




Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÂM ĐỒNG NĂM 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: NGỮ VĂN (Đề thi có 01 trang)
Thời gian làm bài: 120 phút Ngày thi: 22/5/2025
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn trích:
(1) Cuộc chiến tranh thế là đã đi qua
Cỏ trên đồng bắt đầu xanh lại
Bao xác xe bên đường cháy rụi
Những người tản cư nườm nượp trở về nhà
(2) Trên cửa tàu chật chội, dưới sân ga
Những mặt người nhẹ nhõm và mệt mỏi
Những vỏ đạn lăn trong đất bụi
Những khung nhà đen xạm tro than
(3) Bầu trời cao yên tĩnh của tháng năm
Mây trắng xóa trôi về cuồn cuộn
Anh nhớ một vùng trời bom đạn
Một con đường em dắt con đi 5-1975
(Trích Tháng 5 - Lưu Quang Vũ, in trong tập Di cảo Lưu Quang Vũ, NXB Trẻ 2018, tr.237)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ của đoạn trích.
Câu 2. Liệt kê những hình ảnh miêu tả hậu quả của cuộc chiến tranh trong đoạn trích.
Câu 3. Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép lặp cấu trúc được sử dụng trong đoạn thơ thứ (2).
Câu 4. Anh/Chị hiểu như thế nào về ý nghĩa của hai câu thơ:
Bầu trời cao yên tĩnh của tháng năm
Mây trắng xóa trôi về cuồn cuộn
Câu 5. Từ nội dung của đoạn trích, anh/chị suy nghĩ gì về giá trị của cuộc sống hòa bình
ngày nay (trình bày khoảng 5 – 7 dòng). II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích sự thay đổi của đất nước sau
cuộc chiến tranh trong hai đoạn thơ (1) và (2) ở phần Đọc hiểu.
Câu 2 (4,0 điểm)
Cuộc sống hiện đại với nhịp sống hối hả khiến chúng ta sống nhanh hơn mà đôi khi
quên nhìn lại liệu bản thân có thật sự hạnh phúc hay chỉ mang trong mình nhiều áp lực?
Từ thực tế trên, anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy
nghĩ về cách vượt qua áp lực của người trẻ trong xã hội hiện nay. -------Hết-------
Họ tên thí sinh: …………………………; Số báo danh: ..……………………………….
Giám thị 1………………Ký tên………..; Giám thị 2………………….Ký tên…………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÂM ĐỒNG NĂM 2025
(Hướng dẫn chấm có 04 trang) Môn thi: NGỮ VĂN Ngày thi: 22/5/2025
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN ĐỌC HIỂU
- Chỉ cần gạch đầu dòng các ý, coi trọng thông tin đúng, không cần viết thành đoạn văn, tránh
diễn đạt, trình bày dài dòng,…
- Học sinh có thể trình bày, diễn đạt theo cách riêng, miễn là đúng hoặc tương tự như đáp án. Câu ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Số chữ trong các dòng thơ không bằng nhau là dấu - Cho 0,5 điểm nếu nêu đúng 0,5
hiệu để xác định thể thơ tự do của đoạn trích.
dấu hiệu nhận biết;
- Cho 0,25 điểm nếu chỉ nêu thể 1
thơ mà không chỉ ra dấu hiệu nhận biết;
- Cho 0 điểm nếu làm sai hoặc không làm.
Những hình ảnh miêu tả hậu quả của cuộc chiến - Cho 0,5 điểm: nêu đúng 3 - 4 0,5
tranh được nhắc đến trong đoạn trích: hình ảnh;
- Xác xe bên đồng cháy rụi;
- Cho 0,25 điểm: nêu đúng 1 - 2 2
- Những mặt người mệt mỏi; hình ảnh;
- Vỏ đạn lăn trong đất bụi;
- Cho 0 điểm nếu làm sai hoặc
- Khung nhà đen xạm tro than. không làm.
