giao để “vừa đánh, vừa đàm” với Mỹ. -------- HẾT-------- 4/4 Mã đề 0805