





Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 30 MÔN: NGỮ VĂN Thời gian: 90 phút
Họ, tên thí sinh:...............................................................................
Số báo danh:....................................................................................
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau:
Cát vắng, sông đầy, cây ngẩn ngơ,
Không gian xao xuyến chuyển sang mùa.
Tên mình ai gọi sau vòm lá,
Lối cũ em về nay đã thu.
Mây trắng bay đi cùng với gió,
Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ.
Đắng cay gửi lại bao mùa cũ,
Thơ viết đôi dòng theo gió xa.
Khắp nẻo dâng đầy hoa cỏ may
Áo em sơ ý cỏ găm đầy
Lời yêu mỏng mảnh như màu khói,
Ai biết lòng anh có đổi thay?
(Xuân Quỳnh, Hoa cỏ may, dẫn theo thivien.net)
Thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5 (trình bày ngắn gọn):
Câu 1. (NB) (0,5 điểm): Xác định đề tài văn bản trên.
Câu 2. (NB) (0,5 điểm): Khung cảnh mùa thu được thể hiện qua những hình ảnh nào trong đoạn thơ sau:
Cát vắng, sông đầy, cây ngẩn ngơ,
Không gian xao xuyến chuyển sang mùa.
Tên mình ai gọi sau vòm lá,
Lối cũ em về đã sang thu.
Câu 3. (TH) (1,0 điểm): Nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ: Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ.
Câu 4. (TH) (1,0 điểm): Xác định cảm hứng chủ đạo trong văn bản trên.
Câu 5. (VD) (1,0 điểm): So sánh hai câu thơ cuối của văn bản trên với hai câu thơ sau, từ đó nhận
xét vẻ đẹp của tâm hồn Xuân Quỳnh trong tình yêu.
Em đâu dám nghĩ là vĩnh viễn,
Hôm nay yêu, mai có thể xa rồi.
(Xuân Quỳnh, Trích Nói cùng anh, dẫn theo thivien.net)
II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ Hoa cỏ may.
Câu 2. (4,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày ý kiến của anh/chị về vấn đề: Tuổi trẻ cần phải
dấn thân để trưởng thành.
-------------------- HẾT --------------------
-Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
-Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0
Hướng dẫn chấm: Đề tài của văn bản: Tình yêu. 1
- Học sinh trả lời như đáp án. (0,5đ) 0,5
- Học sinh không trả lời hoặc trả lời nhưng đáp án không hợp lí. (0,0đ)
Hướng dẫn chấm: Khung cảnh mùa thu được thể hiện qua những hình ả 2
nh: cát vắng, sông đầy, cây ngẩn ngơ. 0,5
- Học sinh trả lời như đáp án hoặc 02 hình ảnh trong đáp án (0,5đ)
- Học sinh trả lời 01 hình ảnh (0,25đ)
- Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng (0,0đ)
Hướng dẫn chấm: Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ: 3 1,0
Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ.
+ Tăng hiệu quả diễn đạt, làm cho câu thơ gợi hình, gợi cảm, sinh động, hấp dẫn.
+ Giúp cho người đọc hình dung rõ hơn vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật
trữ tình trong tình yêu: trong sáng, tinh khôi, thuần khiết.
- Học sinh trả lời được 2 ý như đáp án hoặc cách diễn đạt tương tự. (1,0đ)
- Học sinh trả lời được 1 ý của đáp án hoặc cách diễn đạt tương tự.(0,5đ)
- Học sinh trả lời không như đáp án hoặc không trả lời.(0,0đ)
- Hướng dẫn chấm: Cảm hứng chủ đạo của văn bản trên: 4
+ Xao xuyến, vui mừng trước vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của thiên 1,0 nhiên mùa thu.
+ Lo lắng, suy ngẫm về sự mỏng manh của tình yêu lứa đôi.
- Học sinh trả lời như đáp án hoặc cách diễn đạt tương tự như đáp án.(1,0đ)
- Học sinh trả lời được 1 ý của đáp án hoặc cách diễn đạt tương tự (0,5đ)
- Học sinh trả lời không như đáp án hoặc không trả lời. (0,0đ)
-Hướng dẫn chấm: Vẻ đẹp của tâm hồn Xuân Quỳnh trong tình yêu: 5
+ Chân thành, đằm thắm và luôn da diết trong khát vọng hạnh phúc 1,0
bình dị đời thường.
