/7
ĐỀ THI THỬ KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2025 – 2026
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1. (1,5 điểm)
a) Các kĩ sư lâm nghiệp trồng cây keo giống ngoài trời. Khi đo chiều cao của cây có kết
quả như sau:
Chiều cao (cm)
0
; 10
10; 20
20; 30
S
cây
5
9
4
2
Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột của bảng thống kê trên.
b) Một hộp chứa 3 bi trắng đánh số 1, 2, 3 và 3 bi đen đánh số 1, 2, 3 (các viên bi có cùng
khối lượng và kích thước). Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 bi (bi lần đầu lấy ra không bỏ lại
vào hộp). Tính xác suất biến cố E: “lấy ra hai bi khác màu và tổng số ở hai viên bi lấy
ra không bé hơn 5”.
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Tính:
2
3 12 27 1 1 3
A
.
b) So sánh biểu thức B với 1 biết
2
2 1
. 2
2 4 4
x x
B x
x x x x
(
0
x
4
x
).
c) Biết parabol
2
0
y ax a
đi qua điểm
2; 2
A
. Tìm hoành độ của điểm thuộc
parabol có tung độ
1
8
y
.
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Giả sử chi phí cố định của một cửa hàng bán phở 1 triệu 500 nghìn đồng cho mỗi
ngày, chi phí tạo ra mỗi bát phở 20 nghìn đồng. Nếu cửa hàng bán mỗi bát phở 40
nghìn đồng thì mỗi ngày bán ít nhất bao nhiêu bát phở để không bị lỗ.
b) Một công viên giải tgiảm giá 10% so với giá niêm yết cho tất cả các tchơi nhân
ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6, giảm tiếp 20% trên giá vé đã giảm cho học sinh đạt danh
hiệu Học sinh giỏi. Nhóm bạn Bình (không có học sinh giỏi) mua 3 vé trò Đu quay và
3 tTàu lượn hết 243 nghìn đồng. Nhóm bạn An 3 bạn học sinh giỏi mua 3
trò Tàu lượn và 3 bạn (không phải học sinh giỏi) mua 3 vé trò Đu quay hết 216 nghìn
đồng. Hỏi giá vé niêm yết của 2 trò chơi trên ?
c) Biết phương trình
2
3 1 0
x x
có hai nghiệm phân biệt
1 2
,
x x
. Không giải phương trình
tính giá trị biểu thức
2
1 2
1 1 2 1
3 1
7
x x
C
x x x x
.
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho đường tròn tâm O dây cung BC cố định không qua tâm, điểm A chuyển động trên
cung lớn BC (khác điểm B, C). Kẻ BE vuông góc với AC tại E, kẻ CF vuông góc AB tại
F.
a) Chứng minh
BCEF
là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh
. .
AE AC AF AB
OA EF
c) Gọi H trực tâm tam giác ABC, chứng minh đường thẳng qua H vuông góc với EF
luôn đi qua điểm cố định khi A chuyển động trên cung lớn BC.
Câu 5. (1,5 điểm)
a) BubbleDeck một công nghthi công n
tông cốt thép mang tính cách mạng trong xây dựng
khi sử dụng những quả bóng bằng nhựa tái chế để
thay thế phần tông không tham gia chịu lực
thớ giữa của bản sàn, m giảm đáng kể trọng
lượng bản thân kết cấu tăng khả năng vượt nhịp.
Một mái nhà cần đổ bê tông có kích thước chiều
rộng 20m, chiều dài 30m cần 6600 quả bóng hình
cầu, đường kính quả bóng 25cm và độ dày nhựa
0,5 cm. Tính thể tích nhựa cần tạo ra 6600 quả
bóng trên (bỏ qua hao hụt, làm tròn đến hàng phần
trăm c
a m
3
)
.
b)
Một bác nông dân dùng 3 tấm gỗ hình chữ nhật có cùng kích thước để làm thành một chiếc
máng đựng hình lăng trụ đứng rồi đóng hai đáy lại như hình minh họa ở trên (mặt ba tấm gỗ
3 hình chữ nhật AEHD, EFGH, BFGC). Tìm số đo góc
(tạo bởi tia HD tia HG) để
thể tích máng hình lăng trụ trên lớn nhất (bỏ qua các mối ghép).
