






Preview text:
 
UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM 
ĐỀ THI THỬ VÀO 10 THPT NĂM HỌC 2021 – 2022             
TRƯỜNG THCS MỸ ĐÌNH 2  MÔN THI: TOÁN     
Ngày thi: 30 tháng 5 năm 2021       
Thời gian làm bài: 90 phút          4 x − 4 3
Bài 1 (2,0 điểm:) Cho biểu thức A =  và B = +
 với x > 0, x ≠ 4 .  2 x − x x − 2 x x − 2
1) Tính giá trị của biểu thức A  khi x = 2 . 2) Rút gọn P = B : A .  1− x
3) Tìm x  để M ≥ 0 với M = . P .  x − 3
Bài 2 (2,5 điểm): 
1) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:   
Hai địa điểm A  và B cách nhau 30km . Cùng lúc, một người đi xe máy khởi hành từ A , một 
người đi xe đạp khởi hành từ B . Nếu đi ngược chiều thì sau 40 phút họ gặp nhau. nếu đi cùng chiều 
theo hướng từ A  đến B  thì sau 2 giờ họ gặp nhau tại địa điểm C ( B  ở giữa A  và C ). Tính vận tốc  mỗi xe. 
2) Một hình trụ có chiều cao bằng đường kính đáy, diện tích toàn phần của hình trụ là  2 48π (cm ) . Tính  thể tích hình trụ đó. 
Bài 3 (2,0 điểm):    2 + y −1 = 3 x −2y
1) Giải hệ phương trình :  .  3  − 2 y −1 = 1 x − 2y 1 2) Cho parabol ( P) : 2 y =
x  và đường thẳng (d ) : y = (m + )
1 x − m  ( m  là tham số, x  là ẩn số).  2
a) Chứng minh (d ) luôn cắt ( P) tại hai điểm phân biệt với mọi m . 
b) Gọi x  ; x  là hoành độ giao điểm của (d ) và ( P) . Tìm m  để x + x = 2 .  1 2 1 2
Bài 4(3,0 điểm): Cho nửa đường tròn ( ;
O R) đường kính BC . Lấy điểm D  và E  di động trên nửa  đường tròn sao cho 
EOD = 90° ( D  thuộc 
CE , E  thuộc 
BD ); BD  cắt CE  tại H , các tia BE  và CD  
cắt nhau tại A . 
a) Chứng minh tứ giác ADHE  nội tiếp đường tròn. 
b) Chứng minh OD  là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ADHE . 
c) Kẻ đường thẳng vuông góc với AB  tại B  và đường thẳng vuông góc với AC  tại C . Gọi K  
là giao điểm hai đường thẳng này và I  là trung điểm AK . Tính số đo góc BIC . 
d) Tìm vị trí điểm D  và E  trên nửa đường tròn ( ;
O R) để AB + AC  lớn nhất. 
Bài 5 (0,5 điểm): Cho các số ; x y  thỏa mãn 2 2
x + 2xy + 3y = 6 . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất 
của M = x + 2 y .  -------HẾT-------  HƯỚNG DẪN  4 x − 4 3 Bài 1 
(2,0 điểm) Cho biểu thức A =  và B = +
 với x > 0, x ≠ 4  2 x − x x − 2 x x − 2
1) Tính giá trị của biểu thức A  khi x = 2 
2) Rút gọn P = B : A   1− x
3) Tìm x  để M ≥ 0 với M = . P   x − 3 Lời giải 
1) Khi x = 2 (tm) thay vào A ta có :  2.( 2 + ) 4 4 2 1 A = = = =  = 2 2 + 2  2 2 − 2 2 ( 2 − ) 1 2 −1 ( 2 − )1.( 2 + )1
Vậy khi x = 2 thì A = 2 2 + 2  x − 4 3 2) B = +   x − 2 x x − 2 x − 4 + 3 = x B   x.( x − 2) 4 x − 4 B =   x.( x − 2) 4 ( x − ) 1 B =   x.( x − 2)
P = B : A   4 ( x − ) 1 4 P =   x ( x − ) : . 2 x (2 − x ) 4 ( x − ) 1 − x.( x − 2) P =   . x ( x − 2) . 4 P = 1− x   − x − 1− x x 3) M = . P  = ( − x ) ( ) ( )2 1 1 1 . =   x − 3 x − 3 x − 3 ( − x)2 1 M ≥ 0 ⇔
≥ 0 (điều kiện x ≠ 9 )  x − 3
⇔ x − 3 > 0 (Vì ( − x)2 1
≥ 0 với x > 0, x ≠ 4, x ≠ 9 )  ⇔ x > 3  ⇔ x > 9 (TMĐK) 
Vậy với x > 9 thì M ≥ 0 .  Bài 2.  (2,5 điểm) 
1) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.   
