Mã đề thi 318 - Trang 1/ 4
ề thi có 04 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn thi: VẬT
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: ……………..
Cho biết các hằng số: N
A
= 6,022.10
23
hạt/mol; R = 8,31
J/ mol.K
.
Mã đề thi 318
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hai vật rắn M, N tiếp xúc với nhau thì nhiệt năng truyền từ M sang N. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Vật M có nhiệt dung riêng lớn hơn vật N. B. Ban đầu, M có nhiệt độ thấp hơn N.
C. Ban đầu, M có nhiệt độ cao hơn N. D. Vật M có nhiệt dung riêng nhỏ hơn vật N.
Câu 2: nh vẽ sau tả khoảng cách và sự sắp xếp (a), chuyển động (b) của các phân t c thể kc nhau.
Dựao hình vẽ này và mô nh động học phân tử về cấu tạo chất, hãy cho biết kết luận nào sau đây sai?
A. Ở thể lỏng không có hình dạng nhất định.
B. Thể tích chất khí bằng thể tích bình chứa.
C. Ở thể rắn vật có hình dạng và thể tích nhất định.
D. Ở thể rắn, các phân tử đứng yên tại một vị trí nhất định.
Câu 3: Hình nào sau đây biu din không đúng chiu ca lc t
F
tác dng lên dây dẫn mang dòng điện
đặt trong t trường đều?
A. Hình 2. B. Hình 4. C. Hình 1. D. Hình 3.
Câu 4: Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất nóng chảy ở nhiệt độ nóng chảy gọi là
A. nhiệt nóng chảy riêng. B. nhiệt hóa hơi riêng.
C. nhiệt dung riêng. D. nhiệt độ sôi.
Câu 5: Nhiệt độ nóng chảy của chì là 327
o
C. Theo độ Kelvin thì nhiệt độ nóng chảy của chì là
A. 600 K. B. 273 K. C. 54 K. D. 327 K.
Câu 6: Thiết b nào dưới đây là ứng dng ca t trường?
A. Nam châm điện. B. Bàn là điện. C. Pin năng lượng mặt trời. D. Nồi cơm điện.
Câu 7: Khi nói v thuyết động hc phân t cht khí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các phân t khí va chm vào thành bình và gây ra áp sut.
B. Chất khí được cu to t các phân t.
C. Các phân t khí hoàn toàn không va chm vào nhau.
D. Các phân t khí luôn chuyển động hn lon, không ngng.
Câu 8: nhà máy nhiệt điện, nước được chuyển từ thể lỏng sang thể khí. Khí áp suất cao làm các tuabin
chuyển động. Quá trình chuyển thể này gọi là
A. hóa hơi. B. ngưng tụ. C. đông đặc. D. nóng chảy.
Mã đề thi 318 - Trang 2/ 4
Câu 9: Tàu đệm t là một phương tiện giao thông hiện đại, tàu hoạt động nh
chế nâng, đẩy và dẫn đường ca h thống các nam châm đin. mt thời điểm,
nam châm điện trên đường ray thân tàu các cc như hình v bên. Hp lc
ca các lc t tác dụng lên thân tàu có hướng
A. lên trên. B. xuống dưới.
C. sang trái. D. sang phi.
Câu 10: Một lượng khí tưởng được nht trong mt bình kín có mật độ phân t
, động năng trung
bình phân t
. Áp sut cht khí tác dụng lên thành bình theo mô hình động hc phân t
A.
d
3
p E .
2
=
B.
d
1
p E .
3
=
C.
d
1E
p . .
3
=
D.
d
2
p E .
3
=
Câu 11: Mt khối khí tưởng được nung nóng đng áp trong xilanh. Nếu nhiệt độ tuyệt đối tăng ba ln
thì th tích ca khi khí
A. bng sáu ln giá tr ban đầu. B. bng ba ln giá tr ban đầu.
C. bng mt phn ba giá tr ban đầu. D. bng giá tr ban đầu.
Câu 12: Cung cấp năng lượng nhit cho một vt, công suất phthuộc thời gian như
nh v. Thời đim vt nhận được nhit lượng 66 Jnh từ thời điểm ban đu
A. 4 s. B. 5 s.
C. 8 s. D. 6 s.
Câu 13: Một khối khí được truyền nhiệt lượng 500 J và dãn nở sinh công 100 J.
