Đề thi thử vào 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên

Giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh đề thi thử vào 10 môn Toán năm 2020 – 2021 trường THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên gồm 01 trang với 10 bài toán dạng tự luận, mỗi bài toán tương ứng với 01 điểm, thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giám thị coi thi phát đề), đề thi có đáp số và lời giải chi tiết. Mời các bạn đón xem!

S GIÁO DC & ĐÀO TO THÁI NGUYÊN
TRƯNG THPT LƯƠNG NGC QUYN
THI TH TUYN SINH LP 10 THPT
Năm học 2020-2021
MÔN THI: TOÁN
Thi gian làm bài: 120 phút, không k thi gian phát đề
Câu 1 (1.0 điểm). Không s dng máy tính cm tay, rút gn biu thc
( )
2
3 5 27
3 12
35
P
= −−
Câu 2 (1.0 điểm). Không s dng máy tính cm tay, giải phương trình sau
2
4 8 2021 0.xx ++ =
Câu 3 (1.0 điểm). Cho hàm s bc nht
( ) ( )
1 1, 1ym x m=−+
. Tìm giá tr ca m để đồ th
hàm s đã cho đi qua điểm
(
)
2020;2021A
.Vi giá tr ca m va tìm được thì hàm s đã cho
hàm s đồng biến hay nghch biến trên
?
Câu 4 (1.0 điểm). Parabol (P):
2
1
2
yx=
và đường thng
ct nhau ti
điểm B có tung độ bng -2 và có hoành độ dương. Tìm giá trị ca m.
Câu 5 (1.0 điểm). Cho biu thc
1 12
:
1
11
x
Q
x
x xx x


=−+


−− +


vi
0x
>
1x
.
a. Rút gn Q;
b. Tính giá trị ca biu thc Q khi
3 22x = +
.
Câu 6 (1.0 điểm). Cần cho thêm bao nhiêu gam đưng vào 1200g dung dch chứa 144g đường
để nồng độ dung dịch tăng thêm 8%.
Câu 7 (1.0 điểm). Cho tam giác ABC vuông ti A, đưng cao AH (H thuc BC). Biết BH =
9cm, AB = 15cm. Tính CH, AC.
Câu 8 (1.0 điểm). Cho t giác ABCD AC vuông góc vi BD, AC = 8cm, BD = 6cm. Gi E,
F, G, H theo th t là trung điểm ca AB, BC, CD, DA. Chng minh rng bốn đim E, F, G, H
thuc cùng một đường tròn, tính bán kính của đường tròn đó.
Câu 9 (1.0 điểm). Cho tam giác ABC cân ti A. V đường tròn (O;R) tiếp xúc vi AB, AC ti
B, C. Một điểm M bt k nm trên cnh BC, v đường thng vuông góc vi OM ct tia AB, AC
lần lượt ti D, E. Chng minh tam giác ODE cân.
Câu 10 (1.0 điểm). Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) vi R > R’ ct nhau tại hai điểm A, B.
K tiếp tuyến chung DE ca hai đường tròn (D thuc (O), E thuc (O’) sao cho B gn tiếp
tuyến hơn so với A. Gi M là giao điểm ca ABDE.
a. Chng minh rng
22
.MD ME MA MB= =
;
b. Đường thng EB ct AD ti P, đường thng DB ct AE ti Q. Chng minh rng PQ song
song vi DE.
------Hết------
( Giám th coi thi không giải thích gì thêm, thí sinh không được s dng tài liu)
Họ và tên thí sinh:……………………………………………..S báo danh:…………………
S GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯNG THPT LƯƠNG NGC QUYN
NG DN CHM THI TH TUYN SINH LP 10 THPT
Năm học 2020-2021
MÔN: TOÁN
Câu
Ni dung
Điểm
1
(1điểm)
( )
2
35 27 35 33
3 12 3 12
35 35
P
−−
= = −−
−−
0,25đ
( )
( )
35 3
12 3
35
= −−
0,25đ
( )
33 5
23 3
35
−−
= −+
0,25đ
3 23 3 23=−− + =
. Vy
23
P
=
0,25đ
2
(1điểm)
Phương trình
2
4 8 2021 0
xx ++ =
’= (-4)
2
– (-4).2021=8100 >0
' 90
∆=
(Chú ý: có thể tính )
0,25đ
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt
1
4 90 47
42
x
−−
= =
;
2
4 90 43
42
x
−+
= =
0,5đ
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
1
47
2
x =
;
2
43
2
x
=
0,25đ
3
(1điểm)
Đồ thị hàm s
( ) ( )
1 1, 1ym x m=−+
đi qua điểm A(2020;2021) nên
(
)
2021 1 .2020 1
m=−+
0,25đ
2021 2020 2019 2mm
= ⇔=
0,5đ
Vi m =2 ta có hàm s
1yx= +
, có h s a=1>0 nên hàm s đồng biến trên tập
0,25đ
4
(1điểm)
Theo đầu bài (P) đi qua điểm B có tung đ bằng -2 nên
22
1
24
2
xx−= =
0,25đ
Do điểm B có hoành đ dương nên B(2;-2)
0,25đ
Đường thẳng
( )
23 1y mx m= +−
cũng đi qua điểm B(2;-2) nên
( )
2 2 3 .2 1mm−= +
0,25đ
55 1mm
⇔− = =
Vy vi m=1 thì (P):
2
1
2
yx=
và đường thẳng
( )
23 1y mx m= +−
cắt nhau tại
điểm B có tung độ bằng -2 và có hoành độ dương.
0,25đ
5a
(0,5điểm)
Với
0
x
>
1
x
, ta có
( )
( )( )
11 2
:
11
1 11
x
Q
xx
xx x x


