Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 năm 2022 - 2023 - Đề 3 | Cánh Diều

Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.

ĐỀ THI HC KÌ II TING VIT LP 2
B nh diu
ĐỀ S 3
tả: Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục ph thông tng th 2018, b sách Cánh
diu nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phm cht hc sinh.
Cu trúc gm 2 phn: Kiểm tra Đc và Viết. Trong đó:
+ Phần Đọc (10 điểm): Đc thành tiếng (6 điểm); Đc hiểu (4 điểm)
+ Phn Viết (10 điểm): Nghe viết (4 điểm) và Tập làm văn (6 điểm).
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
GV cho HS bốc thăm bài đc và đọc văn bản đ dài t 60 70 ch tr li 1 câu
hi liên quan đến bài đc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
NHNG CON CHIM NGOAN
i vừa đt chân tới p vũng nước, cht thy ba con chim non vừa i qua còn một
con mới đến b.
Chim m thy tôi, kh ra lnh:
- Pi...u! Nm xung!
Ba con chim non nhất đều nm rp xung bãi c. Riêng con th nằm bp ngay xung
ớc. Tôi đến cnh chú chim y. vn không nhúc nhích. Toàn thân ướt sũng.
Thương quá, tôi nh ng chú chim đặt lên b. Nó vn nm nchết. i th ớc đi.
Chim m nấp đâu đó, hốt hong gi by con:
- Cru, cru...! Nhy lên! Chạy đi!
Loáng mt cái, c bn con chim non bt dy, va kêu chích chích, va cm c chạy đến
vi m.
“À ra thế! Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”
(Theo N. Xla-tp)
Da vào nội dung bài đc hãy khoanh vào ch cái trưc câu tr lời đúng:
Câu 1. Nghe lệnh “Nằm xuống!” ca chim m, con chim non th đã làm gì?
A. Nm bp ngay xuống nước
B. Nm rp mép vũng nước.
C. Nm rp ngay xung bãi c.
Câu 2. Nghe chim m gi “Nhảy lên! Chạy đi!”, cả bn con chim non đã m gì?
A. Bt dy, cm c chy thật nhanh đến vi chim m.
B. Bt dy, kêu chích chích, cm c chạy đến vi m.
C. Bt dy, va ht hong chy va kêu chích chích.
Câu 3. Vì sao tác gi cho rng “Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”?
A. Vì lũ chim ngoan, biết yêu thương mẹ.
B. Vì lũ chim rất khôn, biết gi v chết.
C. Vì lũ chim rất ngoan, biết nghe li m.
Câu 4. Em hc được bài hc gì t câu chuyn trên?
B. VIT (10 điểm)
I. Nghe - viết (4 điểm)
Gi li chào lp mt
Lp Một ơi! Lp Mt!
Đón em vào năm trước
Nay gi phút chia tay
Gi li chào tiến bước!
Chào bng đen cửa s
Chào ch ngi thân quen
Tt c! Chào li
Đón các bạn nh lên
Chào cô giáonh mến
s xa chúng em...
Làm theo li cô dy
s luôn bên.
Lp Một ơi! Lp Mt!
Đón em vào năm trước
Nay gi phút chia tay
Gi li chào tiến bước!
Hữu Tưởng
II. Tậpm văn (6 điểm)
Viết 4 5 câu gii thiu mt loi bánh hoặc món ăn quê hương.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HC KÌ II TING VIT LP 2
B Cánh diu
ĐỀ S 3
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đc thành tiếng (6 điểm)
- Đọc vừa đ nghe, rõ ràng; tc độ đạt yêu cu.
- Đọc đúng tiếng, t (không đọc sai quá 5 tiếng).
- Ngt ngh i đúng c du câu, các cm t rõ nghĩa.
- Tr lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1. A
Câu 2. B
Câu 3. C
Câu 4. Cần nh nh trước khó khăn/ Vâng lời cha m vì cha m luôn m những điều
tt nht cho mình.
B. VIT (10 điểm)
I. Nghe - viết (4 đim)
- Tốc đ đt yêu cu.
- Bài viết đúng chính tả, không mc quá 5 li.
- Ch viết rõ ràng, viết đúng chữ, c ch
- Trình bày sch, đẹp.
II. Tậpm văn (6 đim)
- Đó là bánh gì (món ăn gì)?
- nh đó (món ăn đó) làm bng gì?
- nh đó (món ăn đó) ngon như thếo?
| 1/4

