PHÁT TRIN T ĐỀ MINH HA
ĐỀ 48
ĐỀ ÔN THI TT NGHIP THPT 2025
MÔN: NG VĂN
Thi gian: 90 phút
I. PHẦN ĐỌC HIÊ
U (4.0 điểm)
Đọc đoạn trích:
8.10.68
Nắng đầu thu tươi vàng óng tràn ngp c khu rng. Nắng đầu thu vi những cơn gió
se môi và se c lòng người. Li nh... nh mênh mông sâu thẳm như lòng đại dương đang ôm
tròn thân hình dải đất Vit Nam. Nh t mt ngui bn hiền lành, kín đáo có ngôi nhà nh
cui ph Đội Cn, nh đến đứa em tinh nghch có mái tóc mm kp bng lên cao, nh một đứa
em trai min Nam va gửi thư tạm biệt trước lúc lên đường đi học, nh một đứa em thân thiết
có đôi mắt long lanh dưới hàng mi dài và nh sao một nời thân yêu đã vĩnh viễn nm yên
ngh trên b biển quê hương.
Đất nước ơi! Bao giờ cho nh thương nguôi bớt, bao gi cho đất nước thanh bình?
Mình biết ngày thng li không xa nữa nhưng sao vẫn thy hnh phúc xa vi quá. Liu có
được thy ngày hnh phúc y nữa không? Người cng sn rt yêu cuc sống nhưng khi cn
vn có th nh nhàng mà chết được”. Chết mà vn yêu sao cuc sng, cuc sống mà người ta
đã đổi bng m hôi nước mắt và máu xương suốt hai mươi ba năm nay.
(Trích Nhật kí Đặng Thùy Trâm, Đng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005,
tr.85 - 86)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1 (0.5 đim). Xác định ch th trn thuật trong đoạn trích.
Câu 2 (0.5 đim). Ch ra yếu t miêu t trong đoạn trích.
Câu 3 (1.0 đim). Xác định và nêu tác dng ca bin pháp tu t được s dụng trong đoạn:
“Nhớ t mt ngui bn hiền lành, kín đáo có ngôi nhà nh cui ph Đội Cn, nh đến đứa em
tinh nghch có mái tóc mm kp bng lên cao, nh một đứa em trai min Nam va gửi thư tạm
biệt trước lúc lên đường đi học, nh một đứa em thân thiết có đôi mắt long lanh dưới hàng mi
dài và nh sao một người thân yêu đã vĩnh viễn nm yên ngh trên b biển quê hương”.
Câu 4 (1.0 đim). Anh / ch hiu thế nào v câu nói: “Người cng sn rt yêu cuc sống nhưng
khi cn vn có th nh nhàng mà chết được.”?
Câu 5 (1.0 đim). Thông điệp nào trong đoạn trích có ý nghĩa sâu sc vi anh/ch? Lí gii.
II. PHN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm)
Viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) làm rõ mt s điểm ni bt trong ngh thut
k chuyn ca tác gi Hoàng Ngọc Hà trong đon trích sau:
V đến ngã ba li r v làng, tôi bo lái xe dng li, xung xe ngóng v phía làng,
chng thấy cây đa đâu nữa. Trời ơi, cây đa của tôi! Sao chng nghe ai nhắc đến nó b trit h t
bao giờ? Cây đa đã mừng to bóng đón lũ hc trò nh nhi m hôi sau mt chặng đi bộ by
cây s t trưng về, chúng tôi đã sà đến gc cây, mỗi đứa tìm mt ch ng lưng ngồi lim dim
mt ngóng v phía làng, khoan khoái ngồi trong bóng râm mát rượi nhìn ra cánh đồng tri dài
dưới ánh nng chói chang, ánh sáng lt qua khe mt nhp nháy by sc, và vòm cây bổng như
xanh hơn, toả hương thanh khiết, lá rì rào nhè nhẹ, lũ chúng tôi thiếp đi trong gic ng mơ hồ.
Cây đa ấy còn là nơi thnh thoảng tôi làm như vô tình gặp Xoan. Tôi biết em thường đi
ct te bt tép. Ch buổi trưa nước rung nóng lên tép mi ni nhiu. Các cô bé ngi trên b
rung cn mn th nhng cái te, rc thính ri ch đợi, lát sau nhc lên vài con tép mc trên mt
te, mi ln ch vài ba con tép bé xíu, vậy mà phơi nắng sut t trưa tận chiều cũng được non
mt bát tép.