=−+

−+
−+

( )
( )( )
11
:
1 11
xx
Q
xx x x

−+

=

−+

0,25đ
( )
11
.1
xx
Qx
xx

+−
= −=


0,25đ
5b
(0,5điểm)
Với
3 22x
= +
thì
(
)
2
3 22 1 2 22
3 22
12
Q
+− +
= =
+
+
0,25đ
( )
21 2
2
12
+
= =
+
0,25đ
6
(1điểm)
Gi x (g) là lượng đường cần cho thêm (đk: x>0)
Nồng độ dung dịch trước khi thêm đường là
144
.100% 12%
1200
=
0,25đ
Nồng độ dung dịch sau khi thêm đường là
144
.100%
1200
x
x
+
+
0,25đ
Theo đầu bài, ta có
(
)
144
.100% 20% 144 .5 1200
1200
x
xx
x
+
= += +
+
0,25đ
4 480 120xx = ⇔=
Vy cần thêm 120g đường vào dung dịch để nồng độ tăng thêm 8%.
0,25đ
7
(1điểm)
0,25đ
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ABH vuông tại H
2 2 2 22
15 9 144AH AB BH= = −=
, suy ra AH = 12cm
0,25đ
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC đường cao AH có
2
. 144 : 9 16AH BH CH CH cm= ⇒= =
0,25đ
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác AHC vuông tại H
2 2 2 22
12 16 400AC AH CH= + =+=
, suy ra AC = 20cm
0,25đ
A
B
C
H
8
(1điểm)
0,25đ
Từ giả thiết suy ra EF, GH lần lượt là các đường trung bình của các tam giác ABC
ADC nên EF= HG = 4cm.
Tương tự: EH = FG = 3cm
0,25đ
Suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành, mặt khác AC vuông góc với BD nên EF
vuông góc với EH. Do đó tứ giác EFGH là hình chữ nhật. Gọi O là giao điểm ca
EGHF
Vậy 4 điểm E, F, G, H cùng thuộc đường tròn tâm O bán kính R =OE.
0,25đ
Xét tam giác EFG vuông tại F
222
25 5EG EF FG EG cm= + =⇒=
1
2,5
2
R OE EG cm= = =
0,25đ
9
(1điểm)
0,25đ
Vì AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên AB OB, AC OC, suy ra
00
90 ; 90OBD OCE= =
Do OM DE nên
00
90 ; 90OMD OME= =
0,25đ
Tứ giác OMBD có
0
90OBD OMD= =
nên nội tiếp một đường tròn, suy ra
ODM OBM=
(cùng chắn cung OM) hay
ODE OBC=
(1)
Tứ giác OMEC có
0
180OCE OME+=
nên nội tiếp một đường tròn, suy ra
OCM OEM=
(cùng chắn cung OM) hay
OCB OED=
(2)
0,25đ
B
D
A
E
C
F
G
H
O
Mặt khác, tam giác OBC cân tại O nên
OCB OBC
=
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
ODE OED=
. Vậy tam giác ODE cân tại O.
0,25đ
10
(1điểm)
0,25đ
a) Xét tam giác MEB MAE
Góc
M
chung
MEB MAE
=
(cùng chắn cung BE)
Suy ra, MEB đồng dạng với MAE
2
.
ME MB
ME MA MB
MA ME
=⇒=
(1)
0,25đ
Xét tam giác MDB MAD
Góc
M
chung
MDB MAD
=
(cùng chắn cung BD)
Suy ra, MDB đồng dạng với MAD
2
.
MD MB
MD MA MB
MA MD
=⇒=
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
22
.MD ME MA MB= =
0,25đ
b) Theo ý a) có
MAE MEB=
,
MAD MDB
=
nên
0
180MAE MAD DAE MEB MDB DBE+==+=
, hay
0
180DAE DBE=
(3)
DBE PBQ=
(đối đỉnh) (4).
Xét tứ giác APBQ
00
180 180PBQ PAQ DBE DAE DBE DBE+ = + = +− =
(Theo
(3) và (4))
Suy ra tứ giác APBQ nội tiếp một đường tròn. Ta có
BPQ BAQ=
hay
EPQ MAE=
.
MAE MEB=
(Theo a)), do đó
EPQ MEB DEP= =
;EPQ DEP
v trí so le trong nên PQ song song với DE.
0,25đ
--------------Hết--------------
Chú ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng, vẫn cho điểm tối đa.
| 1/5