Hiệu quả nghệ thuật của phép lặp cấu trúc:
- Cho 1,0 điểm: Nói được 3 ý 1,0
- Lặp cấu trúc: Những…
(Thí sinh có thể có cách diễn đạt
- Tạo nhịp điệu, tăng sức gợi hình, gợi cảm, nhạc tương đương); tính,...
- Trừ 0,25 điểm nếu thiếu ý 1 3
- Nhấn mạnh hình ảnh của cuộc sống sau chiến hoặc ý 2;
tranh: vẫn còn sót lại ngổn ngang, bề bộn những - Trừ 0,5 nếu thiếu ý 3;
dấu vết tàn phá của chiến tranh, con người dù vẫn - Cho 0 điểm nếu làm sai hoặc
còn mệt mỏi nhưng đã có sự thay đổi nhẹ nhõm, không làm.
thoải mái, bình yên hơn,…
Ý nghĩa của hai câu thơ:
- Cho 1,0 điểm: nêu được 3 ý 1,0
- Miêu tả khung cảnh bình yên, tươi đẹp của thiên hợp lí;
nhiên, cuộc sống thời hòa bình;
- Cho 0,75 điểm: nêu được 2 ý
- Thể hiện sự vận động không ngừng của thời gian, hợp lí;
của ký ức đang trôi về;
- Cho 0,5 điểm: nêu được 1 ý 4
- Thể hiện nhịp sống hối hả, đang thay đổi theo hợp lí;
chiều hướng tích cực.
- Cho 0,25 điểm: nêu được 1 ý
nhưng không cụ thể, rõ ràng;
- Cho 0 điểm nếu làm sai hoặc không làm. Trang 1/4
Thí sinh có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau - Nêu được ý 1: 0,25 điểm 1,0
nhưng hợp lí, thuyết phục, phù hợp chuẩn mực đạo - Nêu được ít nhất 2 giá trị ở ý
đức xã hội, đảm bảo được các ý sau: 2: 0,75 điểm
Ý 1: Nêu khái quát nội dung chính của đoạn trích:
- Nêu được 1 giá trị ở ý 2: 0,5
Ý 2: Trình bày được giá trị của cuộc sống hòa bình. điểm.
Có thể tham khảo một số gợi ý sau:
- Nêu được 1 giá trị ở ý 2 nhưng
- Những thay đổi của hiện thực cuộc sống sau chiến chưa cụ thể, rõ ràng: 0,25 điểm.
tranh: sự sống bắt đầu trở lại, cuộc sống tươi đẹp, - Cho 0 điểm nếu làm sai hoặc 5 thanh bình,… không làm.
- Giá trị của cuộc sống hòa bình ngày nay:
+ Mang đến cuộc sống bình yên, an toàn;
+ Đảm bảo sự tự do, tự chủ trong học tập, nghiên
cứu, lao động sản xuất của mọi người;
+ Đem đến nhiều cơ hội để con người phát triển
bản thân, theo đuổi ước mơ, thành công, hạnh phúc; … II. PHẦN VIẾT Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích sự thay đổi của đất 2,0
nước sau cuộc chiến tranh trong hai đoạn thơ (1) và (2) ở phần Đọc hiểu.
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng đoạn văn 0,25 Hướng dẫn chấm
- Cho 0,25 nếu đảm bảo yêu cầu về hình thức (có thể trình bày đoạn văn theo lối diễn
dịch, quy nạp, tổng phân hợp, song hành, móc xích) và dung lượng (khoảng 200 chữ);
- Cho 0 điểm nếu không đảm yêu cầu hình thức hoặc dung lượng (dưới 100 chữ/quá 300 chữ).