Nội năng của khí
A. tăng 400 J. B. tăng 600 J.
C. giảm 600 J. D. giảm 400 J.
S dng các thông tin sau cho u 14, Câu 15 và Câu 16: Cm biến lp ô là thiết b đin t đưc thiết kế
để giám sát các thông s bên trong lp xe. Mt ô đưc trang b b cm biến gm bn cm biến (CB) và mt
n hình hin th. Khi ô đang đứng yên, màn hình hin th ch các thông s đưc cho bng dưới đây:
Câu 14: Nhiệt độ lốp trước bên phi và lp sau bên phi chênh lch nhau
A. 276K. B. 2K. C. 273K. D. 3K.
Câu 15: Để các thông s ca lp sau bên phi ging vi các lp còn li, người ta bơm thêm không khí vào
lp này. Coi th tích lốp không thay đổi. Phần trăm số mol khí bơm thêm so với s mol khí ban đầu trong
lp là
A. 10%. B. 3,3%. C. 4,3%. D. 14,8%.
Câu 16: Khi ô tô chuyển động, màn hình hin th nhiệt độ ca lốp trước bên phải tăng lên 46
0
C, coi lượng
khí và th tích khí trong lốp không thay đổi, s ch ca áp sut lp lúc đó là
A. 2,6. B. 2,3. C. 2,7. D. 2,5.
S dng các thông tin sau cho Câu 17, Câu 18: Cho mt ng dây dn dài nm
ngang như hình vẽ bên, hai đầu dây được ni vi nguồn điện mt chiu có suất điện
động E, điện tr trong r, biến tr R. ng dây sinh ra t trường độ ln cm ng
t trong lòng ng dây t l thun với cường độ dòng điện chy qua và mật độ vòng
dây theo chiu dài ca ng dây.
Câu 17: Cm ng t do ng dây to ra trong lòng ng có hướng
A. sang phi. B. sang trái.
C. thẳng đứng xuống dưới. D. thẳng đứng lên trên.
Câu 18: Nếu sut điện động ca nguồn, điện tr ca toàn mạch đều tăng hai lần thì độ ln cm ng t trong
lòng ng dây s
A. tăng bốn ln. B. gim hai ln. C. tăng hai lần. D. không thay đổi.
Mã đề thi 318 - Trang 3/ 4
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một bình tích áp được sử dụng trong máy lọc nước có hai phần: bóng
chứa nước bóng chứa khí như hình bên. Khi chưa chứa nước, bóng chứa
khí chiếm toàn bộ thể tích trong bình 10 lít, áp suất 120 kPa. Đường ống
dẫn nước vào, ra bóng chứa nước gắn le áp suất điều khiển đóng mở
mạch điện. Khi lượng nước trong bóng chứa nước tăng đến 8 lít thì áp suất
nước đạt cực đại, le ngắt mạch, máy ngừng cung cấp nước vào bình. Khi
lượng nước trong bình giảm đến 5 lít, rơ le tự động đóng mạch để máy cung
cấp nước trở lại. Coi nhiệt độ trong bóng chứa khí không đổi, các bóng mềm,
tổng thể tích nước và khí bằng thể tích bình, mặt tiếp xúc của bóng chứa nước
và chứa khí luôn có dạng phẳng.
a) Khi nước được bơm vào bình, áp suất trong bóng khí tăng.
b) Khi nước trong bình giảm, mật độ phân tử khí trong bóng khí tăng.
c) Khi nước trong bình là 8 lít, áp suất trong túi khí là 600 kPa.
d) Một người thợ đã giảm bớt khí trong bóng chứa khí nên khi nước trong bình giảm đến 6 lít le đã
đóng mạch để máy hoạt động trở lại. Lượng khí thoát ra chiếm 20% lượng khí ban đầu.
