












Preview text:
ĐỀ 50
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Vật ở thể lỏng có
A. thể tích và hình dạng riêng, khó nén.
B. thể tích và hình dạng riêng, dễ nén.
C. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, khó nén.
D. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, dễ nén.
Câu 2. Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt positron? A. tia . B. tia . C. tia . D. tia .
Câu 3. Công thức liên hệ hằng số Boltzman với số Avogadro NA , và hằng số khí lí tưởng R là A. NAR2. B. NAR. C. R/NA D. NA/R.
Câu 4. Dao động là chuyển động có
A. giới hạn trong không gian lập đi lập lại nhiều lần quanh một VTCB.
B. trạng thái chuyển động được lập lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.
C. lặp đi lặp lại nhiều lần có giới hạn trong không gian.
D. qua lại hai bên VTCB và không giới hạn không gian.
Câu 5. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của vật phụ thuộc vào
A. thể tích của vật.
B. nhiệt độ ban đầu của vật.
C. khối lượng của vật.
D. nhiệt độ lúc sau của vật.
Câu 6. Đổ vào ba bình có cùng diện tích đáy một lượng nước như nhau, đun ở điều kiện như nhau thì
A. Bình A sôi nhanh nhất.
B. Bình B sôi nhanh nhất.
C. Bình C sôi nhanh nhất.
D. Ba bình sôi cùng nhau vì có cùng diện tích đáy.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây về hằng số Avogadro là sai?
A. Hằng số Avogadro là số lượng nguyên tử trong 0,012 kg cacbon-12.
B. Giá trị của hằng số Avogadro là 6,02.1023.
C. Hằng số Avogadro là số phân tử có trong một mol chất.
D. Hằng số Avogadro chỉ áp dụng được cho các hạt đơn nguyên tử.
Câu 8. Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Khi xoa cồn
vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì cồn
A. thu nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó để bay hơi.
B. khi bay hơi toả nhiệt lượng vào chỗ da đó.
C. khi bay hơi kéo theo lượng nước chỗ da đó ra khỏi cơ thể.
D. khi bay hơi tạo ra dòng nước mát tại chỗ da đó.
Câu 9. Dao động điều hòa có thể được coi như hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một
A. đường thẳng bất kì
B. đường thẳng vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo.
C. đường thẳng xiên góc với mặt phẳng quỹ đạo
D. đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.
Câu 10. Số nucleon mang điện trong hạt nhân 71Ga là 31 A. 31. B. 71. C. 40. D. 102. 0 0
Câu 11. Một vật được làm lạnh từ 25 C xuống 5 C . Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu Kelvin? A. 15 K. B. 20 K. C. 11 K. D. 18 K. Giải
+ Từ công thức chuyển đổi: 0 T(K)
t( C) 273 T t; t 5 25 20 T 20 K
+ Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi 20 K.
Câu 12. Ban đầu t 0 có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1, mẫu chất
phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t = t + 100 s số hạt nhân 2 1
X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s. Giải 1 t t2
N N .2 T 20%N ; N N .2 T 5%N 1 0 0 2 0 0 t 2 1 t 100 N1 2
2 T 4 2 T 2 T 50s N2
Câu 13. Một phân tử khí lí tưởng đang chuyển động qua tâm một bình cầu có đường kính
d 0,10 m. Trong mỗi giây, phân tử này va chạm vào thành bình cầu 4000 lần. Coi rằng
phân tử này chỉ va chạm với thành bình và tốc độ của phân tử là không đổi sau mỗi va chạm.
Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử khí trong bình là bao nhiêu m/s? A.400 m/s B.200 m/s C.800 m/s D.600 m/s Giải
Giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử đi quãng đường là 2d . Quãng đường đi được trong 1
giây (sau 4000 va chạm) chính là tốc độ trung bình của phân tử.
Vậy tốc độ trung bình là 2 v 4, 0.10 m/s. Đáp án: 400 m/s.
Câu 14. Đoạn dây dẫn MN ở hình 3.11 dài 0,20 m đang bị kéo về bên phải với tốc độ 2,0 m/s.
Biết B 1, 2T , điện trở của MN là 100 , bỏ qua điện trở các thành phần còn lại của mạch điện.