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Sự thay đổi của đất nước sau cuộc chiến tranh 0,25
trong hai khổ thơ đầu. Hướng dẫn chấm
- Cho 0,25 nếu xác định đúng vấn đề nghị luận;
- Cho 0 điểm nếu xác định sai (lạc đề). 1
c. Viết đoạn văn đảm bảo yêu cầu: Chỉ ra sự thay đổi của đất nước sau chiến tranh: 1,5
c1. Sự tàn phá của chiến tranh: chiến tranh hủy hoại đời sống vật chất lẫn tinh thần
(xác xe cháy rụi, khung nhà đen xạm tro than, vỏ đạn, con người mệt mỏi).
c2. Sự thay đổi của thiên nhiên: cảnh vật bắt đầu tự phục hồi, vươn lên từ đổ nát, có
sức sống, tươi đẹp,… (cỏ bắt đầu xanh lại, mây trắng xóa cuồn cuộn, bầu trời yên tĩnh).
c3. Sự thay đổi của con người và cuộc sống: sự sống trở lại, nhịp sống hối hả, vui
tươi, bình yên (nườm nượp trở về nhà, mặt người nhẹ nhõm, con đường em dắt con đi). Hướng dẫn chấm
Thí sinh có thể trình bày và diễn đạt giống đáp án hoặc tương tự, miễn là thuyết phục:
- Cho 0 điểm nếu làm sai hoặc không làm. Trang 2/4
- Nêu được ý c1: 0,25 điểm.
- Nêu được ý c2: 0,5 điểm.
- Nêu được ý c3: 0,5 điểm.
- Nếu chỉ diễn xuôi ý thơ mà không dựa trên những đặc sắc nghệ thuật: cho tối đa 0,5 điểm.
- Cho 0,25 điểm nếu diễn đạt hay và có ý sáng tạo.
- Trừ điểm mắc lỗi (diễn đạt lủng củng, sai chính tả, dùng từ và chấm câu sai, chữ viết
cẩu thả): trừ 0,25 điểm nếu đoạn văn mắc từ 5-7 lỗi; mắc từ 8-10 lỗi trừ 0,5 điểm; mắc
trên 10 lỗi không cho vượt quá nửa số điểm cả câu. 2
Cuộc sống hiện đại với nhịp sống hối hả khiến chúng ta sống nhanh hơn mà 4,0
đôi khi quên nhìn lại liệu bản thân có thật sự hạnh phúc hay chỉ mang trong mình nhiều áp lực?
Từ thực tế trên, anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày
suy nghĩ về cách vượt qua áp lực của người trẻ trong xã hội hiện nay.
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng bài văn. 0,25 Hướng dẫn chấm
- Cho 0,25 nếu đảm bảo yêu cầu về hình thức và dung lượng của bài văn (khoảng 600 chữ);
- Cho 0 điểm nếu không đảm bảo yêu cầu về hình thức hoặc dung lượng (dưới 400 chữ/quá 800 chữ).
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: cách vượt qua áp lực của người trẻ trong xã 0,25 hội hiện nay. Hướng dẫn chấm
- Cho 0,25 nếu xác định đúng vấn đề nghị luận;
- Cho 0 điểm nếu xác định sai (lạc đề).
c. Viết được bài văn nghị luận đảm bảo các yêu cầu. 3,5
Thí sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau miễn là hợp lí và thuyết
phục. Tham khảo cách triển khai và một số nội dung cụ thể sau: 1. Mở bài
Giới thiệu được vấn đề nghị luận: cách vượt qua áp lực của người trẻ trong xã hội hiện nay. 2. Thân bài
2.1. Biết giải thích vấn đề:
- Khái quát nội dung phần gợi dẫn của đề bài: cuộc sống hiện đại dẫn đến nhiều áp
lực cho con người, đặc biệt là giới trẻ khiến họ cảm thấy hoang mang, lo lắng, không
cảm thấy hạnh phúc thực sự.
- Giải thích được khái niệm “áp lực”: những khó khăn, vất vả, thử thách của cuộc
sống mà con người phải trải qua.