Câu 2: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định
độ lớn cảm ứng từ. Bộ dụng cụ bao gồm: dây dẫn CD mang
dòng điện không đổi (1), nam chậm hình chữ U tạo từ
trường đều (2), cân điện tử (3). Nhóm lắp đặt các dụng cụ
như hình vẽ, dây CD được cố định theo phương ngang giữa
hai cực của nam châm, dòng điện chạy qua đoạn y gắn
ampe kế. Ban đầu nhóm ngắt công tắc điện k, điều chỉnh
cân về số chỉ 0. Sau đó đóng công tắc điện k đdòng
điện chạy qua dây CD, đọc giá trị cường độ dòng điện
số chỉ của cân. Lặp lại thí nghiệm với 5 lần đo ghi số liệu
vào bảng. Lấy
2
m
g=9,80 .
s
Chiều dài phần dây trong từ
trường là 10 cm.
a) Schỉ của cân ng lên chứng t có một lực tác dng n nam cm theo pơng thng đng,
chiều ớng xuống.
b) Sợi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn chính là số chỉ của cân theo đơn vị N.
c) Chiều dòng điện là chiều từ C đến D.
d) Từ bảng số liệu, giá trị trung bình của cảm ứng từ là B = 0,16 T.
Câu 3: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt
nóng chảy riêng của nước đá. Bộ thí nghiệm gồm: biến áp
nguồn, bộ đo công suất (oát kế) tích hợp chức ng đo thời
gian, nhiệt kế điện tử thang đo từ -20
o
C đến 110
o
C, độ
phân giải
o
0,1 C,
nhiệt lượng kế, cân điện tử, các dây nối.
Ban đầu, nhóm cho một viên nước đá một ít nước lạnh vào
bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế vào bình, khuấy đều hỗn hợp cho đến khi nhiệt kế chỉ 0
o
C. Lấy viên
nước đá ra cân thì số chỉ của cân
22,80 g.
Sau đó, bviên đá vào lại nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ
điện trở chìm trong hỗn hợp nước và nước đá, bật công tắc nguồn, khuấy nhẹ, ghi lại số chỉ của bộ đo công
suất và thời gian sau các khoảng 60 giây vào bảng. Khi thời gian là 300 giây, lấy viên đá ra cân thì số chỉ
của cân là 10,58 g.
a) Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp không đổi.
b) Trong quá trình nước đá tan, nội năng của hỗn hợp không đổi.
c) Thực tế, trong quá trình nước đá tan, hỗn hợp nước và nước đá tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
d) Từ bảng số liệu của nhóm, tính được nhiệt nóng chảy riêng trung bình của nước đá là
5
J
3,44.10 .
kg
Mã đề thi 318 - Trang 4/ 4
Câu 4: Một khinh khí cầu có tổng khối lượng (gồm khoang và hành khách) 450 kg. Phần khí cầu chứa
33
3,00.10 m
không khí. Biết khí quyển bên ngoài nhiệt độ 25
0
C áp suất
5
1,03.10 Pa
, gia tốc
trọng trường là
2
m
g=9,80 .
s
a) Lực tối thiểu để nâng khoang lên khỏi mặt đất là 4410 N.
b) Khinh khí cầu bay lên được là do áp suất khí trong khí cầu nhỏ hơn áp suất ngoài khí quyển.
c) Coi không k
o
25 C
khí ởng, smol không khí trong khí cầu nhiệt đ25
o
C là 124,78 mol.
d) Khi không khí trong khí cầu bị đốt nóng, bị giãn nở một phần bị đẩy ra ngoài thông qua lỗ thoát
khí phía trên khí cầu. Biết
o
25 C
khối lượng riêng của không khí
3
kg
1,29 ,
m
vỏ khí cầu mỏng, không
giãn và nhẹ. Để quả cầu rời khỏi mặt đất, nhiệt độ khí trong khí cầu phải đạt tối thiểu là 64,2
o
C.
PHN III. Câu trc nghim tr li ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6.
S dụng thông tin sau đây cho Câu 1 và Câu 2: Chất NaN₃ được s dụng trong túi khí ô tô như một ngun
cung cấp khí Nitơ để bơm căng túi khí nhanh chóng khi xy ra va chm. Khi ô va chm mnh vào vt
cn, cm biến va chm s kích thích làm cht rn này phân hy to ra khí N
2
theo phương trình:
2NaN
3
→ 2Na + 3N
2
.
Khí N
2
làm túi khí phồng lên, giúp người lái xe không va chm trc tiếp vi
h thng lái. Trong mt v th nghim làm túi khí phồng lên, khi đó túi khí
th tích là 7,85 lít, nhiệt độ 30
0
C và áp sut 1,5.10
5
Pa.