Tìm lực cần thiết để kéo thanh ở tốc độ không đổi này (bỏ qua ma sát). N P v B M Q A.2,4N B.1,2N C.3,2N D.4,2N Giải e 1, 2.0, 20.2, 0 F I B B .0, 2.1, 2 1, 2 N. R 100
Câu 15. Trong 24 mol khí hydrogen (H2) có bao nhiêu phân tử hydrogen (H2)? A. 1,4.1025 B. 2,4.1025 C. 2,8.1025 D. 1,6.1025 Giải Số phân tử hydrogen là N . n N mol mol = 25 1, 4.10 phân tử. A 23 1 24 6, 02.10 Đáp án: 25 1, 4.10 phân tử.
Câu 16. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos( t − ) (cm) (t tính bằng giây).
Thời điểm vật đi qua vị trí có li độ x = 2√3cm theo chiều âm lần thứ 2 là: A. 5s B.10s C. 7s D. 14s Giải Dùng PTLG: ⇒ ⇒ − = + n.2π
t = 1 + n.4 ≥ 0 ⇒ n = 0,1,2,3.... Lần thứ 2 ứng với n = 1 nên t = 5(s) Câu 17.
Một lò xo nhẹ được đặt thẳng đứng có đầu (H.I) (H.II)
trên gắn với vật nhỏ A khối lượng m, đầu A F (N)
dưới gắn với vật nhỏ B khối lượng 2m, 10,0
vật B được đặt trên mặt sàn nằm ngang
như hình H.I. Kích thích cho A dao động 5,0
điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy B 2
g 9,8m/s . Hình H.II là đồ thị biểu diễn 0 0,35 0,70 t (s)
sự phụ thuộc của áp lực F của B lên mặt
sàn theo thời gian t. Gia tốc cực đại của A
có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2 1 0, 77 m/s . B. 2 9, 68 m/s . C. 2 1 9, 34 m/s . D. 2 38, 68 m/s Giải 2 40 g
* Từ đồ thị, ta thấy: T = 0,35 s ⟹ = rad/s ⟹ ℓ0 = = 0,03 m. T 7 2 F
P P k.A 3mg kA 12,5 max B A kA 5 N * F
P P k.A 3mg kA 2,5 mg 2,5 N min B A mg 250 * Với k = = N/m ⟹ A = 0,06 m. 3 0 2 40
* Gia tốc cực đại của vật A là 2 2 2 2 a A ( ) .A (
) .0, 06 19, 34 m / s ⟹ Chọn C. max T 7
Câu 18. Một ống thủy tinh thẳng đứng, đầu trên được bịt kín, được nhúng vào bình chứa thủy
ngân, với mức thủy ngân trong ống cao hơn h 5 cm so với mức trong bình. Chiều dài phần ống
chứa không khí là l 50 cm . Cần tăng nhiệt độ không khí trong ống thêm bao nhiêu Δt để mức
thủy ngân trong ống hạ xuống bằng với mức trong bình? Nhiệt độ ban đầu của không khí là
t 17 C , áp suất khí quyển p 760mmHg , khối lượng riêng của thủy ngân 3 13,6 g / cm . 0 0
Chọn đáp án gần nhất (đơn vị 0C) A.55 B.62 C. 52 D.65 Giải
Từ điều kiện cân bằng của thủy ngân, ta có áp suất của không khí trong ống là: 5.
p p gh 0
Phương trình trạng thái ban đầu của không khí là: 6. p lS vRT 0 0
Trong đó S là diện tích mặt cắt ngang của ống, v là số mol không khí trong ống,
T t 273 K . 0 0
Sau khi tăng nhiệt độ không khí thêm Δt , áp suất không khí sẽ bằng p và phương trình 0 trạng thái là: 7.
p l h S vR T Δt 0 0 Suy ra: p l h 8.
Δt t 273 1 51,5 C 0 0 p gh l 0
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Ở Hình bên dưới, biết: 1= 2,0 A; B = 0,01 T; MN = NO = 5,0 cm; 0 30 . Trong các
phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? P B M O I N Đúng Sai
a. Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện MN hướng vào trong. b.
Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện NO hướng ra ngoài.
c. Lực từ tác dụng lên MN và tác dụng lên NO có độ lớn bằng nhau. d
Lực từ tác dụng lên MN có độ lớn là 0,0005 N. Giải
a)Sai; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng.