+ Luôn lo âu, trăn trở trong tình yêu.
- Học sinh trả lời như đáp án hoặc cách diễn đạt tương tự như đáp án.(1,0đ)
- Học sinh trả lời được 1 ý của đáp án hoặc cách diễn đạt tương tự (0,5đ)
- Học sinh trả lời không như đáp án hoặc không trả lời. (0,0đ) II VIẾT 6,0 1
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích hình ảnh 2,0
thiên nhiên trong bài thơ Hoa cỏ may (Xuân Quỳnh).
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn 0,25
Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ)
của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch,
quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Phân tích hình ảnh thiên nhiên
trong bài thơ Hoa cỏ may (Xuân Quỳnh)
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận 0,5
- Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận, sau đây là một số gợi ý:
+ Bức tranh thiên nhiên mùa thu lúc giao mùa thơ mộng, nhẹ nhàng, êm dịu;
+ Trí tưởng tượng phong phú; ngôn ngữ tinh tế; các hình ảnh sống
động, mềm mại, …
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau 0,5
- Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp
để làm rõ vấn đề nghị luận.
- Trình bày rõ quan điểm hệ thống các ý.
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù
hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và dẫn chứng. đ. Diễn đạt 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu
trong đoạn văn. e. Sáng tạo 0,25
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 2
Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày ý kiến của anh/chị 4,0
về vấn đề: Tuổi trẻ cần phải dấn thân để trưởng thành.
a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: Nghị luận xã hội. 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái
quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Tuổi trẻ cần phải dấn thân để 0,5 trưởng thành.
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận 1,0
- Xác định được các ý chính của bài viết.
- Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận: Gợi ý:
* Mở bài: Giới thiệu được vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan
điểm cá nhân về vấn đề nghị luận.
* Thân bài: Triển khai vấn đề nghị luận.
- Giải thích: Tinh thần dấn thân là sự nỗ lực hết mình, dám thử thách,
đối đầu với những khó khăn thách thức, không ngại khó ngại khổ.
- Bày tỏ quan điểm của người viết, có thể theo một số gợi ý sau:
+ Tinh thần dấn thân giúp khơi gợi sự sáng tạo và tự tin ở mỗi người,
là cơ sở để người trẻ trưởng thành hơn.
+ Dấn thân để trải nghiệm cuộc sống, khám phá và phát hiện đam mê,
hoài bão của bản thân, tạo nên sự chín chắn trong suy nghĩ và hành động.
+Mở rộng được các mối quan hệ xã hội.
+ Tinh thần dấn thân còn mang lại hạnh phúc và cuộc sống tươi đẹp cho mỗi người.
- Nêu được dẫn chứng và phân tích dẫn chứng.
- Mở rộng, bày tỏ quan điểm trái chiều hoặc ý kiến khác để có cái nhìn toàn diện hơn:
+ Dấn thân không có nghĩa là liều lĩnh, bấp chấp.
+ Sự dấn thân cần có trí tuệ, bản lĩnh để trưởng thành hơn.
+ Chỉ dấn thân là chưa đủ mà cần rèn luyện nhiều phẩm chất khác.
- Đề xuất phương hướng hành động:
+ Đầu tư vào bản thân bằng việc nâng cao kiến thức, kĩ năng, sức khoẻ.
+ Dám đối diện với khó khăn, thử thách.
+ Tin tưởng vào chính mình.
+ Rèn luyện nhân cách và tu dưỡng phẩm chất.
* Kết bài: Khẳng định lại quan điểm cá nhân và rút ra bài học cho bản thân.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh triển khai được hệ thống ý đầy đủ, phù hợp: 1,0 điểm.
- Học sinh triển khai hệ thống ý chưa logic, chung chung: 0,5 – 0,75 điểm.
- Học sinh tỏ ra chưa hiểu vấn đề: không cho điểm.
d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau 1,5
- Triển khai được ít nhất hai luận điểm để làm rõ quan điểm cá nhân. ----
- Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp ----
để triển khai vấn đề nghị luận. ----
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, ----
phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và dẫn chứng. ----
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải H
phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. ẾT đ. Diễn đạ 0,25 ---- t ----
Bảo đảm chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn ---- bản. ---- e. Sáng tạo 0,5 ----
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10,0