Câu 1: S phân t khí N
2
trong túi khí
23
x 10
ht. Tìm x (làm tròn kết qu
đến phần mười).
Câu 2: Sau đó người i không đè n túi khí nữa làm th tích i khí tăng lên 8,75
t. Biết rng nhit độ i khí không thay đổi. Áp sut ca i khí c này bao
nhiêu? (đơn v là 10
5
Pa, kết qu m tròn đến phần trăm).
S dụng thông tin sau đây cho Câu 3 và Câu 4: Hình v bên mô t nguyên lý
hoạt động của động cơ điện mt chiu. Khung dây hình ch nht ABCD kích
thước AB = 30 cm, BC = 10 cm, đặt trong t trường đều của nam châm độ
ln cm ng t B = 0,6 T. Dòng điện mt chiều có cường độ I = 6,0 A chy qua
khung dây. Ti thi điểm xét, mt phng khung dây song song với đường sc
ca t trường.
Câu 3: Lc t tác dng lên cạnh AB có độ ln là bao nhiêu N?
u 4: Mô men ngu lc tc dng lên khungy ABCD có đ ln là bao nhiêu N.m? (làm trong kết
qu đến phn trăm).
S dụng thông tin sau đây cho Câu 5 và Câu 6: Mt hc sinh s dng bình gi nhit chức năng hiển
th nhiệt độ, dung tích 1,2 lít. Vào mt bui sáng, học sinh rót nước nóng đầy bình, khi đó bình hiển th 93
o
C, để mang đi học. Sau khi hc hết tiết hai, hc sinh này thy bình hin th nhiệt độ là 83
o
C. Biết nước có
khối lượng riêng là
kg
1,
nhit dung riêng là
J
4200 .
kg.K
Câu 5. T khi mới rót đến hết tiết hai, nước trong bình ta nhiệt lượng là bao nhiêu kJ?
u 6. Khi hết tiết hai, hc sinh này lấy nước trong nh pha vi c ngui 23
o
C đ đưc 400 ml
c 38
o
C. Coi rng ch có s trao đi nhit giữa nước nóng nưc ngui. Sau đó trong bình n
bao nhu ml c?
-------------- HẾT ---------------

Preview text:


KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (Đề thi có 04 trang)
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 318
Cho biết các hằng số: NA = 6,022.1023 hạt/mol; R = 8,31 J / mol.K .
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hai vật rắn M, N tiếp xúc với nhau thì nhiệt năng truyền từ M sang N. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Vật M có nhiệt dung riêng lớn hơn vật N.
B. Ban đầu, M có nhiệt độ thấp hơn N.
C. Ban đầu, M có nhiệt độ cao hơn N.
D. Vật M có nhiệt dung riêng nhỏ hơn vật N.
Câu 2: Hình vẽ sau mô tả khoảng cách và sự sắp xếp (a), chuyển động (b) của các phân tử ở các thể khác nhau.
Dựa vào hình vẽ này và mô hình động học phân tử về cấu tạo chất, hãy cho biết kết luận nào sau đây sai?
A. Ở thể lỏng không có hình dạng nhất định.
B. Thể tích chất khí bằng thể tích bình chứa.
C. Ở thể rắn vật có hình dạng và thể tích nhất định.
D. Ở thể rắn, các phân tử đứng yên tại một vị trí nhất định.
Câu 3: Hình nào sau đây biểu diễn không đúng chiều của lực từ F tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện
đặt trong từ trường đều? A. Hình 2. B. Hình 4. C. Hình 1. D. Hình 3.
Câu 4: Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất nóng chảy ở nhiệt độ nóng chảy gọi là
A. nhiệt nóng chảy riêng.
B. nhiệt hóa hơi riêng.
C. nhiệt dung riêng.
D. nhiệt độ sôi.
Câu 5: Nhiệt độ nóng chảy của chì là 327 oC. Theo độ Kelvin thì nhiệt độ nóng chảy của chì là A. 600 K. B. 273 K. C. 54 K. D. 327 K.
Câu 6: Thiết bị nào dưới đây là ứng dụng của từ trường? A. Nam châm điện. B. Bàn là điện.