F BI sin 0, 01.2.0, 05.sin 30 0, 0005 N
Câu 2. Cho hai hạt nhân A và B có các đặc điểm sau:
Hạt nhân A có 202 nucleon trong đó gồm 122 neutron. Độ hụt khối của hạt nhân A là 1,71228u.
Hạt nhân B có 204 nucleon trong đó gồm 80 proton. Độ hụt khối của hạt nhân B là 1,72675 u.
Trong các phát biểu nào sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? Đúng Sai
a. A và B là hai hạt nhân đồng vị. b.
Số nucleon trung hòa trong mỗi hạt nhân bằng nhau.
c. Hạt nhân A có năng lượng liên kết nhỏ hơn hạt nhân B. d
Hạt nhân B bền vững hơn hạt nhân A. Giải
a) Hạt nhân A có 202 - 122 = 80 proton.
Hạt nhân A và B là hai hạt nhân đồng vị. Phát biểu a) Đúng.
b) Hạt nhân B có 204 – 80 =120 neutron, trong khi đó hạt nhân A chỉ có 122 neutron Phát biểu b) Sai.
c) Hạt nhân A có độ hụt khối nhỏ hơn hạt nhân B: 2 2 m m m c m c E E A B A B lkA lkB Phát biểu c) Đúng.
d) Tính năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân: 2 2 E 1, 71228.(931,5MeV / c )c lkA E 7,896MeV / nucleon lkrA A 202nucleon A 2 2 E 1, 72675.(931,5MeV / c )c lkB E 7,885MeV / nucleon lkrB A 204nucleon B
ElkrA > ElkrB nên hạt nhân A bền vững hơn hạt nhân B Phát biểu d) Sai.
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
Câu 3. Trong các phát biểu sau về nội dung thuyết động học phân tử chất khí, phát biểu nào là
đúng, phát biêu nào là sai? Đúng Sai
a. Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng. b.
Các phân tử chất khí chuyển động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
c. Các phân tử chất khí không va chạm với nhau. d
Các phân tử chất khí gây ra áp suất khi va chạm với thành bình chứa.
Câu 4: Một quả bóng có khối lượng 75 g đang bay theo phương ngang với tốc độ 2,2 m/s thì đập
vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại (theo phương ngang). Trong quá trình va
chạm với tường, quả bóng bị mất 20% động năng. Cho biết thời gian bóng va chạm với tường là 89,4 ms. Đúng Sai
a. Độ lớn động lượng của quả bóng trước khi đập vào bức tường là 0,165 kg.m/s. b.
Động năng của quả bóng ngay sau khi đập vào bức tường là 181,5 mJ.
c. Động lượng của quả bóng khi bật ngược trở lại bằng 80% động lượng
của nó trước khi đập vào tường. d
Độ lớn trung bình của lực do tường tác dụng lên bóng lớn hơn 5,0 N. Giải
a) Độ lớn động lượng của quả bóng trước khi đập vào bức tường là 0,165 kg.m/s.
P = mv 0, 075 2, 2 0,165 (kg.m / s) Chọn ĐÚNG.
b) Động năng của quả bóng ngay sau khi đập vào bức tường là 181,5 mJ. 1 2 1 2 d W ' mv ' 0,8. .0, 075.2, 2 0,1452 J 145, 2 mJ 2 2 Chọn SAI.
c) Động lượng của quả bóng khi bật ngược trở lại bằng 80% động lượng của nó trước khi đập vào tường. Động năng còn lại d W ' 80% d W v' 0,8 v
p ' mv ' m 0,8 v 0,89p Chọn SAI.
d) Độ lớn trung bình của lực do tường tác dụng lên bóng lớn hơn 5,0 N. p p(1 0,8) 0, 075 (1 0,8) F 3,5N t t 0, 0894 Chọn SAI.
III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Xác định khối lượng của mẫu tại thời điểm t 276 (ngày). (Kết quả tính theo đơn vị gam
và lấy đến một chữ số sau dấu thập phân). Giải
Khối lượng mẫu tại t 276 ngµy : m 60% 85 g m m . mÉu P o P b t t T T N 1 2 m 1 2 t 0 0 N Với T m m 2 và m P b 206 206 206 . P o 0 P b N N 210 A A Thay số ta được : m = 84, 5 g. mÉu
Câu 2. Mạch điện xoay chiều gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự
cảm và tụ điện có điện dung . Mắc vào mạch điện này một hiệu điện thế xoay chiều ổn định.