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Năm học 2020-2021 MÔN THI: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (1.0 điểm). Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức P − = − ( − )2 3 5 27 3 12 3 − 5
Câu 2 (1.0 điểm). Không sử dụng máy tính cầm tay, giải phương trình sau 2 4
x + 8x + 2021 = 0.
Câu 3 (1.0 điểm). Cho hàm số bậc nhất y = (m − ) 1 x +1,(m ≠ )
1 . Tìm giá trị của m để đồ thị
hàm số đã cho đi qua điểm A(2020; )
2021 .Với giá trị của m vừa tìm được thì hàm số đã cho là
hàm số đồng biến hay nghịch biến trên  ?
Câu 4 (1.0 điểm). Parabol (P): 1 2
y = − x và đường thẳng y = (2 − 3m) x + m −1 cắt nhau tại 2
điểm B có tung độ bằng -2 và có hoành độ dương. Tìm giá trị của m.
Câu 5 (1.0 điểm). Cho biểu thức  x 1   1 2 Q   :  = − +
với x > 0 và x ≠ 1.
x −1 x x
  x +1 x 1 −  a. Rút gọn Q;
b. Tính giá trị của biểu thức Q khi x = 3 + 2 2 .
Câu 6 (1.0 điểm). Cần cho thêm bao nhiêu gam đường vào 1200g dung dịch chứa 144g đường
để nồng độ dung dịch tăng thêm 8%.
Câu 7 (1.0 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (H thuộc BC). Biết BH =
9cm, AB = 15cm. Tính CH, AC.
Câu 8 (1.0 điểm). Cho tứ giác ABCDAC vuông góc với BD, AC = 8cm, BD = 6cm. Gọi E,
F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng bốn điểm E, F, G, H
thuộc cùng một đường tròn, tính bán kính của đường tròn đó.
Câu 9 (1.0 điểm). Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường tròn (O;R) tiếp xúc với AB, AC tại
B, C. Một điểm M bất kỳ nằm trên cạnh BC, vẽ đường thẳng vuông góc với OM cắt tia AB, AC
lần lượt tại D, E. Chứng minh tam giác ODE cân.
Câu 10 (1.0 điểm). Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) với R > R’ cắt nhau tại hai điểm A, B.
Kẻ tiếp tuyến chung DE của hai đường tròn (D thuộc (O), E thuộc (O’) sao cho B gần tiếp
tuyến hơn so với A. Gọi M là giao điểm của ABDE. a. Chứng minh rằng 2 2 MD = ME = . MA MB ;
b. Đường thẳng EB cắt AD tại P, đường thẳng DB cắt AE tại Q. Chứng minh rằng PQ song song với DE. ------Hết------
( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm, thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ và tên thí sinh:……………………………………………..Số báo danh:…………………