-----HẾT -----
α
G
C
H
A
B
D
E
F
UBND THÀNH PHỐ VINH
TRƯỜNG THCS NGHI PHÚ
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10
NĂM HỌC 2025-2026
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN
Lưu ý:
+) Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
+) Đáp án là lời giải vắn tắt, bài làm của học sinh cần chi tiết hơn.
+) Giáo viên trong nhóm thảo luận và thống nhất chi tiết các tình huống cụ thể.
Câu Nội dung
Điể
m
Câu 1. (1,5 điểm)
a) Các kĩ sư lâm nghiệp trồng cây keo giống ngoài trời. Khi đo chiều cao của cây có kết quả
như sau:
Chiều cao (cm)
0
; 10
10; 20
20; 30
30; 40
S
cây
5
9
4
2
Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột của bảng thống kê trên.
b) Một hộp chứa 3 bi trắng đánh số 1, 2, 3 và 3 bi đen đánh số 1, 2, 3 (các viên bi cùng
khối lượng kích thước). Lấy ngẫu nhiên lần ợt 2 bi (bi lần đầu lấy ra không blại
vào hộp). Tính xác suất biến cố E: “lấy ra hai bi khác màu và tổng số ở hai viên bi lấy ra
không bé hơn 5”.
1a
0,75đ
Tỉ lệ chiều cao cây keo của các ghép nhóm
0
; 10
,
,
20; 30
,
lần lượt là 25%, 45%, 20% và 10%.
Tần số tương đối (%)
T
ỉ lệ chiều
cao cây keo
45
25
20
10
0
10
20
30
40
Chi
ều cao
(cm)
0,25đ
0,5đ
1b
0,75đ
Ta liệt kê tất cả các kết quả của phép thử bằng cách lập bảng sau:
Lần2
L
n
1
T1 T2 T3 Đ1 Đ2 Đ3
T1
T1T2
T1T3
T1Đ1
T1Đ2
T1Đ3
T2
T2T1
T2T3
T2Đ1
T2Đ2
T2Đ3
T3
T3T1
T3T2
T3Đ1
T3Đ2
T3Đ3
Đ1
Đ1T1
Đ1T2
Đ1T3
Đ1Đ2
Đ1Đ3
Đ2
Đ2T1
Đ2T2
Đ
2
T3
Đ2Đ1
Đ2Đ3
Đ3
Đ3T1
Đ3T2
Đ3T3
Đ3Đ1
Đ3Đ2
0,25đ
Do các viên bi cùng khối lượng và kích thước nên có 30 kết quả đồng khả
năng. Suy ra
30
n
.
Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố E là T2Đ3, T3Đ2, T3Đ3, Đ3T3, Đ3T2,
Đ2T3. Suy ra
6
n E
.
Xác suất biến cố E là:
5 1
30 6
n E
P E
n
.
0,5đ
2
. (2,0 điểm)
a) Tính:
2
3 12 27 1 1 3
A
.
b) So sánh biểu thức B với 1 biết
2
2 1
. 2
2 4 4
x x
B x
x x x x
(
0
x
4
x
).
c) Biết parabol
2
0
y ax a
đi qua điểm
2; 2
A
. m hoành độ của điểm thuộc parabol
có tung độ
1
8
y
.
2a
0,5đ
2
3 12 27 1 1 3 6 9 3 1 3
A
15 3 1 3 16 do 3 1
A
0,25đ
0,25đ
2b
1,0đ
2c
0,5đ
2
2 2
2 2 1
. 2
2 2
x x x x
B x
x x x x
0,25đ
2
2
4
4
. 2 .
2
x x x
x
x
x
x x
0,5đ
Ta có
4
1 1
B
x
với mọi x thõa mãn ĐK. Vậy
1
B
.
0,25đ
Vì parabol
2
0
y ax a
đi qua điểm
2; 2
A
nên ta có
2
2 . 2
a
Suy ra
1
2
a
Hoành độ của điểm thuộc parabol có tung độ
1
8
y
x thõa mãn:
2
1 1
8 2
x
.
Suy ra
1
2
x
.