C. Pin năng lượng mặt trời. D. Nồi cơm điện.
Câu 7: Khi nói về thuyết động học phân tử chất khí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các phân tử khí va chạm vào thành bình và gây ra áp suất.
B. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử.
C. Các phân tử khí hoàn toàn không va chạm vào nhau.
D. Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
Câu 8: Ở nhà máy nhiệt điện, nước được chuyển từ thể lỏng sang thể khí. Khí áp suất cao làm các tuabin
chuyển động. Quá trình chuyển thể này gọi là A. hóa hơi. B. ngưng tụ. C. đông đặc. D. nóng chảy.
Mã đề thi 318 - Trang 1/ 4
Câu 9: Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông hiện đại, tàu hoạt động nhờ cơ
chế nâng, đẩy và dẫn đường của hệ thống các nam châm điện. Ở một thời điểm,
nam châm điện trên đường ray và thân tàu có các cực như hình vẽ bên. Hợp lực
của các lực từ tác dụng lên thân tàu có hướng A. lên trên.
B. xuống dưới. C. sang trái. D. sang phải.
Câu 10: Một lượng khí lý tưởng được nhốt trong một bình kín có mật độ phân tử là  , động năng trung
bình phân tử là Ed . Áp suất chất khí tác dụng lên thành bình theo mô hình động học phân tử là 3 1 1 E 2 A. p = E =  =  d . B. p Ed. C. d p = . . D. p Ed. 2 3 3  3
Câu 11: Một khối khí lý tưởng được nung nóng đẳng áp trong xilanh. Nếu nhiệt độ tuyệt đối tăng ba lần
thì thể tích của khối khí
A. bằng sáu lần giá trị ban đầu.
B. bằng ba lần giá trị ban đầu.
C. bằng một phần ba giá trị ban đầu.
D. bằng giá trị ban đầu.
Câu 12: Cung cấp năng lượng nhiệt cho một vật, công suất phụ thuộc thời gian như
hình vẽ. Thời điểm vật nhận được nhiệt lượng 66 J tính từ thời điểm ban đầu là A. 4 s. B. 5 s. C. 8 s. D. 6 s.
Câu 13: Một khối khí được truyền nhiệt lượng 500 J và dãn nở sinh công 100 J. Nội năng của khí A. tăng 400 J. B. tăng 600 J. C. giảm 600 J. D. giảm 400 J.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 14, Câu 15 và Câu 16: Cảm biến lốp ô tô là thiết bị điện tử được thiết kế
để giám sát các thông số bên trong lốp xe. Một ô tô được trang bị bộ cảm biến gồm bốn cảm biến (CB) và một
màn hình hiển thị. Khi ô tô đang đứng yên, màn hình hiện thị chỉ các thông số được cho ở bảng dưới đây:
Câu 14: Nhiệt độ lốp trước bên phải và lốp sau bên phải chênh lệch nhau A. 276K. B. 2K. C. 273K. D. 3K.
Câu 15: Để các thông số của lốp sau bên phải giống với các lốp còn lại, người ta bơm thêm không khí vào
lốp này. Coi thể tích lốp không thay đổi. Phần trăm số mol khí bơm thêm so với số mol khí ban đầu trong lốp là A. 10%. B. 3,3%. C. 4,3%. D. 14,8%.
Câu 16: Khi ô tô chuyển động, màn hình hiện thị nhiệt độ của lốp trước bên phải tăng lên 460C, coi lượng
khí và thể tích khí trong lốp không thay đổi, số chỉ của áp suất lốp lúc đó là A. 2,6. B. 2,3. C. 2,7. D. 2,5.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17, Câu 18: Cho một ống dây dẫn dài nằm
ngang như hình vẽ bên, hai đầu dây được nối với nguồn điện một chiều có suất điện
động E, điện trở trong r, biến trở R. Ống dây sinh ra từ trường có độ lớn cảm ứng
từ trong lòng ống dây tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua và mật độ vòng
dây theo chiều dài của ống dây.
Câu 17: Cảm ứng từ do ống dây tạo ra trong lòng ống có hướng A. sang phải. B. sang trái.
C. thẳng đứng xuống dưới.
D. thẳng đứng lên trên.
Câu 18: Nếu suất điện động của nguồn, điện trở của toàn mạch đều tăng hai lần thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây sẽ A. tăng bốn lần. B. giảm hai lần. C. tăng hai lần.