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Năm học 2020-2021 MÔN: TOÁN Câu Nội dung Điểm − 0,25đ P − = − ( − )2 3 5 27 3 5 3 3 3 12 = − 3 − 12 3 − 5 3 − 5 1 (1điểm) 3( 5 − 3) = − ( 12 −3) 0,25đ 3 − 5 3 − ( 3 − 5) = − 2 3 + 3 0,25đ 3 − 5 = 3 − − 2 3 + 3 = 2 − 3 . Vậy P = 2 − 3 0,25đ Phương trình 2 4
x + 8x + 2021 = 0 có ∆’= (-4)2 – (-4).2021=8100 >0 ⇒ ∆' = 90 0,25đ
(Chú ý: có thể tính ∆) 2
(1điểm) Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt 4 90 47 0,5đ x − − = = ; 4 90 43 x − + = = − 1 4 − 2 2 4 − 2 0,25đ
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm 47 x = ; 43 x = − 1 2 2 2
Đồ thị hàm số y = (m − ) 1 x +1,(m ≠ )
1 đi qua điểm A(2020;2021) nên 2021 = (m − ) 1 .2020 +1 0,25đ 3
(1điểm) ⇔ 2021= 2020m − 2019 ⇔ m = 2 0,5đ
Với m =2 ta có hàm số y = x +1, có hệ số a=1>0 nên hàm số đồng biến trên tập  0,25đ 1 0,25đ
Theo đầu bài (P) đi qua điểm B có tung độ bằng -2 nên 2 2 2
− = − x x = 4 2 4
Do điểm B có hoành độ dương nên B(2;-2) 0,25đ
(1điểm) Đường thẳng y = (2−3m)x+m−1 cũng đi qua điểm B(2;-2) nên 2
− = (2 − 3m).2 + m −1 0,25đ ⇔ 5 − m = 5 − ⇔ m =1 1 0,25đ Vậy với m=1 thì (P): 2
y = − x và đường thẳng y = (2 − 3m) x + m −1 cắt nhau tại 2
điểm B có tung độ bằng -2 và có hoành độ dương.
Với x > 0 và x ≠ 1, ta có     x 1 1 2 Q   :  = − + 5a  x −1 x ( x − )
1   x +1 ( x − )1( x +    )1 0,25đ (0,5điểm)  x −1   x +1  Q     =
x ( x − ) :
1   ( x − )1( x +    )1  x +1 Q = 
 ( x − ) x −1 . 1 = 0,25đ  x x 3 2 2 1 2 2 2
Với x = 3 + 2 2 thì Q + − + = = 0,25đ 5b 3 + 2 2 (1+ 2)2 (0,5điểm) 2(1+ 2) = = 2 0,25đ 1+ 2
Gọi x (g) là lượng đường cần cho thêm (đk: x>0) 144 0,25đ
Nồng độ dung dịch trước khi thêm đường là .100% =12% 1200 6 144 + x
Nồng độ dung dịch sau khi thêm đường là .100% (1điểm) 1200 + x 0,25đ 144 + x Theo đầu bài, ta có
.100% = 20% ⇔ (144 + x).5 =1200 + x 1200 + x 0,25đ
⇔ 4x = 480 ⇔ x =120
Vậy cần thêm 120g đường vào dung dịch để nồng độ tăng thêm 8%. 0,25đ A 7 (1điểm) 0,25đ B C H
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ABH vuông tại H có 2 2 2 2 2
AH = AB BH =15 − 9 =144, suy ra AH = 12cm 0,25đ
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC đường cao AH có 2
AH = BH.CH CH =144 : 9 =16cm 0,25đ
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác AHC vuông tại H có 2 2 2 2 2