0,25đ
0,25đ
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Giả sử chi phí cố định của một cửa hàng bán phở là 1 triệu 500 nghìn đồng cho mỗi ngày,
chi phí tạo ra mỗi bát phở 20 nghìn đồng. Nếu cửa hàng bán mỗi bát phở 40 nghìn đồng
thì mỗi ngày bán ít nhất bao nhiêu bát phở để không bị lỗ.
b) Một công viên giải trí giảm giá 10% so với giá niêm yết cho tất cả c trò chơi nhân ngày
Quốc tế Thiếu nhi 1/6, giảm tiếp 20% trên gvé đã giảm cho học sinh đạt danh hiệu Học
sinh giỏi. Nhóm bạn Bình (không có học sinh giỏi) mua 3 vé trò Đu quay và 3 vé trò Tàu
lượn hết 243 nghìn đồng. Nhóm bạn An có 3 bạn học sinh giỏi mua 3 vé trò Tàu lượn
3 b
n (không ph
i h
c sinh gi
i) mua 3 trò
Đu quay h
ế
t 216 nghìn
đ
ng. H
i giá
niêm yết của 2 trò chơi trên ?
c) Biết phương trình
2
3 1 0
x x có hai nghiệm phân biệt
1 2
,
x x
. Không giải phương trình
tính giá trị biểu thức
2
1 2
1 1 2 1
3 1
7
x x
C
x x x x
.
3a
0,5đ
Gọi
x là số bát phở bán mỗi ngày để không bị lỗ. (
*
x
).
S
ti
n
l
i
b
án
x
bát ph
20000
x
(
đ
ng
)
0,25đ
Để không bị lỗ thì ta
20000 1500000
x
Gi
i ra ta có
75
x
. V
y
c
a hàng bán ít nh
t
75
bát ph
đ
không b
l
.
0,25đ
3b
1,0đ
Gọi x, y lần lượt là giá vé trò chơi Đu quay và Tàu lượn (
10; 0
x y
; đơn vị:
ngh
ìn
đ
ng
).
0,25đ
Nhóm bạn Bình mua 3 vé trò Đu quay và 3 vé trò Tàu lượn giảm giá 10% so
với giá niêm yết hết 243 nghìn đồng ta có pt
3 .0,9 3 .0,9 243
x y
hay
2,7 2,7 243
x y
(1)
0,25đ
Nhóm bạn An mua 3 vé trò Đu quay hết
2,7
x
nghìn đồng và 3 vé trò Tàu lượn
hết
3 .0,9.0,8 2,16
x x
nghìn đồng. Nhóm bạn An mua hết 216 nghìn đồng ta có
pt
2,7 2,16 216
x y
(2)
0,25đ
Giải hệ phương trình ta có
40 / , y 50 /
x t m t m
Vậy giá vé niêm yết trò Đu quay là 40 nghìn đồng, trò Tàu lượn là 50 nghìn
đ
ng
.
0,25đ
3c
0,5đ
Ta có
5 0
nên phương trình có hai nghiệm phân biệt, áp dụng hệ thức
Viète ta có
1 2
1 2
1 2
3 0
, 0
1 0
x x
x x
x x
.
1
x
là nghiệm phương trình đã cho nên ta có
2
1 1
3 1 0
x x
hay
2
1 1
3 1
x x
0,25đ
1
x
là nghiệm phương trình nên ta có
2
1 1
3 1 0
x x
hay
2
1 1 1
2 1
x x x
.
Ta có
2 2
2
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
3 3 1 3 1 3 1 3 3 3 4 3 5
x x x x x x x x x x x x
3
1 1 1 2 1 1 2 2 1 1 2 1 2
7 7 3 3 1 8 3 8 3 8 3
C x x x x x x x x x x x x
Ta có
2
1 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
8 3 8 3 2 8 3 8 3 8 6 2 64 24 9
C x x x x x x x x x x
2
1
24 6 2 64 72 9 20
C
. Do
1
0
C
nên
1
2 5
C
Vậy
1,5
C
.
0,25đ
0,25đ
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho đường tròn tâm O dây cung BC cố định không qua tâm, điểm A chuyển động trên cung
lớn BC (khác điểm B, C). Kẻ BE vuông góc với AC tại E, kẻ CF vuông góc AB tại F.
a) Chứng minh
BCEF
là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh
. .
AE AC AF AB
OA EF
c) Gọi H là trực tâm tam giác ABC, chứng minh đường thẳng qua H vuông góc với EF luôn
đi qua điểm cố định khi A chuyển động trên cung lớn BC.
