






Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÂM ĐỒNG NĂM 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: LỊCH SỬ (Đề thi có 05 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút Ngày thi: 23/5/2025 MÃ ĐỀ: 2001
Phần I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ tô một phương án.
Câu 1: Trước ngày 6-3-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chủ trương
A. hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
B. hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
C. hoà hoãn với Anh để đánh đuổi Nhật Bản.
D. hoà với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
Câu 2: Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mỹ,
nhân dân miền Nam Việt Nam đã giành thắng lợi trong trận A. Phước Long. B. Vạn Tường. C. Núi Thành. D. Ấp Bắc.
Câu 3: Ý nào sau đây không đúng về Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN (APSC)?
A. APSC tạo ra một liên minh quân sự ở khu vực Đông Nam Á.
B. APSC hướng đến xây dựng một môi trường hoà bình và an ninh.
C. APSC hoạt động dựa trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của ASEAN.
D. APSC là khuôn khổ hợp tác chính trị - an ninh toàn diện.
Câu 4: Ý tưởng về việc xây dựng cộng đồng ASEAN xuất hiện từ khi
A. thế giới lâm vào khủng hoảng tài chính (1997).
B. thế giới lâm vào khủng hoảng năng lượng (1973).
C. chiến tranh lạnh kết thúc (1989).
D. ASEAN mới thành lập (1967).
Câu 5: Năm 1995, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Khôi phục quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Lào.
C. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
Câu 6: Nội dung nào sau đây là cống hiến của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam
trong những năm 1920 – 1930?
A. Xây dựng liên minh chống thực dân giữa các nước thuộc địa.
B. Góp phần giải quyết tình trạng khủng hoảng đường lối cứu nước.
C. Thiết lập mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với Việt Nam.
D. Củng cố vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 7: Điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu
những năm 70 của thế kỷ XX là
A. hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. sự đối đầu gay gắt của hai hệ thống xã hội đối lập.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác về chính trị - văn hóa chiếm ưu thế.
Trang 1/5 - Mã đề thi 2001
Câu 8: Nét nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. miền Bắc hoàn toàn giải phóng và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới và là căn cứ quân sự của Mĩ.
D. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
Câu 9: Trước năm 1945, quốc gia duy nhất trên thế giới đi theo con đường xã hội chủ nghĩa là A. Việt Nam. B. Cu-ba. C. Liên Xô. D. Trung Quốc.
Câu 10: Một trong những quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN (1967) là A. Malayxia. B. Việt Nam. C. Mianma. D. Bru-nây.
Câu 11: Từ năm 1911 đến năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động tiêu biểu nào sau đây?
A. Sáng lập Hội liện hiệp thuộc địa.
B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba.
D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 12: Từ thắng lợi của Việt Nam trong Hội nghị Pa-ri (1973), Đảng đã rút ra bài học kinh
nghiệm cho đường lối đối ngoại hiện nay là
A. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
B. tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các cường quốc.
C. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. thực hiện đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ.
Câu 13: Chiến thắng nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở
ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc Việt Nam?
A. Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 981 do Lê Hoàn lãnh đạo.
B. Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo.
C. Cuộc kháng chiến chống Tống năm 1077 do Lý Thường Kiệt lãnh đạo.
D. Cuộc khởi nghĩa chống nhà Lương năm 542 do Lý Bí lãnh đạo.
Câu 14: Tháng 8-1945, Hồ Chí Minh cùng với Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. tổ chức Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8.
B. thành lập Mặt trận Việt Minh và Mặt trận Liên Việt.
C. thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. phát động toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thành công.
Câu 15: Một trong những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 là A. Quảng Nam. B. Thanh Hóa. C. Cao Bằng. D. Hưng Yên.
Câu 16: Trong thế kỉ XX, văn bản pháp lí quốc tế nào của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi
cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nước (1954-1975)? A. Hiệp định sơ bộ.