Hai địa điểm A  và B cách nhau 30km . Cùng lúc một người đi xe máy khởi hành từ A , 
một người đi xe đạp khởi hành từ B . Nếu đi ngược chiều thì sau 40 phút họ gặp nhau. nếu đi 
cùng chiều theo hướng từ A  đến B  thì sau 2 giờ họ gặp nhau tại C ( B  ở giữa A  và C ). Tính  vận tốc mỗi xe.  Lời giải 
Gọi vận tốc người đi xe máy khởi hành từ A , vận tốc người đi xe đạp khởi hành từ B  lần lượt 
là x ; y (km / h) x > 0; y > 0 . 
Khi 2 người đi ngược chiều gặp nhau: 
Quãng đường người đi từ 2 2  A  sau 40 phút = 
 giờ gặp nhau là: x  (km).  3 3
Quãng đường người đi từ 2 2  B  sau 40 phút =   giờ gặp nhau là:  y (km).  3 3 Ta có phương trình 2 2 :  x + y = 30 (1)  3 3
Khi 2 người đi cùng chiều gặp nhau: 
Quãng đường người đi từ A  đến C sau 2 giờ là 2x (km) , Quãng đường người đi từ B  đến C  
sau 2 giờ là 2 y (km) . Vì hai địa điểm A  và B  cách nhau 30 km, nên ta có phương trình: 
2x − 30 = 2 y (2) .  2 2
 x + y = 30 (1) x = 30 (tm)
Giải hệ phương trình 3 3 . Ta được  .   y =15 (tm)
2x − 30 = 2y (2)
Vậy vân tốc một người đi xe máy khởi hành từ A  là 30 km / h , vân tốc một người đi xe đạp 
khởi hành từ B  là 15 km / h . 
2) Một hình trụ có chiều cao bằng đường kính dây, diện tích toàn phần của hình trụ là  2
48π (cm ) . Tính thể tích hình trụ đó.  Lời giải    Ta có h = 2r . 
Diện tích toàn phần hình trụ  2 2
2π r(h + r) = 6π r = 48π (cm ) 2
⇒ r = 8⇒ r = 2 2 (cm) .  Thể tích hình trụ là:  2 3
π r h = π.8.2.2 2 = 32 2(cm ) .    Bài 3. 
(2,0 điểm)    2 + y −1 = 3 x −2y
1) Giải hệ phương trình :    3  − 2 y −1 = 1 x − 2y 1
2) Cho parabol ( P) : 2 y =
x  và đường thẳng (d ) : y = (m + )
1 x − m  ( m  là tham số, x  là ẩn  2 số) 
a) Chứng minh (d ) luôn cắt ( P) tại hai điểm phân biệt với mọi m . 
b) Gọi x  ; x  là hoành độ giao điểm của (d ) và ( P) . Tìm m  để x + x = 2  1 2 1 2 Lời giải  x ≠ 2y
1) Điều kiện xác định:    y ≥ 1
Với điều kiện, hệ phương trình đã cho tương đương:   4  7 + 2 y −1 = 6 = 7 x − 2y = 1    x − 2y  x − 2y   ⇔  ⇔  3   3 3 − 2 y −1 = 1  2 y 1 1  2 y 1 1  − − = − − =  x − 2  y  x − 2y x − 2y x = 2y +1  x = 2y +1  x = 2y +1 x = 5 ⇔  ⇔  ⇔  ⇔   (thỏa mãn điều kiện)  3  − 2 y −1 = 1   y −1 = 1  y −1 = 1 y = 2
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( ; x y ) = (5; 2) . 
2) Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d ) và parabol ( P) :  1 2 x = (m + ) 2
1 x − m ⇔ x − 2 (m + ) 1 x + 2m = 0 ( ) 1  2 Ta có ∆ = −  (m + ) 2 2 '
1  − 2m = m +1 
> 0 ∀m  nên phương trình ( )
1 luôn có hai nghiệm phân  biệt. 
Do đó (d ) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt với mọi m . 
b) Theo kết quả câu a) ta có (d ) luôn cắt ( P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ giao điểm là 
x  ; x  với mọi m   1 2
x + x = 2 m +1 1 2 ( )
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có :    x .x = 2  m 1 2 x ≥ Điề 0
u kiện để x ; x  có nghĩa là  1  .  1 2 x ≥ 0  2 Vì x + x =
2 nên x  ; x  không đồng thời bằng 0  1 2 1 2 x + x > 0 2 m +1 > 0 m > 1 − 1 2 ( ) Suy ra  ⇔  ⇔  ⇔ m ≥ 0  x .x ≥ 0  2m ≥ 0 m ≥ 0 1 2
Theo đề bài ta có : x + x = 2  1 2
⇔ x + x + 2 x x = 2  1 2 1 2 ⇔ 2(m + ) 1 + 2 2m = 2 
⇔ m + 2. m = 0 
⇔ m ( m + 2) = 0 
⇔ m = 0 (Vì m ≥ 0 nên m + 2 > 0 ) 
⇔ m = 0 (thỏa mãn điều kiện) 
Vậy m = 0 là giá trị cần tìm.  Bài 4.  (3,0 điểm) 
Cho nửa đường tròn ( ;
O R) đường kính BC . Lấy điểm D  và E  di động trên nửa đường tròn  sao cho 
EOD = 90° ( D  thuộc 
CE , E  thuộc 
BD ); BD  cắt CE  tại H , các tia BE  và CD  cắt  nhau tại A . 
a) Chứng minh tứ giác ADHE  nội tiếp đường tròn. 
b) Chứng minh OD  là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ADHE . 
c) Kẻ đường thẳng vuông góc với AB  tại B  và đường thẳng vuông góc với AC  tại C . Gọi K  
là giao điểm hai đường thẳng này và I  là trung điểm AK . Tính số đo góc BIC . 
d) Tìm vị trí điểm D  và E  trên nửa đường tròn ( ;
O R) để AB + AC  lớn nhất.  Lời giải  A D E H B O C  
a) Chứng minh tứ giác ADHE  nội tiếp đường tròn.  Ta có  BEC = 
BDC = 90° (các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒  AEH =  ADH = 90° (kề 
bù với các góc vuông); Tứ giác ADHE  có  AEH = 
ADH = 90° nên nội tiếp đường tròn đường  kính AH . 
b) Chứng minh OD  là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ADHE .  A M D E H B O C  
Gọi M  là trung điểm AH ⇒ M  là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ADHE  ⇒ MD = MA  
⇒ ∆MDA  cân tại M ⇒  MDA =  MAD ; 
∆ODC  cân tại O ⇒  ODC =  OCD ;  Vì  BEC = 
BDC = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒ CE ⊥ A ;
B BD ⊥ AC ⇒ ∆ABC  có 
hai đường cao BD,CE  cắt nhau tại H ⇒ H  là trực tâm của ∆ABC ⇒ AH  cũng là đường cao 
của ∆ABC ⇒ AH ⊥ BC ⇒  ODC +  MDA = 90° ⇒  ODC +  MDA = 90°  ⇒  ODM = ° −  ODC +  180 (
MDA) =180° − 90° = 90° ⇒ OD ⊥ MD  tại D ⇒ OD  là tiếp tuyến 
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ADHE . 