Chú ý:
H
c sinh v
hình làm câu a
đư
c 0,5 đi
m
0,5đ
4a
1,0đ
Tam giác BCE vuông có cạnh huyền BC nên tam giác
BCE
nội tiếp đường
tròn
đư
ng kính
BC
(1).
0,5đ
Tam giác BCF vuông có cạnh huyền BC nên tam giác
BCF
nội tiếp đường
tròn đường kính BC (2).
T
(1) và (2)
suy ra
BCEF
là t
giác n
i ti
ế
p
đư
ng tròn
đư
ng kính
BC
.
0,5đ
4b
1,0đ
Xét
AEB
AFC
BAC
chung và
90
AEB AFC
suy ra
AEB AFC
(g.g)
Suy ra
AE AB
AF AC
hay
. .
AE AC AF AB
0,5đ
Kẻ đườn kính AD của (O). Ta có
AFE ACB
(cùng cộng góc BFE bằng 180
0
)
Ta có
ADB ACB
(2 góc nội tiếp cùng chắn cung AB của (O)).
Do
đ
ó
90
AFE FAD ADB FAD
,
suy ra
OA EF
.
0,5đ
4c
0,5đ
Gọi M trung điểm BC, điểm I đối xứng với O qua M.
Ch
ng
minh
đ
ư
c
BHCD
l
à
h
ình
b
ình
h
ành
, suy ra
M
trung
đ
i
m
HD.
0,25đ
Chứng minh được AHIO là hình bình hành, suy ra IH//AO,
OA EF
nên
IH EF
.
Do O và BC cố định nên I cố định.
Vậy đường thẳng qua H vuông góc với EF luôn đi qua điểm I cố định khi A
chuy
n đ
ng trên cung l
n
BC
.
0,25đ
Câu 5. (1,5 điểm)
a) BubbleDeck một công nghthi công sàn bê
tông cốt thép mang tính cách mạng trong y dựng
khi sử dụng những quả bóng bằng nhựa tái chế để
thay thế phần tông không tham gia chịu lực
thớ giữa của bản sàn, làm giảm đáng kể trọng
lượng bản thân kết cấu tăng khả năng vượt nhịp.
Một mái nhà cần đổ bê tông có kích thước chiều
rộng 20m, chiều dài 30m cần 6600 quả bóng hình
cầu, đường kính quả bóng 25cm và độ dày nhựa
0,5 cm. Tính th
tích nh
a c
n t
o ra 6600 qu
I
M
H
F
E
D
O
C
B
A
bóng trên (bỏ qua hao hụt, làm tròn đến hàng phần
trăm c
a m
3
).
b)
Một bác nông dân dùng 3 tấm gỗ hình chữ nhật cùng kích thước để làm thành một chiếc
máng đựng hình lăng trụ đứng rồi đóng hai đáy lại như hình minh ha ở trên (mặt ba tấm g
3 hình chữ nhật AEHD, EFGH, BFGC). Tìm số đo góc
(tạo bởi tia HD tia HG) đthể
tích máng hình l
ăng tr
trên l
n nh
t (b
qua các m
i ghép).
5a
1,0đ
Bán kính quả bóng là
12 5
R , cm
.
Bán kính khối cầu không khí trong quả bóng là
12 5
r , cm
0,25
0,25
Thể tích nhựa làm ra 6600 quả bóng là
3 3 3 3
4
6223809 2 6 22
3
V . R r , cm , m
0,5
5b
0,5đ
Đặt
DM x, DH a, AD b
. Ta có
2 2
HM a x , MN a, NC x
Diện tích đáy lăng trụ là
3
2 2
S x a . a x x a a x
(triệu USD).
Ta có
2
0
m n suy ra
2
2
m n
mn
0,25đ
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có
4
3 2 2 2
1 1 1 3
3 3 2
3 3 3 2
a
a x a x a x a x a x a x . a x .
Do đó thể tích lăng trụ
4
2
1 3 3 3
3 2 4
DCGH
a a b
V S .AD b .
Đẳng thức xảy ra khi
2
a
x
. Khi đó
1
2
sin DHM
, suy ra
0
30
DHM
V
y
0
120
th
ì
th
t
ích
m
áng
l
à
l
n
nh
t
.