(Trích Làng quê xanh thm, Hoàng Ngc Hà
(1)
, in trong Truyn ngn ca các nhà văn nữ Vit Nam,
NXB Giáo dc, 2003,
tr.294) Chú thích:
Hoàng Ngọc Hà là nhà thơ, nhà báo có nhiều đóng góp cho nền văn học Vit Nam. Ông sinh
năm 1950 tại Qung Tr, hin sng Thành ph H Chí Minh. Hoàng Ngc Hà viết nhiu th
loại nhưng thành công nht vn là truyn ngn và bút ký.
Câu 2. (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị lun (khong 600 ch) bàn v vấn đề: Tui tr và s n lc hết
mình. Hết
(Học sinh không được s dng tài liu. Giám th không gii thích gì thêm)
NG DN VÀ THANG ĐIÊ
M CHM BÀI NG VĂN
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIÊ
U
4.0
1
Ch th trn thut: Liệt sĩ, bác sĩ Đặng Thùy Trâm/ Đặng Thùy Trâm.
ng dn chm:
+ HS tr lời như đáp án: 0.5 điểm
+ HS tr li sai hoc không tr lời: không cho đim.
0.5
2
Yếu t miêu t trong đoạn trích:
+ Nắng đầu thu tươi vàng óng ả tràn ngp c khu rng
+ Đứa em tinh nghch có mái tóc mm kp bng lên
cao + Đứa em thân thiết có đôi mt long lanh dưới
hàng mi dài
(...)
ng dn chm:
+ HS tr li 2 yếu t tr lên như đáp án: 0.5 điểm
+ HS tr li 1 yếu t như đáp án: 0.25 đim
+ HS tr li sai hoc không tr li: không cho điểm.
0.5
3
- Bin pháp tu t:
+ Đip t: nh...
+ Liệt kê: người bn hiền lành, kín đáo; đứa em gái tinh nghịch; đứa em trai
min
Nam trước khi đi học; đứa em thân thiết với đôi mắt long lanh; người thân
yêu đã vĩnh viễn yên ngh. - Tác dng:
+ giúp diễn đạt sinh động, hp dn; to nhịp điệu, to s liên kết gia các
câu; giúp hình dung c th ni nh ca ch th trn thut.
+ làm ni bt ni nh thương da diết, s gn bó sâu nng ca ch th trn
thut vi những người bạn, người đồng đội thân yêu. ng dn chm:
+ Điệp (gi tên và ch ra t ngữ): 0.25đim
+ Lit kê (gi tên và ch ra t ng): 0.25đim
1.0
+ Nêu tác dng v mt hình thức (0.25đ), tác dụng v mt ni dung
(0.25đ) + HS trả li sai hoc không tr lời: không cho đim.
4
Nội dung/Ý nghĩa câu nói: “Người cng sn rt yêu cuc sống nhưng khi
cn vn có th nh nhàng mà chết được”.
- Ngưi cng sn có tình yêu tha thiết đối vi cuc sng; tinh thn
dũng cảm, sẵn sàng hy sinh vì lý tưởng cao đẹp; h đón nhận cái chết mt
cách nh nhàng, đầy t hào.
- Câu nói gi m bài hc sâu sc v giá tr sng: sống có lý tưởng,
cng hiến hết mình cho cộng đồng. ng dn chm:
+ Hc sinh tr lời như đáp án: 1.0 điểm
+ Hc sinh tr lời ý 1 như đáp án: 0.75 đim
+ Hc sinh tr lời ý 2 như đáp án: 0.25 đim
+ Hc sinh tr li sai hoc không tr lời: không cho điểm.
(Lưu ý: Hc sinh có th diễn đạt bng nhiu cách khác nhau min là phù
hp).
1.0
5
- Thông điệp: HS có th nêu những thông điệp khác nhau min là phù hp
vi nội dung văn bản.
1.0
Gi ý:
+ Tui tr cần có lí tưởng sống cao đẹp.
+ Tinh thn cng hiến
(...)