Preview text:

ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 Bộ Cánh diều ĐỀ SỐ 3
Mô tả: Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, bộ sách Cánh
diều nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh.
Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra Đọc và Viết. Trong đó:
+ Phần Đọc (10 điểm): Đọc thành tiếng (6 điểm); Đọc hiểu (4 điểm)
+ Phần Viết (10 điểm): Nghe viết (4 điểm) và Tập làm văn (6 điểm). A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu
hỏi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm) NHỮNG CON CHIM NGOAN
Tôi vừa đặt chân tới mép vũng nước, chợt thấy ba con chim non vừa bơi qua còn một con mới đến bờ.
Chim mẹ thấy tôi, khẽ ra lệnh: - Pi...u! Nằm xuống!
Ba con chim non nhất đều nằm rạp xuống bãi cỏ. Riêng con thứ tư nằm bẹp ngay xuống
nước. Tôi đến cạnh chú chim ấy. Nó vẫn không nhúc nhích. Toàn thân nó ướt sũng.
Thương quá, tôi nhẹ nâng chú chim đặt lên bờ. Nó vẫn nằm như chết. Tôi thử bước đi.
Chim mẹ nấp đâu đó, hốt hoảng gọi bầy con:
- Cru, cru...! Nhảy lên! Chạy đi!
Loáng một cái, cả bốn con chim non bật dậy, vừa kêu chích chích, vừa cắm cổ chạy đến với mẹ.
“À ra thế! Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”
(Theo N. Xla-tkôp)
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nghe lệnh “Nằm xuống!” của chim mẹ, con chim non thứ tư đã làm gì?
A. Nằm bẹp ngay xuống nước
B. Nằm rạp ở mép vũng nước.
C. Nằm rạp ngay xuống bãi cỏ.
Câu 2. Nghe chim mẹ gọi “Nhảy lên! Chạy đi!”, cả bốn con chim non đã làm gì?
A. Bật dậy, cắm cổ chạy thật nhanh đến với chim mẹ.
B. Bật dậy, kêu chích chích, cắm cổ chạy đến với mẹ.
C. Bật dậy, vừa hốt hoảng chạy vừa kêu chích chích.
Câu 3. Vì sao tác giả cho rằng “Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”?
A. Vì lũ chim ngoan, biết yêu thương mẹ.
B. Vì lũ chim rất khôn, biết giả vờ chết.
C. Vì lũ chim rất ngoan, biết nghe lời mẹ.
Câu 4. Em học được bài học gì từ câu chuyện trên? B. VIẾT (10 điểm)
I. Nghe - viết (4 điểm)
Gửi lời chào lớp một Lớp Một ơi! Lớp Một! Đón em vào năm trước Nay giờ phút chia tay
Gửi lời chào tiến bước! Chào bảng đen cửa sổ Chào chỗ ngồi thân quen Tất cả! Chào ở lại Đón các bạn nhỏ lên Chào cô giáo kính mến Cô sẽ xa chúng em... Làm theo lời cô dạy Cô sẽ luôn ở bên. Lớp Một ơi! Lớp Một! Đón em vào năm trước Nay giờ phút chia tay
Gửi lời chào tiến bước! Hữu Tưởng
II. Tập làm văn (6 điểm)
Viết 4 – 5 câu giới thiệu một loại bánh hoặc món ăn quê hương.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 Bộ Cánh diều ĐỀ SỐ 3 A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
- Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc
II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. A Câu 2. B Câu 3. C
Câu 4. Cần bình tĩnh trước khó khăn/ Vâng lời cha mẹ vì cha mẹ luôn làm những điều tốt nhất cho mình. B. VIẾT (10 điểm)
I. Nghe - viết (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu.
- Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ - Trình bày sạch, đẹp.
II. Tập làm văn (6 điểm)
- Đó là bánh gì (món ăn gì)?
- Bánh đó (món ăn đó) làm bằng gì?
- Bánh đó (món ăn đó) ngon như thế nào?