0,25đ
α
G
C
H
A
B
D
E
F
x
N
M
G
H
D
C

Preview text:

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1. (1,5 điểm)
a) Các kĩ sư lâm nghiệp trồng cây keo giống ngoài trời. Khi đo chiều cao của cây có kết quả như sau: Chiều cao (cm) 0  ; 10 10; 20 20; 30 30; 40 Số cây 5 9 4 2
Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột của bảng thống kê trên.
b) Một hộp chứa 3 bi trắng đánh số 1, 2, 3 và 3 bi đen đánh số 1, 2, 3 (các viên bi có cùng
khối lượng và kích thước). Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 bi (bi lần đầu lấy ra không bỏ lại
vào hộp). Tính xác suất biến cố E: “lấy ra hai bi khác màu và tổng số ở hai viên bi lấy ra không bé hơn 5”. Câu 2. (2,0 điểm) a) Tính: A         2 3 12 27 1 1 3 .  x  x  
b) So sánh biểu thức B với 1 biết B      x  2 2 1 . 2 ( x  0 và x  4 ). x  2 x x  4 x  4   c) Biết parabol 2
y  ax a  0 đi qua điểm A2;2. Tìm hoành độ của điểm thuộc parabol có tung độ 1 y   . 8 Câu 3. (2,0 điểm)
a) Giả sử chi phí cố định của một cửa hàng bán phở là 1 triệu 500 nghìn đồng cho mỗi
ngày, chi phí tạo ra mỗi bát phở là 20 nghìn đồng. Nếu cửa hàng bán mỗi bát phở 40
nghìn đồng thì mỗi ngày bán ít nhất bao nhiêu bát phở để không bị lỗ.
b) Một công viên giải trí giảm giá 10% so với giá niêm yết cho tất cả các trò chơi nhân
ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6, giảm tiếp 20% trên giá vé đã giảm cho học sinh đạt danh
hiệu Học sinh giỏi. Nhóm bạn Bình (không có học sinh giỏi) mua 3 vé trò Đu quay và
3 vé trò Tàu lượn hết 243 nghìn đồng. Nhóm bạn An có 3 bạn học sinh giỏi mua 3 vé
trò Tàu lượn và 3 bạn (không phải học sinh giỏi) mua 3 vé trò Đu quay hết 216 nghìn
đồng. Hỏi giá vé niêm yết của 2 trò chơi trên ? c) Biết phương trình 2
x  3x 1 0 có hai nghiệm phân biệt x , x . Không giải phương trình 1 2 2 x  3x 1
tính giá trị biểu thức 1 2 C  . x x  7x  x 1 1 2 1 Câu 4. (3,0 điểm)
Cho đường tròn tâm O dây cung BC cố định không qua tâm, điểm A chuyển động trên
cung lớn BC (khác điểm B, C). Kẻ BE vuông góc với AC tại E, kẻ CF vuông góc AB tại F.
a) Chứng minh BCEF là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh AE.AC  AF.AB và OA  EF
c) Gọi H là trực tâm tam giác ABC, chứng minh đường thẳng qua H vuông góc với EF
luôn đi qua điểm cố định khi A chuyển động trên cung lớn BC. Câu 5. (1,5 điểm)
a) BubbleDeck là một công nghệ thi công sàn bê
tông cốt thép mang tính cách mạng trong xây dựng
khi sử dụng những quả bóng bằng nhựa tái chế để
thay thế phần bê tông không tham gia chịu lực ở
thớ giữa của bản sàn, làm giảm đáng kể trọng
lượng bản thân kết cấu và tăng khả năng vượt nhịp.
Một mái nhà cần đổ bê tông có kích thước chiều
rộng 20m, chiều dài 30m cần 6600 quả bóng hình
cầu, đường kính quả bóng là 25cm và độ dày nhựa
là 0,5 cm. Tính thể tích nhựa cần tạo ra 6600 quả
bóng trên (bỏ qua hao hụt, làm tròn đến hàng phần trăm của m3). b) A D B C α E H F G
Một bác nông dân dùng 3 tấm gỗ hình chữ nhật có cùng kích thước để làm thành một chiếc
máng đựng hình lăng trụ đứng rồi đóng hai đáy lại như hình minh họa ở trên (mặt ba tấm gỗ
là 3 hình chữ nhật AEHD, EFGH, BFGC). Tìm số đo góc  (tạo bởi tia HD và tia HG) để
thể tích máng hình lăng trụ trên lớn nhất (bỏ qua các mối ghép). -----HẾT ----- UBND THÀNH PHỐ VINH ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THCS NGHI PHÚ NĂM HỌC 2025-2026 HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN Lưu ý:
+) Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
+) Đáp án là lời giải vắn tắt, bài làm của học sinh cần chi tiết hơn.