- Lí gii.
ng dn chm:
+ Học sinh nêu thông điệp phù hp: 0.5 điểm.
+ Hc sinh có lí gii phù hp v thông điệp: 0.5 đim.
II
VIT
6.0
1
Viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) làm rõ mt s điểm ni bt trong
ngh thut k chuyện trong đoạn trích Làng quê xanh thm ca tác gi
Hoàng Ngc Hà.
2.0
a. Xác định được yêu cu v hình thức, dung lượng của đoạn văn: Xác đnh
đúng yêu cầu v hình thức và dung lượng đoạn văn (khoảng 200 ch).
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: mt s điểm ni bt v ngh thut
k chuyn.
0.25
c. Đ xuất được h thng ý phù hp làm rõ vấn đề cn ngh lun
* Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề ngh luận, sau đây là một
s gi ý: - M đoạn: Gii thiệu được tên tác phm, tác gi và ni dung cn
ngh lun v đoạn trích.
- Thân đoạn: Tp trung vào mt s điểm ni bt trong ngh thut k chuyn
ca tác gi.
+ Đoạn trích ch yếu tp trung k v chuyến thăm lại quê nhà sau ba mươi
năm xa quê của nhân vật “tôi”.
+ Chn ngôi k th nht cho người k chuyện, nhà văn đã đ nhân vật “tôi”
có cơ hội t bc l những suy nghĩ, cm nhn, tâm trng ca mình mt cách
chân tht, t nhiên. Người đọc có th nhn ra rt nhiu trng thái cm xúc
qua li anh k: bàng hoàng, tiếc nui, hng hụt, xót xa khi cây đa mt
hình nh vn gn bó thân thiết vi ngôi làng, vi tuổi thơ trong sáng, êm
đềm và bao k nim ca tuổi thơ đã bị trit h t bao gi mà anh không h
nghe nói đến.
+ Ging k nh nhàng mà da diết bun, khi thng thốt trước nhng mt mát,
đổi thay, lúc li miên man lng chìm trong nhng hi c trong tro, xa
xăm,...
+ Ngôn ng k chuyn gin d t nhiên, giàu cm xúc, giàu hình nh, giàu
sc gi vi rt nhiu t láy: nh nhi, lim dim, khoan khoái, chói chang,
1.0
nhp nháy, rì rào, nhè nh..... nhiu hình nh của làng quê: cây đa, cánh
đồng, lũ trẻ ct te ct tép,... khiến kí c ùa v, sng dậy như những thước
phim quay chm làm cho tôi càng thêm nôn nao tiếc nui và bun da diết,....
- Kết đoạn: Khẳng định li vấn đề.
- Sp xếp được h thng ý hợp lí theo đặc điểm b cc của đoạn văn.
ng dn chm:
+ HS phân tích được t 3 đặc điểm tr lên phù hp: 1.0 điểm.
+ HS phân tích được 2 đặc điểm phù hp: 0.5 điểm.
+ HS phân tích được 1 đặc điểm phù hp: 0.25 điểm.
d. Viết đoạn văn đảm bo các yêu cu sau:
- La chọn được các thao tác lp lun, phương thức biểu đạt phù hp
để trin khai vấn đề cn ngh lun: mt s điểm ni bt trong ngh thut k
chuyn ca tác gi - Trình bày rõ quan đim và h thng các ý.
Lp lun cht ch, thuyết phc; lí l xác đáng; bằng chng tiêu biu, phù
hp; kết hp nhun nhuyn gia lí l và bng chng.
- Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit, liên kết câu trong
đoạn văn.
0.25
e. Sáng to
Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn phong trôi chy.
0.25
Viết bài văn nghị lun (khong 600 ch) bàn v vấn đề: Tui tr và s n
lc hết mình.
4.0
a. Xác định được yêu cu v hình thức, dung lượng của bài văn: Xác đnh
đúng yêu cầu v hình thức và dung lượng bài văn (khoảng 600 ch).
0.5
2
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: Tui tr và s n lc hết mình.
0.5
c. Đ xuất được h thng ý phù hợp để làm rõ vấn đề ngh lun:
* Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề ngh luận, sau đây là một
s gi ý:
1. M bài: Dn dt và gii thiu vấn đề: Tui tr và s n lc hết mình,
khẳng định tui tr cn biết sng n lc.