B. Hiệp ước Hác- măng. C. Hiệp định Pari.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Trang 2/5 - Mã đề thi 2001
Câu 17: Trong giai đoạn 1975 - 1979, quân dân Việt Nam đấu tranh chống lại cuộc tấn
công xâm lấn biên giới Tây Nam của
A. quân đội Trung Quốc. B. tập đoàn Khơme đỏ. C. quân đội Sài Gòn. D. thực dân Pháp.
Câu 18: “Duy trì hoà bình và an ninh thế giới” là mục tiêu quan trọng của A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 19 đến câu 21:
Tháng 12 - 1986, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt
Nam đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra bước ngoặt trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam. Nội dung của công cuộc Đổi mới được triển khai trên nhiều lĩnh
vực, trọng tâm là đổi mới trên lĩnh vực kinh tế.
Đường lối Đổi mới tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện và phát triển qua các kì Đại
hội VII (1991), Đại hội VIII (1996) và Đại hội IX (2001) Đại hội X (2006), Đại hội XI
(2011), Đại hội XII (2016) và Đại hội XIII (2021).
Câu 19: Thực tiễn công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 cho thấy
A. sự kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và con đường đi lên xã hội chủ nghĩa.
B. việc thay đổi chế độ chính trị là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế.
C. kinh tế là nhân tố quyết định bản chất và sự ổn định của chế độ chính trị.
D. hội nhập quốc tế là điều kiện tiên quyết của tăng trưởng và ổn định xã hội.
Câu 20: Đường lối Đổi mới đề ra từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) được
Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục hoàn thiện, bổ sung sau đó nhằm
A. điều chỉnh trọng tâm đổi mới sang chính trị.
B. phù hợp với thực tiễn phát triển của đất nước.
C. đảm bảo an ninh - quốc phòng.
D. đáp ứng yêu cầu về ngoại giao.
Câu 21: Trong nội dung đường lối Đổi mới đất nước giai đoạn 1986 - 1995, Đảng Cộng sản
Việt Nam xác định trọng tâm là đổi mới về A. tư tưởng. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế.
Câu 22: Nguyên nhân chung dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở
Việt Nam từ thế kỉ X đến năm 1975 là
A. lợi dụng được yếu tố địa hình và thời cơ thuận lợi để tiến hành phản công.
B. tinh thần đoàn kết cao độ giữa nhân dân với triều đình trong quá trình kháng chiến.
C. có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với chính trị và ngoại giao.
D. phát huy được sức mạnh của tính chính nghĩa và tính nhân dân trong chiến đấu.
Câu 23: Tháng 12 - 1922, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập dựa trên cơ sở
A. quyết định Đại hội Xô viết toàn Nga lần III.
B. những thỏa thuận của Hội nghị Ianta.
C. các quyết định của Hội nghị Vécxai.
D. tự nguyện của các nước cộng hòa Xô viết.
Trang 3/5 - Mã đề thi 2001
Câu 24: Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã đưa đến sự thành lập vương triều Lê sơ? A. Khởi nghĩa Lam Sơn.
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Lý Bí.
D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Phần II: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, thí
sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Nội dung Năm 1945
Hội nghị I-an-ta (Liên Xô) và Hội nghị Pốt-xđam (Đức) được tổ chức; Liên hợp quốc thành lập. Năm 1947
Mỹ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô. Năm 1949
Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra
đời; Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập. Năm 1955
Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập. Năm 1989
Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Năm 1991
Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông Âu sụp đổ.
a) Bảng thông tin thể hiện về những vấn đề liên quan đến Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
b) Sự hình thành trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh chịu tác động bởi mục tiêu chiến
lược của các cường quốc.
c) Sự hình thành và phát triển của các trật tự thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh đều
chứng tỏ Liên hợp quốc là tổ chức duy nhất quyết định điều tiết quan hệ quốc tế.
d) Thực tiễn quan hệ quốc tế trong thời kì Chiến tranh lạnh cho thấy các nước có thể chế
chính trị khác nhau có vai trò như nhau đối với sự hình thành Trật tự thế giới đa cực.
Câu 2: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam đã không gây xáo trộn về
xã hội, đổ vỡ về chính trị như các cuộc cải tổ, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông
Âu và Liên Xô trước đây. Con đường phát triển hợp quy luật đã giúp Việt Nam giảm nhanh
được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ
tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội”.