+) Giáo viên trong nhóm thảo luận và thống nhất chi tiết các tình huống cụ thể. Điể Câu Nội dung m Câu 1. (1,5 điểm)
a) Các kĩ sư lâm nghiệp trồng cây keo giống ngoài trời. Khi đo chiều cao của cây có kết quả như sau: Chiều cao (cm) 0  ; 10 10; 20 20; 30 30; 40 Số cây 5 9 4 2
Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột của bảng thống kê trên.
b) Một hộp chứa 3 bi trắng đánh số 1, 2, 3 và 3 bi đen đánh số 1, 2, 3 (các viên bi có cùng
khối lượng và kích thước). Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 bi (bi lần đầu lấy ra không bỏ lại
vào hộp). Tính xác suất biến cố E: “lấy ra hai bi khác màu và tổng số ở hai viên bi lấy ra không bé hơn 5”.
Tỉ lệ chiều cao cây keo của các ghép nhóm 0
 ; 10 , 10; 20 , 20; 30 , 30; 40
lần lượt là 25%, 45%, 20% và 10%. 0,25đ
Tỉ lệ chiều cao cây keo ) 45 1a 0,75đ 25 20 ần số tương đối (% T 10 0,5đ 0 10 2 0 30 40 Chiều cao (cm)
Ta liệt kê tất cả các kết quả của phép thử bằng cách lập bảng sau: Lần2 T1 T2 T3 Đ1 Đ2 Đ3 Lần 1 1b T1 T1T2 T1T3 T1Đ1 T1Đ2 T1Đ3 0,25đ 0,75đ T2 T2T1 T2T3 T2Đ1 T2Đ2 T2Đ3 T3 T3T1 T3T2 T3Đ1 T3Đ2 T3Đ3 Đ1 Đ1T1 Đ1T2 Đ1T3 Đ1Đ2 Đ1Đ3 Đ2 Đ2T1 Đ2T2 Đ2T3 Đ2Đ1 Đ2Đ3 Đ3 Đ3T1 Đ3T2 Đ3T3 Đ3Đ1 Đ3Đ2
Do các viên bi cùng khối lượng và kích thước nên có 30 kết quả đồng khả
năng. Suy ra n  30 .
Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố E là T2Đ3, T3Đ2, T3Đ3, Đ3T3, Đ3T2, Đ2T3. Suy ra nE  6. 0,5đ n E
Xác suất biến cố E là: P E   5 1    . n 30 6 2. (2,0 điểm) a) Tính: A         2 3 12 27 1 1 3 .  x  x  
b) So sánh biểu thức B với 1 biết B      x  2 2 1 . 2 ( x  0 và x  4 ). x  2 x x  4 x  4   c) Biết parabol 2
y  ax a  0 đi qua điểm A2;2. Tìm hoành độ của điểm thuộc parabol có tung độ 1 y   . 8 2a A         2 3 12 27 1 1 3  6  9  3  1 3 0,25đ
0,5đ A 15 3 1 3 16 do 3  1 0,25đ   x 2 x 2  x 1 x     B    .    x  22 0,25đ 2 2 x   x 2 x  x  2  2b  x 4 x x      2 x 1,0đ 4 . x 2 . 0,5đ 2           2 x x x     Ta có 4 B  1 
 1 với mọi x thõa mãn ĐK. Vậy B  1. 0,25đ x Vì parabol 2
y  ax a  0 đi qua điểm A2;2 nên ta có   a  2 2 . 2   0,25đ Suy ra 1 a   2 2c
Hoành độ của điểm thuộc parabol có tung độ 1 y   là x thõa mãn: 0,5đ 8 1 1 0,25đ    2 x x   . 8 2 . Suy ra 1 2 Câu 3. (2,0 điểm)
a) Giả sử chi phí cố định của một cửa hàng bán phở là 1 triệu 500 nghìn đồng cho mỗi ngày,
chi phí tạo ra mỗi bát phở là 20 nghìn đồng. Nếu cửa hàng bán mỗi bát phở 40 nghìn đồng
thì mỗi ngày bán ít nhất bao nhiêu bát phở để không bị lỗ.