D. không thay đổi.
Mã đề thi 318 - Trang 2/ 4
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một bình tích áp được sử dụng trong máy lọc nước có hai phần: bóng
chứa nước và bóng chứa khí như hình bên. Khi chưa chứa nước, bóng chứa
khí chiếm toàn bộ thể tích trong bình là 10 lít, áp suất 120 kPa. Đường ống
dẫn nước vào, ra bóng chứa nước có gắn rơ le áp suất điều khiển đóng mở
mạch điện. Khi lượng nước trong bóng chứa nước tăng đến 8 lít thì áp suất
nước đạt cực đại, rơ le ngắt mạch, máy ngừng cung cấp nước vào bình. Khi
lượng nước trong bình giảm đến 5 lít, rơ le tự động đóng mạch để máy cung
cấp nước trở lại. Coi nhiệt độ trong bóng chứa khí không đổi, các bóng mềm,
tổng thể tích nước và khí bằng thể tích bình, mặt tiếp xúc của bóng chứa nước
và chứa khí luôn có dạng phẳng.
a) Khi nước được bơm vào bình, áp suất trong bóng khí tăng.
b) Khi nước trong bình giảm, mật độ phân tử khí trong bóng khí tăng.
c) Khi nước trong bình là 8 lít, áp suất trong túi khí là 600 kPa.
d) Một người thợ đã giảm bớt khí trong bóng chứa khí nên khi nước trong bình giảm đến 6 lít rơ le đã
đóng mạch để máy hoạt động trở lại. Lượng khí thoát ra chiếm 20% lượng khí ban đầu.
Câu 2: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định
độ lớn cảm ứng từ. Bộ dụng cụ bao gồm: dây dẫn CD mang
dòng điện không đổi (1), nam chậm hình chữ U tạo từ
trường đều (2), cân điện tử (3). Nhóm lắp đặt các dụng cụ
như hình vẽ, dây CD được cố định theo phương ngang giữa
hai cực của nam châm, dòng điện chạy qua đoạn dây có gắn
ampe kế. Ban đầu nhóm ngắt công tắc điện k, điều chỉnh
cân về số chỉ 0. Sau đó đóng công tắc điện k để có dòng
điện chạy qua dây CD, đọc giá trị cường độ dòng điện và
số chỉ của cân. Lặp lại thí nghiệm với 5 lần đo và ghi số liệu m vào bảng. Lấy g = 9,80
.Chiều dài phần dây trong từ 2 s trường là 10 cm.
a) Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có một lực tác dụng lên nam châm theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
b) Sợi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn chính là số chỉ của cân theo đơn vị N.
c) Chiều dòng điện là chiều từ C đến D.
d) Từ bảng số liệu, giá trị trung bình của cảm ứng từ là B = 0,16 T.
Câu 3: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt
nóng chảy riêng của nước đá. Bộ thí nghiệm gồm: biến áp
nguồn, bộ đo công suất (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời
gian, nhiệt kế điện tử có thang đo từ -20 oC đến 110 oC, độ phân giải o
0,1 C, nhiệt lượng kế, cân điện tử, các dây nối.
Ban đầu, nhóm cho một viên nước đá và một ít nước lạnh vào
bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế vào bình, khuấy đều hỗn hợp cho đến khi nhiệt kế chỉ 0 oC. Lấy viên
nước đá ra cân thì số chỉ của cân là 22,80 g. Sau đó, bỏ viên đá vào lại nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ
điện trở chìm trong hỗn hợp nước và nước đá, bật công tắc nguồn, khuấy nhẹ, ghi lại số chỉ của bộ đo công
suất và thời gian sau các khoảng 60 giây vào bảng. Khi thời gian là 300 giây, lấy viên đá ra cân thì số chỉ của cân là 10,58 g.
a) Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp không đổi.
b) Trong quá trình nước đá tan, nội năng của hỗn hợp không đổi.