2.2. Nêu được những biểu hiện, nguyên nhân, tác động của áp lực đối với người
trẻ trong xã hội hiện nay:
- Biểu hiện: áp lực từ học tập, công việc; từ trách nhiệm với gia đình; từ những định
kiến và chuẩn mực xã hội; áp lực đồng trang lứa; …
- Nguyên nhân: cá nhân tự tạo áp lực cho bản thân (đặt mục tiêu quá cao, muốn thử
thách với nhiều công việc khó, quá cầu toàn, đặt nặng sự hoàn hảo, không chấp nhận Trang 3/4
sự thất bại); xã hội phát triển với tốc độ nhanh đòi hỏi con người phải thay đổi nhanh chóng để thích nghi;… - Tác động:
+ Tạo cảm giác căng thẳng, lo lắng; ảnh hưởng sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh
thần (các bệnh về tâm lí); giảm hiệu quả học tập và công việc; thiếu tự tin trong cuộc sống;…
+ Có những áp lực tích cực: những áp lực tạo động lực, mở ra khả năng tư duy, tạo
cơ hội để phát triển và hoàn thiện bản thân;…
Dẫn ra và phân tích các bằng chứng.
2.3. Chỉ ra được các cách thức vượt qua áp lực của người trẻ trong xã hội hiện nay:
- Cách tích cực: sẵn sàng chấp nhận và đối mặt với tinh thần bình thản, vui vẻ để tạo
ra tâm trạng tích cực, từ đó tìm được cách thức tốt nhất để vượt qua áp lực; nỗ lực học
hỏi và rèn luyện kiến thức, kĩ năng; xây dựng kế hoạch khoa học, cân bằng giữa công
việc và thư giãn; tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người xung quanh;… Dẫn ra và phân tích các bằng chứng.
- Cách tiêu cực: dựa dẫm, ỷ lại vào sự giúp đỡ của người khác; buông thả bản thân
vào những thú vui giải trí thiếu lành mạnh; đổ lỗi cho hoàn cảnh, oán trách số phận;
tự hủy hoại bản thân;… Dẫn ra và phân tích các bằng chứng.
2.4. Biết mở rộng, nâng cao vấn đề:
- Không phải lúc nào con người cũng có thể vượt qua được áp lực cuộc sống;
- Những người chọn cuộc sống an toàn, an phận thủ thường để né tránh áp lực;
- Đề xuất được những giải pháp phù hợp để phát huy điểm mạnh của giải pháp tích
cực, khắc phục những giải pháp tiêu cực. 3. Kết bài
Khẳng định quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học cho bản thân. Hướng dẫn chấm
Thí sinh có thể trình bày và diễn đạt giống đáp án hoặc tương tự, miễn là thuyết phục.
- Cho 0 điểm nếu làm sai hoặc không làm.
- Cho 0,5 điểm nếu mở bài và kết bài đúng yêu cầu.
- Cho 0,5 điểm: nêu và làm rõ được yêu cầu 2.1).
- Cho 0,5 điểm: trình bày được 2 ý trở lên của yêu cầu 2.2); cho 0,25 điểm: nếu chỉ trình bày được 1 ý.
- Cho 1,0 điểm: trình bày được 2 ý của yêu cầu 2.3); cho 0,5 điểm: nếu trình bày được
1 ý của của yêu cầu 2.3).
- Cho 0,5 điểm: trình bày được 2 ý trở lên của yêu cầu 2.4); cho 0,25 điểm: nếu trình
được 1 ý của yêu cầu 2.4).
- Cho 0,5 điểm: diễn đạt hay và có ý sáng tạo.
- Trừ điểm mắc lỗi (diễn đạt lủng củng, sai chính tả, dùng từ và chấm câu sai, chữ
viết cẩu thả): trừ 0,25 điểm nếu bài văn mắc từ 6-9 lỗi; trừ 0,5 điểm nếu mắc từ 10-
15 lỗi; mắc trên 15 lỗi không cho vượt quá nửa số điểm cả câu.
.........HẾT.......... Trang 4/4
Document Outline
- Ngu van
- Huong dan cham Ngu van