b) Một công viên giải trí giảm giá 10% so với giá niêm yết cho tất cả các trò chơi nhân ngày
Quốc tế Thiếu nhi 1/6, giảm tiếp 20% trên giá vé đã giảm cho học sinh đạt danh hiệu Học
sinh giỏi. Nhóm bạn Bình (không có học sinh giỏi) mua 3 vé trò Đu quay và 3 vé trò Tàu
lượn hết 243 nghìn đồng. Nhóm bạn An có 3 bạn học sinh giỏi mua 3 vé trò Tàu lượn và
3 bạn (không phải học sinh giỏi) mua 3 vé trò Đu quay hết 216 nghìn đồng. Hỏi giá vé
niêm yết của 2 trò chơi trên ? c) Biết phương trình 2
x  3x 1 0 có hai nghiệm phân biệt x , x . Không giải phương trình 1 2 2 x  3x 1
tính giá trị biểu thức 1 2 C  . x x  7x  x 1 1 2 1
Gọi x là số bát phở bán mỗi ngày để không bị lỗ. ( * x   ). 0,25đ 3a
Số tiền lời bán x bát phở là 20000x (đồng)
0,5đ Để không bị lỗ thì ta có 20000x 1500000 0,25đ
Giải ra ta có x  75. Vậy cửa hàng bán ít nhất 75 bát phở để không bị lỗ.
Gọi x, y lần lượt là giá vé trò chơi Đu quay và Tàu lượn ( x  10; y  0 ; đơn vị: 0,25đ nghìn đồng).
Nhóm bạn Bình mua 3 vé trò Đu quay và 3 vé trò Tàu lượn giảm giá 10% so
với giá niêm yết hết 243 nghìn đồng ta có pt 3 . x 0,9  3 . y 0,9  243 hay 0,25đ 2, 7x  2,7 y  243 (1) 3b
Nhóm bạn An mua 3 vé trò Đu quay hết 2,7x nghìn đồng và 3 vé trò Tàu lượn
1,0đ hết 3 .x0,9.0,8  2,16x nghìn đồng. Nhóm bạn An mua hết 216 nghìn đồng ta có 0,25đ pt 2,7x  2,16y  216 (2)
Giải hệ phương trình ta có x  40t / m, y  50t / m
Vậy giá vé niêm yết trò Đu quay là 40 nghìn đồng, trò Tàu lượn là 50 nghìn 0,25đ đồng.
Ta có   5  0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt, áp dụng hệ thức x  x  3  0 Viète ta có 1 2   x , x  0 . 1 2 0,25đ x x  1  0  1 2
Vì x là nghiệm phương trình đã cho nên ta có 2 x  3x 1  0 hay 2 x  3x 1 1 1 1 1 1 Vì x x  3x 1  0 hay 2 x  2x 1  x .
1 là là nghiệm phương trình nên ta có 2 1 1 1 1 1 Ta có 3c 0,25đ
3x  3x 1  3x 1 3x 1  3 x  x  3 x  x  3 x  x  4x x  3 5 1 2 1 2 1 2  1 2 2  1 22 2 0,5đ 1 2 3
C  x x  7x  x  x  7x  3  x  x 3x 1  8x  3  8x  3  8x  3 1 1 1 2 1 1 2  2  1  1  2 1 2 Ta có 2
C  8x 3 8x 3 2 8x  3 8x  3  8 x  x  6  2 64x x  24 x  x  9 1 1 2  1  2   1 2 1 2  1 2 2
C  24  6  2 64  72  9  20 . Do C  0 nên C  2 5 1 1 1 0,25đ Vậy C 1,5 . Câu 4. (3,0 điểm)
Cho đường tròn tâm O dây cung BC cố định không qua tâm, điểm A chuyển động trên cung
lớn BC (khác điểm B, C). Kẻ BE vuông góc với AC tại E, kẻ CF vuông góc AB tại F.