2. Thân bài
- Giải thích: “n lc hết mình” là sự c gng hết sc, kiên trì ti cùng
để ợt qua kkhăn, thử thách và hoàn thành mc tiêu bản thân đặt ra.
+ Tui tr và s n lc hết mình: Tui tr giai đoạn đẹp nht của đời
người, khi con người có sc khe, nhit huyết và kh năng sáng tạo. S n
lc hết mình giúp tui tr phát huy hết tiềm năng để to dng nn tng cho
tương lai. - Biu hin ca s n lc hết mình:
+ Người tr không ngng hc hi và ci thin bn thân.
+ Kiên trì vượt qua khó khăn và thất bi.
+ Luôn có mc tiêu rõ ràng và làm vic không ngng ngh để đạt được mc
tiêu đó.
(...)
- Phân tích và chng minh tm quan trng ca s n lc hết mình:
+ Đi vi cá nhân: Giúp tui tr chinh phục được nhng mc tiêu, khng
định giá tr bn thân, và là nn tng cho s thành công...
+ Đi vi xã hi: s n lc hết mình ca tui tr giúp truyn cm hng, lan
tỏa thái đ sng tích cc; góp phần thúc đẩy s phát trin ca hi...
+ Dn chng: Hs ly dn chng phù
hp - Phản đề:
+ Mt b phận người tr th động, li, da dẫm vào người khác.
+ Mt b phn lại đặt mc tiêu quá cao, không phù hp với năng lực, hoàn
cnh và ép bn thân phi n lc không ngừng. Điều đó dễ khiến con người
rơi vào tình trạng căng thẳng và mt mi... - Đề xut gii pháp:
+ Không ngng trau dồi, tích lũy kiến thức, kĩ năng, kinh nghim sng cho
bản thân. Điều đó giúp củng c nim tin, c gng n lực để to dng tương
lai.
+ Xác định mc tiêu c th, rõ ràng, có th đo lường được. Điều đó giúp con
1.5
người có động lực để c gng, bt phá mi gii hn.
+ Lp kế hoch chi tiết giúp tạo định hướng và t chc công vic hp lý,
hiu qu, giảm căng thẳng, áp lc.
(...)
- Bài hc: N lc hết mình không ch là yếu t cn thiết để đạt được thành
công mà còn là đng lực thúc đẩy người tr vươn lên và khẳng định giá tr
bản thân. Đây là yếu t mà bt k ai, đặc bit là tui tr, đu cn ghi nh
thc hin trong hành trình trưởng thành, xây dựng tương lai.
3. Kết bài
- Khẳng định lại ý nghĩa của s n lc hết mình ca tui tr: N
lc hết mình là yếu t đóng vai trò quan trọng trong s trưng thành ca
tui trẻ. Đó là chìa khóa mở ra cánh ca thành công.
ng dn chm:
- HS trình bày vấn đề đầy đủ, sâu sc. Lp lun cht ch, thuyết phc:
lí l xác đáng; dẫn chng tiêu biu, phù hp. (3.25 - 4.0 điểm).
- HS trình bày vấn đề đầy đủ nhưng chưa sâu sc. Lp luận chưa tht
cht ch, thuyết phc: l xác đáng, nhưng không có dn chng hoc dn
chng không tiêu biu (2.0 - 3.0 điểm).
- HS trình bày vấn đề chung chung,sài. Lập lun không cht ch, thiếu
thuyết phc: lí l không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề
ngh lun, không có dn chng hoc dn chng không phù hp (0.25 - 1.75
điểm). - Hc sinh không viết bài: không cho đim.
Lưu ý: Hc sinh có th bày t suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù
hp vi chun mực đạo đức và pháp lut.
d. Viết bài văn đảm bo các yêu cu sau:
- La chọn được các thao tác lp luận, phương thức biểu đạt phù hợp để
trin khai vấn đề ngh lun.
- Trình bày rõ quan đim và h thng các ý. ng dn chm:
- Đáp ứng được 2 yêu cầu: 0.5 điểm
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0.25 điểm.