AC = AH + CH =12 +16 = 400 , suy ra AC = 20cm 0,25đ A E B 8 H (1điểm) 0,25đ O D F G C
Từ giả thiết suy ra EF, GH lần lượt là các đường trung bình của các tam giác ABC
ADC nên EF= HG = 4cm. 0,25đ
Tương tự: EH = FG = 3cm
Suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành, mặt khác AC vuông góc với BD nên EF
vuông góc với EH. Do đó tứ giác EFGH là hình chữ nhật. Gọi O là giao điểm của 0,25đ EGHF
Vậy 4 điểm E, F, G, H cùng thuộc đường tròn tâm O bán kính R =OE.
Xét tam giác EFG vuông tại F có 2 2 2
EG = EF + FG = 25 ⇒ EG = 5cm 1 0,25đ
R = OE = EG = 2,5cm 2 0,25đ 9 (1điểm)
Vì AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên AB⊥ OB, AC ⊥ OC, suy ra  0 =  0
OBD 90 ;OCE = 90 0,25đ Do OM ⊥ DE nên  0 =  0
OMD 90 ;OME = 90 Tứ giác OMBD có  =  0
OBD OMD = 90 nên nội tiếp một đường tròn, suy ra  = 
ODM OBM (cùng chắn cung OM) hay  =  ODE OBC (1) Tứ giác OMEC có  +  0
OCE OME =180 nên nội tiếp một đường tròn, suy ra 0,25đ  = 
OCM OEM (cùng chắn cung OM) hay  =  OCB OED (2)
Mặt khác, tam giác OBC cân tại O nên  =  OCB OBC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra  = 
ODE OED . Vậy tam giác ODE cân tại O. 0,25đ 10 (1điểm) 0,25đ
a) Xét tam giác MEBMAE có 0,25đ Góc  M chung  = 
MEB MAE (cùng chắn cung BE) ME MB
Suy ra, ∆MEB đồng dạng với ∆MAE ⇒ 2 = ⇒ ME = . MA MB MA ME (1)
Xét tam giác MDB MAD có 0,25đ Góc  M chung  = 
MDB MAD (cùng chắn cung BD) MD MB
Suy ra, ∆MDB đồng dạng với ∆MAD⇒ 2 = ⇒ MD = . MA MB MA MD (2) Từ (1) và (2) suy ra 2 2 MD = ME = . MA MB b) Theo ý a) có  =  MAE MEB ,  =  MAD MDB nên  +  =  =  +  0 = − 
MAE MAD DAE MEB MDB 180 DBE , hay  0 = − 
DAE 180 DBE (3) Mà  = 
DBE PBQ (đối đỉnh) (4). 0,25đ
Xét tứ giác APBQ có  +  =  +  =  0 + −  0
PBQ PAQ DBE DAE DBE 180 DBE =180 (Theo (3) và (4))
Suy ra tứ giác APBQ nội tiếp một đường tròn. Ta có  =  BPQ BAQ hay  =  EPQ MAE . Mà  = 
MAE MEB (Theo a)), do đó  =  =  EPQ MEB DEP Mà   EP ;
Q DEP ở vị trí so le trong nên PQ song song với DE.
--------------Hết--------------
Chú ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng, vẫn cho điểm tối đa.
Document Outline

  • de_THI_THu_MoN_TOaN_KHaO_SaT_LoP_10_2020-2021_0f4cc662b5
  • HuoNG_DaN_CHaM_mon_Toan_THI__THu_VaO_10-2020-2021_2a6a22f978