(Nguyễn ngọc Mão (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam Tập 15,
NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017, tr.422)
a) Việt Nam liên tục đạt được tốc độ tăng trưởng cao và thành công trong công cuộc xóa đói giảm nghèo.
b) Quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam không gây ra những biến
động lớn về chính trị, xã hội.
c) Quá trình phát triển ở Việt Nam nhìn chung có sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
d) Con đường phát triển hợp quy luật đã giúp Việt Nam hoàn thành công cuộc công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trang 4/5 - Mã đề thi 2001
Câu 3: Cho đoạn tư liệu sau đây:
Tư tưởng Hồ Chí Minh “là một hệ thống các quan điểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta”; tư tưởng của Người “là tài sản tinh
thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp
cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. Chính
trị quốc gia Sự thật, 2011, tr.88).
a) Đoạn tư liệu trên khẳng định những đóng góp của Hồ Chí Minh về mặt lí luận được
nhân dân Việt Nam ghi nhận.
b) Hồ Chí Minh là một trong những nhà tư tưởng. Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh rất sâu
sắc, phong phú cả về lý luận và thực tiễn.
c) Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc áp dụng cho tất cả
các nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
d) Tư tưởng Hồ Chí Minh bắt nguồn từ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, trước hết
là chủ nghĩa yêu nước Việt Nam.
Câu 4: Cho đoạn tư liệu sau đây:
Sau khi kêu gọi toàn quốc kháng chiến, ngày 21-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư
cho nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và nhân dân các nước Đồng minh để cho thế giới
biết rõ mục tiêu và quyết tâm đấu tranh vì độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam. Người
khẳng định: “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và gian khổ. Dù phải hy sinh bao nhiêu và thời
gian kháng chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ
nước Việt Nam được hoàn toàn độc lập và thống nhất. Chúng ta có 20 triệu chống lại 10
vạn thực dân. Cuộc thắng lợi của ta rất được bảo đảm”.
(Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 4, Nxb Chính trị Quốc gia – Sự thật, Hà Nội, 2011, tr. 480-481)
a) Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945-1954) là một cuộc kháng chiến trường kỳ.
b) Cách mạng Việt Nam có nhiều thuận lợi khi phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
c) Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam chịu sự tác
động của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
d) “Chiến tranh nhân dân” là nét độc đáo của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). ----- ----------- Hết ----------
Họ tên thí sinh:…………………………… Số báo danh:………………………………
Giám thị 1:…………………Ký tên……...
Giám thị 2:………………….Ký tên……...
Trang 5/5 - Mã đề thi 2001
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÂM ĐỒNG NĂM 2025
(Hướng dẫn chấm có 02 trang) Môn thi: LỊCH SỬ Ngày thi: 23/5/2025
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Phần I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (6,0 điểm):
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24 (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu MÃ ĐỀ 2001 2002 2003 2004 1 A A A A 2 D D C D 3 A A B B 4 D B C A 5 C C B C 6 B B C C 7 B C D D 8 A D C A 9 C A C C 10 A A A B 11 B D B D 12 D C A B 13 B D D B 14 D A D D 15 A C A A 16 C A B D 17 B B B C 18 A B A B 19 A B D B 20 B D A C 21 D C C A 22 D A A D 23 D B B B 24 A A A D Trang 1 | 1
Phần II. Trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm):
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm; Mã đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Đúng a) Sai a) Đúng a) Đúng 2001 b) Đúng b) Đúng b) Đúng b) Sai c) Sai c) Đúng c) Sai c) Sai d)Sai d) Sai d) Đúng d) Đúng Mã đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Đúng a) Sai a) Đúng a) Đúng 2002 b) Sai b) Đúng b) Đúng b) Đúng c) Sai c) Đúng c) Sai c) Sai d) Đúng d) Sai d) Đúng d) Sai Mã đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Sai a) Đúng a) Đúng a) Đúng 2003 b) Đúng b) Đúng b) Đúng b) Sai c) Đúng c) Sai c) Sai c) Sai d)Sai d) Sai d) Đúng d) Đúng Mã đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Đúng a) Sai a) Đúng a) Đúng 2004 b) Đúng b) Đúng b) Đúng b) Sai c) Sai c) Đúng c) Sai c) Sai d) Đúng d) Sai d) Sai d) Đúng -----Hết----- Trang 1 | 2
Document Outline
- Lich su 2001
- Lich su -Đáp án, Hướng dẫn chấm