0.5
e. Diễn đạt: Đảm bo chun chính t, dùng t, ng pháp tiếng Vit, liên
kết câu trong đoạn văn, bài văn. ng dn chm:
0.5
Không cho điểm nếu bài làm mc quá nhiu li chính t, ng pháp
f. Sáng to: Th hin suy nghĩ sâu sắc v vấn đ ngh lun; có cách din
đạt mi m. ng dn chm:
- Đáp ứng được 2 yêu cầu: 0.5 đim.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0.25 đim.
0.5
10.0

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 48 MÔN: NGỮ VĂN Thời gian: 90 phút
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Đọc đoạn trích: 8.10.68
Nắng đầu thu tươi vàng óng ả tràn ngập cả khu rừng. Nắng đầu thu với những cơn gió
se môi và se cả lòng người. Lại nhớ... nhớ mênh mông sâu thẳm như lòng đại dương đang ôm
tròn thân hình dải đất Việt Nam. Nhớ từ một nguời bạn hiền lành, kín đáo có ngôi nhà nhỏ
cuối phố Đội Cấn, nhớ đến đứa em tinh nghịch có mái tóc mềm kẹp bổng lên cao, nhớ một đứa
em trai miền Nam vừa gửi thư tạm biệt trước lúc lên đường đi học, nhớ một đứa em thân thiết
có đôi mắt long lanh dưới hàng mi dài và nhớ sao một người thân yêu đã vĩnh viễn nằm yên
nghỉ trên bờ biển quê hương.
Đất nước ơi! Bao giờ cho nhớ thương nguôi bớt, bao giờ cho đất nước thanh bình?
Mình biết ngày thắng lợi không xa nữa nhưng sao vẫn thấy hạnh phúc xa vời quá. Liệu có
được thấy ngày hạnh phúc ấy nữa không? “Người cộng sản rất yêu cuộc sống nhưng khi cần
vẫn có thể nhẹ nhàng mà chết được”. Chết mà vẫn yêu sao cuộc sống, cuộc sống mà người ta
đã đổi bằng mồ hôi nước mắt và máu xương suốt hai mươi ba năm nay.
(Trích Nhật kí Đặng Thùy Trâm, Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005, tr.85 - 86)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1 (0.5 điểm). Xác định chủ thể trần thuật trong đoạn trích.
Câu 2 (0.5 điểm). Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn trích.
Câu 3 (1.0 điểm). Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn:
“Nhớ từ một nguời bạn hiền lành, kín đáo có ngôi nhà nhỏ cuối phố Đội Cấn, nhớ đến đứa em
tinh nghịch có mái tóc mềm kẹp bổng lên cao, nhớ một đứa em trai miền Nam vừa gửi thư tạm
biệt trước lúc lên đường đi học, nhớ một đứa em thân thiết có đôi mắt long lanh dưới hàng mi
dài và nhớ sao một người thân yêu đã vĩnh viễn nằm yên nghỉ trên bờ biển quê hương”.
Câu 4 (1.0 điểm). Anh / chị hiểu thế nào về câu nói: “Người cộng sản rất yêu cuộc sống nhưng
khi cần vẫn có thể nhẹ nhàng mà chết được.”?
Câu 5 (1.0 điểm). Thông điệp nào trong đoạn trích có ý nghĩa sâu sắc với anh/chị? Lí giải.
II. PHẦN VIẾT (6.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm)
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) làm rõ một số điểm nổi bật trong nghệ thuật
kể chuyện của tác giả Hoàng Ngọc Hà trong đoạn trích sau:
Về đến ngã ba lối rẽ về làng, tôi bảo lái xe dừng lại, xuống xe ngóng về phía làng,
chẳng thấy cây đa đâu nữa. Trời ơi, cây đa của tôi! Sao chẳng nghe ai nhắc đến nó bị triệt hạ từ
bao giờ? Cây đa đã mừng toả bóng đón lũ học trò nhễ nhại mồ hôi sau một chặng đi bộ bảy
cây số từ trường về, chúng tôi đã sà đến gốc cây, mỗi đứa tìm một chỗ ngả lưng ngồi lim dim
mắt ngóng về phía làng, khoan khoái ngồi trong bóng râm mát rượi nhìn ra cánh đồng trải dài
dưới ánh nắng chói chang, ánh sáng lọt qua khe mắt nhấp nháy bảy sắc, và vòm cây bổng như
xanh hơn, toả hương thanh khiết, lá rì rào nhè nhẹ, lũ chúng tôi thiếp đi trong giấc ngủ mơ hồ.