c) Kẻ đường thẳng vuông góc với AB  tại B  và đường thẳng vuông góc với AC  tại C . Gọi K  
là giao điểm hai đường thẳng này và I  là trung điểm AK . Tính số đo góc BIC .  A M I D E H B O C K   Ta có  ABK = 
ACK = 90°(GT ) ⇒ tứ giác ABKC  nội tiếp đường tròn đường kính AK  có tâm 
I  là trung điểm của AK  ⇒  BIC =  2.BAC ;   DOE = °(GT ) ⇒  90 sd DE = 90° ;   1 1
BAC  là góc có đỉnh ngoài đường tròn ⇒  BAC =  sd BC −  (
sd DE ) = (180° − 90°) = 45° ;  2 2 ⇒  BIC = 
2.BAC = 2.45° = 90° ;  Vậy  BIC = 90° . 
d) Tìm vị trí điểm D  và E  trên nửa đường tròn ( ;
O R) để AB + AC  lớn nhất.  F A M I E D H C B O K  
Trên tia đối của tia AB  lấy điểm F  sao cho AF = AC  ⇒ ∆AFC  cân tại A ⇒  AFC =  ACF   BAC ° có 
BAC = 45° là góc ngoài của ∆AFC ⇒  BAC =  AFC ⇒   45 2. AFC = = = 22,5°;  2 2
Điểm F  nhìn đoạn BC  cố định dưới góc 22,5° không đổi nên điểm F  thuộc cung chứa góc 
22, 5° dựng trên đoạn BC  cố định, từ đó AB + AC = AB + AF = BF  lớn nhất khi BF  là 
đường kính của cung tròn này ⇒ 
BCF = 90° ⇒ ∆FBC   vuông tại  C   mà 
AF = AC ⇒ AF = AC = AB ⇒ ∆ABC  cân tại A  ⇒ ,
A H , I , O  thẳng hàng ⇒ D, E  lần lượt là 
điểm chính giữa các cung:   IC, IB . 
Với I  là điểm chính giữa 
BC , AB + AC  lớn nhất khi D, E  lần lượt là điểm chính giữa các  cung:   IC, IB .  Bài 5. 
(0,5 điểm) Cho các số ; x y  thỏa mãn 2 2
x + 2xy + 3y = 6 . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất 
của M = x + 2 y .  Lời giải 
M = x + 2 y ⇒ x = M − 2 y .  2 2
x + 2xy + 3y = 6 (1) 
⇔ (M − y)2 + (M − y) 2 2 2 2 y + 3y = 6  2 2 2 2
⇔ M − 4My + 4y + 2My − 4y + 3y = 6  2 2
⇔ 3y − 2My + M − 6 = 0 (*)  Để ( )
1 thỏa mãn thì (*) có nghiệm  2 ⇔ M − ( 2 3 M − 6) ≥ 0  2 ⇔ 2 − M +18 ≥ 0  ⇔ 3 − ≤ M ≤ 3 .  GTNN Min M = 3 − khi x = 1 − ; y = 1 − 
GTLN Max M = 3 khi x = 1; y = 1   
Document Outline
- TRƯỜNG THCS MỸ ĐÌNH 2
 - Thời gian làm bài: 90 phút
 - Bài 1 (2,0 điểm:) Cho biểu thức và với .
 - Bài 2 (2,5 điểm):
 - Bài 3 (2,0 điểm):
 - Bài 4(3,0 điểm): Cho nửa đường tròn đường kính . Lấy điểm và di động trên nửa đường tròn sao cho ( thuộc , thuộc ); cắt tại
 - Bài 5 (0,5 điểm): Cho các số thỏa mãn . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của .
 - -------HẾT-------
 - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THI VÀO 10
 - Bài 1 (2,0 điểm) Cho biểu thức và với
 - Bài 2. (2,5 điểm)
 - Bài 3. (2,0 điểm)
 - Bài 4. (3,0 điểm)
 - Bài 5. (0,5 điểm) Cho các số thỏa mãn . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của .