c) Thực tế, trong quá trình nước đá tan, hỗn hợp nước và nước đá tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh. J
d) Từ bảng số liệu của nhóm, tính được nhiệt nóng chảy riêng trung bình của nước đá là 5 3, 44.10 . kg
Mã đề thi 318 - Trang 3/ 4
Câu 4: Một khinh khí cầu có tổng khối lượng (gồm khoang và hành khách) là 450 kg. Phần khí cầu chứa 3 3
3, 00.10 m không khí. Biết khí quyển bên ngoài có nhiệt độ là 25 0C và áp suất là 5 1, 03.10 Pa , gia tốc trọng trường là m g = 9,80 . 2 s
a) Lực tối thiểu để nâng khoang lên khỏi mặt đất là 4410 N.
b) Khinh khí cầu bay lên được là do áp suất khí trong khí cầu nhỏ hơn áp suất ngoài khí quyển.
c) Coi không khí ở o
25 C là khí lý tưởng, số mol không khí trong khí cầu ở nhiệt độ 25 oC là 124,78 mol.
d) Khi không khí trong khí cầu bị đốt nóng, nó bị giãn nở và một phần bị đẩy ra ngoài thông qua lỗ thoát khí phía trên khí cầu. kg Biết ở o
25 C khối lượng riêng của không khí là 1, 29
, vỏ khí cầu mỏng, không 3 m
giãn và nhẹ. Để quả cầu rời khỏi mặt đất, nhiệt độ khí trong khí cầu phải đạt tối thiểu là 64,2 oC.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng thông tin sau đây cho Câu 1 và Câu 2: Chất NaN₃ được sử dụng trong túi khí ô tô như một nguồn
cung cấp khí Nitơ để bơm căng túi khí nhanh chóng khi xảy ra va chạm. Khi ô tô va chạm mạnh vào vật
cản, cảm biến va chạm sẽ kích thích làm chất rắn này phân hủy tạo ra khí N2 theo phương trình: 2NaN3 → 2Na + 3N2.
Khí N2 làm túi khí phồng lên, giúp người lái xe không va chạm trực tiếp với
hệ thống lái. Trong một vụ thử nghiệm làm túi khí phồng lên, khi đó túi khí có
thể tích là 7,85 lít, nhiệt độ 300C và áp suất 1,5.105 Pa.
Câu 1: Số phân tử khí N  2 trong túi khí là 23
x 10 hạt. Tìm x (làm tròn kết quả đến phần mười).
Câu 2: Sau đó người lái không đè lên túi khí nữa làm thể tích túi khí tăng lên 8,75
lít. Biết rằng nhiệt độ túi khí không thay đổi. Áp suất của túi khí lúc này là bao
nhiêu? (đơn vị là 105Pa, kết quả làm tròn đến phần trăm).
Sử dụng thông tin sau đây cho Câu 3 và Câu 4: Hình vẽ bên mô tả nguyên lý
hoạt động của động cơ điện một chiều. Khung dây hình chữ nhật ABCD có kích
thước AB = 30 cm, BC = 10 cm, đặt trong từ trường đều của nam châm có độ
lớn cảm ứng từ B = 0,6 T. Dòng điện một chiều có cường độ I = 6,0 A chạy qua
khung dây. Tại thời điểm xét, mặt phẳng khung dây song song với đường sức của từ trường.
Câu 3: Lực từ tác dụng lên cạnh AB có độ lớn là bao nhiêu N?
Câu 4: Mô men ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây ABCD có độ lớn là bao nhiêu N.m? (làm trong kết quả đến phần trăm).
Sử dụng thông tin sau đây cho Câu 5 và Câu 6: Một học sinh sử dụng bình giữ nhiệt có chức năng hiển
thị nhiệt độ, dung tích 1,2 lít. Vào một buổi sáng, học sinh rót nước nóng đầy bình, khi đó bình hiển thị 93
oC, để mang đi học. Sau khi học hết tiết hai, học sinh này thấy bình hiển thị nhiệt độ là 83 oC. Biết nước có kg J khối lượng riêng là 1 , nhiệt dung riêng là 4200 . kg.K
Câu 5. Từ khi mới rót đến hết tiết hai, nước trong bình tỏa nhiệt lượng là bao nhiêu kJ?
Câu 6. Khi hết tiết hai, học sinh này lấy nước trong bình pha với nước nguội 23 oC để được 400 ml
nước ở 38 oC. Coi rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước nóng và nước nguội. Sau đó trong bình còn bao nhiêu ml nước?
-------------- HẾT ---------------
Mã đề thi 318 - Trang 4/ 4