Cây đa ấy còn là nơi thỉnh thoảng tôi làm như vô tình gặp Xoan. Tôi biết em thường đi
cất te bắt tép. Chỉ buổi trưa nước ruộng nóng lên tép mới nổi nhiều. Các cô bé ngồi trên bờ
ruộng cần mẫn thả những cái te, rắc thính rồi chờ đợi, lát sau nhấc lên vài con tép mắc trên mặt
te, mỗi lần chỉ vài ba con tép bé xíu, vậy mà phơi nắng suốt từ trưa tận chiều cũng được non một bát tép.
(Trích Làng quê xanh thắm, Hoàng Ngọc Hà(1), in trong Truyện ngắn của các nhà văn nữ Việt Nam, NXB Giáo dục, 2003, tr.294) Chú thích:
Hoàng Ngọc Hà là nhà thơ, nhà báo có nhiều đóng góp cho nền văn học Việt Nam. Ông sinh
năm 1950 tại Quảng Trị, hiện sống ở Thành phố Hồ Chí Minh. Hoàng Ngọc Hà viết nhiều thể
loại nhưng thành công nhất vẫn là truyện ngắn và bút ký. Câu 2. (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bàn về vấn đề: Tuổi trẻ và sự nỗ lực hết mình. Hết
(Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN VÀ THANG ĐIỂM CHẤM BÀI NGỮ VĂN Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 4.0
Chủ thể trần thuật: Liệt sĩ, bác sĩ Đặng Thùy Trâm/ Đặng Thùy Trâm. Hướ 1 ng dẫn chấm: 0.5
+ HS trả lời như đáp án: 0.5 điểm
+ HS trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm.
Yếu tố miêu tả trong đoạn trích:
+ Nắng đầu thu tươi vàng óng ả tràn ngập cả khu rừng
+ Đứa em tinh nghịch có mái tóc mềm kẹp bổng lên
cao + Đứa em thân thiết có đôi mắt long lanh dưới hàng mi dài (...) Hướ ng dẫn chấm:
+ HS trả lời 2 yếu tố trở lên như đáp án: 0.5 điểm 2 0.5
+ HS trả lời 1 yếu tố như đáp án: 0.25 điểm
+ HS trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm. - Biện pháp tu từ: + Điệp từ: nhớ...
+ Liệt kê: người bạn hiền lành, kín đáo; đứa em gái tinh nghịch; đứa em trai miền
Nam trước khi đi học; đứ
a em thân thiết với đôi mắt long lanh; người thân
yêu đã vĩnh viễn yên nghỉ. - Tác dụng:
+ giúp diễn đạt sinh động, hấp dẫn; tạo nhịp điệu, tạo sự liên kết giữa các 3 1.0
câu; giúp hình dung cụ thể nỗi nhớ của chủ thể trần thuật.
+ làm nổi bật nỗi nhớ thương da diết, sự gắn bó sâu nặng của chủ thể trần
thuật với những người bạn, người đồng đội thân yêu. Hướng dẫn chấm:
+ Điệp (gọi tên và chỉ ra từ ngữ): 0.25điểm I
+ Liệt kê (gọi tên và chỉ ra từ ngữ): 0.25điểm
+ Nêu tác dụng về mặt hình thức (0.25đ), tác dụng về mặt nội dung
(0.25đ) + HS trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm.
Nội dung/Ý nghĩa câu nói: “Người cộng sản rất yêu cuộc sống nhưng khi
cần vẫn có thể nhẹ nhàng mà chết được”. -
Người cộng sản có tình yêu tha thiết đối với cuộc sống; tinh thần
dũng cảm, sẵn sàng hy sinh vì lý tưởng cao đẹp; họ đón nhận cái chết một
cách nhẹ nhàng, đầy tự hào. -
Câu nói gợi mở bài học sâu sắc về giá trị sống: sống có lý tưởng, 4
cống hiến hết mình cho cộng đồng. Hướng dẫn chấm: 1.0
+ Học sinh trả lời như đáp án: 1.0 điểm
+ Học sinh trả lời ý 1 như đáp án: 0.75 điểm
+ Học sinh trả lời ý 2 như đáp án: 0.25 điểm
+ Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm.
(Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau miễn là phù hợp).
- Thông điệp: HS có thể nêu những thông điệp khác nhau miễn là phù hợp 5 1.0 với nội dung văn bản. Gợi ý:
+ Tuổi trẻ cần có lí tưởng sống cao đẹp. + Tinh thần cống hiến (...) - Lí giải.
Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh nêu thông điệp phù hợp: 0.5 điểm.
+ Học sinh có lí giải phù hợp về thông điệp: 0.5 điểm. VIẾT 6.0
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) làm rõ một số điểm nổi bật trong
nghệ thuật kể chuyện trong đoạn trích Làng quê xanh thắm của tác giả 2.0 Hoàng Ngọc Hà. a. Xác định đượ
c yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn: Xác định 0.25 đúng yêu cầ
u về hình thức và dung lượng đoạn văn (khoảng 200 chữ).
b. Xác định đúng vấn đề
cần nghị luận: một số điểm nổi bật về nghệ thuật 0.25 kể chuyện. c. Đề
xuất được hệ thống ý phù hợp làm rõ vấn đề cần nghị luận * Xác định đượ
c các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận, sau đây là một
số gợi ý: - Mở đoạn: Giới thiệu được tên tác phẩm, tác giả và nội dung cần
nghị luận về đoạn trích.
- Thân đoạn: Tập trung vào một số điểm nổi bật trong nghệ thuật kể chuyện của tác giả. + Đoạ
n trích chủ yếu tập trung kể về chuyến thăm lại quê nhà sau ba mươi
năm xa quê của nhân vật “tôi”.
+ Chọn ngôi kể thứ nhất cho người kể chuyện, nhà văn đã để nhân vật “tôi”
có cơ hội tự bộc lộ những suy nghĩ, cảm nhận, tâm trạng của mình một cách
chân thật, tự nhiên. Người đọc có thể nhận ra rất nhiều trạng thái cảm xúc
qua lời anh kể: bàng hoàng, tiếc nuối, hẫng hụt, xót xa khi cây đa – một
hình ảnh vốn gắn bó thân thiết với ngôi làng, với tuổi thơ trong sáng, êm
đềm và bao kỉ niệm của tuổi thơ đã bị triệt hạ từ bao giờ mà anh không hề nghe nói đến.
+ Giọng kể nhẹ nhàng mà da diết buồn, khi thảng thốt trước những mất mát,
đổi thay, lúc lại miên man lặng chìm trong những hồi ức trong trẻo, xa xăm,... 1.0 II 1
+ Ngôn ngữ kể chuyện giản dị tự nhiên, giàu cảm xúc, giàu hình ảnh, giàu
sức gợi với rất nhiều từ láy: nhễ nhại, lim dim, khoan khoái, chói chang,
nhấp nháy, rì rào, nhè nhẹ..... nhiều hình ảnh của làng quê: cây đa, cánh
đồng, lũ trẻ cất te cất tép,... khiến kí ức ùa về, sống dậy như những thước
phim quay chậm làm cho tôi càng thêm nôn nao tiếc nuối và buồn da diết,.... -
Kết đoạn: Khẳng định lại vấn đề. -
Sắp xếp được hệ thống ý hợp lí theo đặc điểm bố cục của đoạn văn.
Hướng dẫn chấm:
+ HS phân tích được từ 3 đặc điểm trở lên phù hợp: 1.0 điểm.
+ HS phân tích được 2 đặc điểm phù hợp: 0.5 điểm.
+ HS phân tích được 1 đặc điểm phù hợp: 0.25 điểm.
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: -
Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp
để triển khai vấn đề cần nghị luận: một số điểm nổi bật trong nghệ thuật kể 0.25
chuyện của tác giả - Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.
Lập luận chặt chẽ, thuyết phục; lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù
hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng. -
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn. e. Sáng tạo 0.25
Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn phong trôi chảy.
Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bàn về vấn đề: Tuổi trẻ và sự nỗ 4.0 lực hết mình.
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của bài văn: Xác định 0.5
đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng bài văn (khoảng 600 chữ).
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tuổi trẻ và sự nỗ lực hết mình. 0.5
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận:
* Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận, sau đây là một số gợi ý: 1.
Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu vấn đề: Tuổi trẻ và sự nỗ lực hết mình,
khẳng định tuổi trẻ cần biết sống nỗ lực. 2. Thân bài -
Giải thích: “nỗ lực hết mình” là sự cố gắng hết sức, kiên trì tới cùng để
vượt qua khó khăn, thử thách và hoàn thành mục tiêu bản thân đặt ra.
+ Tuổi trẻ và sự nỗ lực hết mình: Tuổi trẻ là giai đoạn đẹp nhất của đời
người, khi con người có sức khỏe, nhiệt huyết và khả năng sáng tạo. Sự nỗ
lực hết mình giúp tuổi trẻ phát huy hết tiềm năng để tạo dựng nền tảng cho
tương lai. - Biểu hiện của sự nỗ lực hết mình:
+ Người trẻ không ngừng học hỏi và cải thiện bản thân.
+ Kiên trì vượt qua khó khăn và thất bại.
+ Luôn có mục tiêu rõ ràng và làm việc không ngừng nghỉ để đạt được mục tiêu đó. (...) -
Phân tích và chứng minh tầm quan trọng của sự nỗ lực hết mình:
+ Đối với cá nhân: Giúp tuổi trẻ chinh phục được những mục tiêu, khẳng
định giá trị bản thân, và là nền tảng cho sự thành công...
+ Đối với xã hội: sự nỗ lực hết mình của tuổi trẻ giúp truyền cảm hứng, lan
tỏa thái độ sống tích cực; góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội...
+ Dẫn chứng: Hs lấy dẫn chứng phù hợp - Phản đề: 2
+ Một bộ phận người trẻ thụ động, ỷ lại, dựa dẫm vào người khác.
+ Một bộ phận lại đặt mục tiêu quá cao, không phù hợp với năng lực, hoàn 1.5
cảnh và ép bản thân phải nỗ lực không ngừng. Điều đó dễ khiến con người
rơi vào tình trạng căng thẳng và mệt mỏi... - Đề xuất giải pháp:
+ Không ngừng trau dồi, tích lũy kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm sống cho
bản thân. Điều đó giúp củng cố niềm tin, cố gắng nỗ lực để tạo dựng tương lai.
+ Xác định mục tiêu cụ thể, rõ ràng, có thể đo lường được. Điều đó giúp con
người có động lực để cố gắng, bứt phá mọi giới hạn.
+ Lập kế hoạch chi tiết giúp tạo định hướng và tổ chức công việc hợp lý,
hiệu quả, giảm căng thẳng, áp lực. (...)
- Bài học: Nỗ lực hết mình không chỉ là yếu tố cần thiết để đạt được thành
công mà còn là động lực thúc đẩy người trẻ vươn lên và khẳng định giá trị
bản thân. Đây là yếu tố mà bất kỳ ai, đặc biệt là tuổi trẻ, đều cần ghi nhớ và
thực hiện trong hành trình trưởng thành, xây dựng tương lai. 3. Kết bài -
Khẳng định lại ý nghĩa của sự nỗ lực hết mình của tuổi trẻ: Nỗ
lực hết mình là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sự trưởng thành của
tuổi trẻ. Đó là chìa khóa mở ra cánh cửa thành công.
Hướng dẫn chấm: -
HS trình bày vấn đề đầy đủ, sâu sắc. Lập luận chặt chẽ, thuyết phục:
lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp. (3.25 - 4.0 điểm). -
HS trình bày vấn đề đầy đủ nhưng chưa sâu sắc. Lập luận chưa thật
chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn
chứng không tiêu biểu (2.0 - 3.0 điểm).
- HS trình bày vấn đề chung chung, sơ sài. Lập luận không chặt chẽ, thiếu
thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề
nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0.25 - 1.75
điểm). - Học sinh không viết bài: không cho điểm.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù
hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: -
Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để
triển khai vấn đề nghị luận. 0.5 -
Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý. Hướng dẫn chấm: -
Đáp ứng được 2 yêu cầu: 0.5 điểm -
Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0.25 điểm.
e. Diễn đạt: Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên
kết câu trong đoạn văn, bài văn. Hướng dẫn chấm: 0.5
Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp
f. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn
đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: 0.5
- Đáp ứng được 2 yêu cầu: 0.5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0.25 điểm. TỔNG 10.0