a) Chứng minh BCEF là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh AE.AC  AF.AB và OA  EF
c) Gọi H là trực tâm tam giác ABC, chứng minh đường thẳng qua H vuông góc với EF luôn
đi qua điểm cố định khi A chuyển động trên cung lớn BC. A E F O 0,5đ H B M C I D
Chú ý: Học sinh vẽ hình làm câu a được 0,5 điểm
Tam giác BCE vuông có cạnh huyền BC nên tam giác BCE nội tiếp đường 0,5đ tròn đường kính BC (1). 4a
Tam giác BCF vuông có cạnh huyền BC nên tam giác 1,0đ BCF nội tiếp đường tròn đường kính BC (2). 0,5đ
Từ (1) và (2) suy ra BCEF là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính BC. Xét AEB và AFC có  BAC chung và  AEB   AFC  90
suy ra AEB  AFC (g.g) 0,5đ 4b Suy ra AE AB  hay AE.AC  AF.AB AF AC
1,0đ Kẻ đườn kính AD của (O). Ta có  AFE  
ACB (cùng cộng góc BFE bằng 1800) Ta có  ADB  
ACB (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AB của (O)). 0,5đ Do đó  AFE   FAD   ADB  
FAD  90 , suy ra OA  EF .
Gọi M trung điểm BC, điểm I đối xứng với O qua M. 0,25đ
Chứng minh được BHCD là hình bình hành, suy ra M trung điểm HD.
Chứng minh được AHIO là hình bình hành, suy ra IH//AO, mà  nên 4c OA EF  0,5đ IH EF .
Do O và BC cố định nên I cố định. 0,25đ
Vậy đường thẳng qua H vuông góc với EF luôn đi qua điểm I cố định khi A
chuyển động trên cung lớn BC. Câu 5. (1,5 điểm)
a) BubbleDeck là một công nghệ thi công sàn bê
tông cốt thép mang tính cách mạng trong xây dựng
khi sử dụng những quả bóng bằng nhựa tái chế để
thay thế phần bê tông không tham gia chịu lực ở
thớ giữa của bản sàn, làm giảm đáng kể trọng
lượng bản thân kết cấu và tăng khả năng vượt nhịp.
Một mái nhà cần đổ bê tông có kích thước chiều
rộng 20m, chiều dài 30m cần 6600 quả bóng hình
cầu, đường kính quả bóng là 25cm và độ dày nhựa
là 0,5 cm. Tính thể tích nhựa cần tạo ra 6600 quả
bóng trên (bỏ qua hao hụt, làm tròn đến hàng phần trăm của m3). b) A D B C α E H F G
Một bác nông dân dùng 3 tấm gỗ hình chữ nhật có cùng kích thước để làm thành một chiếc
máng đựng hình lăng trụ đứng rồi đóng hai đáy lại như hình minh họa ở trên (mặt ba tấm gỗ là
3 hình chữ nhật AEHD, EFGH, BFGC). Tìm số đo góc  (tạo bởi tia HD và tia HG) để thể
tích máng hình lăng trụ trên lớn nhất (bỏ qua các mối ghép).
Bán kính quả bóng là R 12,5cm . 0,25 Bán kính kh r  , cm 0,25 5a
ối cầu không khí trong quả bóng là 12 5
1,0đ Thể tích nhựa làm ra 6600 quả bóng là 4 V   . 3 3 R  r  3 3  6223809,2cm  6,22m 0,5 3 x M N D C 0,25đ H G
Đặt DM  x, DH  a, AD  b . Ta có 2 2
HM  a  x , MN  a, NC  x 5b
Diện tích đáy lăng trụ là S x a. a x x a3 2 2      a x (triệu USD). 0,5đ 2  m  n 
Ta có m  n2  0 suy ra mn     2 
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có 4  3  1 2   a a x a x a x a x a  x 1
 a  x2 . a  x2 1  3       3 3 2  .  3 3 3  2  4 2  a  a b
Do đó thể tích lăng trụ 1 3 3 3 V  S .AD  b .  0,25đ DCGH   3  2  4 a
Đẳng thức xảy ra khi x  . Khi đó  1 sin DHM  , suy ra  0 DHM  30 2 2 Vậy 0
 120 thì thể tích máng là lớn nhất.