Người ta điều chỉnh giá trị của biến trở đến khi công suất của mạch điện là 50 3 W thì khi đó
dòng điện trễ pha so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch góc
(rad). Tiếp tục điều chỉnh giá trị 3
của biến trở tới khi công suât mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu? Giải Z Z tan L C
Z Z 3R 3 L C R 2 2 U R U P = 2 U 4RP 2 2
R (Z Z ) 4R L C 2 U Pmax =
với R Z Z 3R 2R 0 L C 0 4RP 2P suy ra Pmax = 200W 2 3R 3
Câu 3. Một mẫu đá được các nhà du hành mang về từ Mặt Trăng chứa đồng vị phóng xạ
potassium 40 K với chu kì bán rã là 9
1, 25.10 năm có độ phóng xạ 112 µCi. Xác định khối lượng 19
của 40 K có trong mẫu đá đó. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập 19 phân). Giải 6 112 10 Ci 10
3, 66 10 Bq/Ci40 g/mol N H m A A N N ln2 töû 1, 2510 năm 23 A A 6, 02 10 nguyên /mol 9 365243600 s/năm 15,5 g.
Câu 4. Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên
thường chỉ có thể chuyển hóa khoảng 20 % năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng
dùng cho các hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ
sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên
dùng hết 10 800 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi
nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt
độ của vận động viên là 6
2, 4.10 J/kg. Biết khối lượng riêng của nước là 3 3 1, 0.10 kg/m . Giải
Khối lượng = thể tích x khối lượng riêng: m V .
Phần năng lượng dùng để bay hơi:
Q = Năng lượng toàn phần x Hiệu suất = 3
10800.10 J.0,80 8640000 J. Q 8 640 000 J Mặt khác: Q mL V L V L
1000kg/m .2,4.10 J/kg 3 3 3, 6.10 m . 3 6 Đáp án: 3,6 lít.
Câu 5. Một xilanh thẳng đứng kín, cao H 50 cm được chia thành hai phần bằng một piston di
động có trọng lượng P 110 N . Mỗi phần chứa v 0,0255 mol khí lý tưởng. Ở nhiệt độ nào
T thì khoảng cách giữa piston và đáy xilanh là h 20 cm ? Bỏ qua độ dày của piston. Hằng số
khí lý tưởng R 8,3 J / ( mol. K ) (làm tròn đến hàng đơn vị) Giải
Giả sử áp suất của khí trong phần trên của xilanh là p .
Khi đó áp suất của khí trong phần dưới của xilanh là P p
, trong đó S là diện tích của S piston.
Phương trình trạng thái của khí trong phần trên và phần dưới của xilanh là: P 11.
p H h S vRT , p hS vRT S
Ph H h Từ đó ta có: T
Rv H h 310,5 K 2 Đáp án: 311K
Câu 6. Một vật khối lượng 1kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng
dài 21m, nghiêng 300 so với mặt phẳng nằm ngang. Tốc độ của vật tại chân mặt phẳng nghiêng
là 4,1 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mặt phẳng nghiêng. Độ biến thiên nội
năng của vật trong quá trình chuyển động trên mặt phẳng nghiêng đó bằng bao nhiêu Jun? ( Kết
quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa ). Giải
Chọn mốc thế năng tại mặt đất Cơ năng tại đỉ 1 nh dốc: 2 0 W = mgh + m.0 = mgh = mgl(1- sin 30 ) 1 2 Cơ năng tạ 1 1 i chân dốc: 2 2 W = mgh + m. v = m. v 2 2 2 2 2
Công của lực ma sát bằng độ biến thiên cơ năng: A = W2 − W1 = −94,495 J ; -94,5J
Mặt phẳng nghiêng thực hiện công lên vật do đó vật nhận công: A = 94,5 J.
Độ biến thiên nội năng: ΔU = A + Q = 94,5 J (do bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mặt phẳng nghiêng nên Q = 0). HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 7 D 13 A 2 D 8 A 14 B 3 C 9 D 15 A 4 A 10 A 16 A 5 C 11 B 17 C 6 A 12 A 18 C
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án a S a Đ b S b S 1 3 c Đ c S d Đ d Đ a Đ a Đ b S b S 2 4 c Đ c S d S d S
III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 84,5 3 15,5 5 311 2 200 4 3,6 6 94,5