Đề thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Chuyên năm 2020-2021 môn Địa Lí Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Chuyên năm 2020-2021 môn Địa Lí Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Môn Địa Lí 8 tài liệu

Thông tin:
3 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Chuyên năm 2020-2021 môn Địa Lí Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Chuyên năm 2020-2021 môn Địa Lí Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

96 48 lượt tải Tải xuống
Trang 1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TNH QUNG NAM
K THI TUYN SINH LP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HC 2020 - 2021
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thi gian: 150 phút (không k thời gian giao đề)
Khóa thi ngày: 23 - 25/7/2020
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Cho bng s liu v dân s din tích mt s tnh nước ta năm 2014, hãy tính
mật độ dân s ca các tnh.
Tnh
Hà Giang
Đin Biên
Thái Bình
Kon Tum
Long An
Din tích (km
2
)
7914,9
9562,9
1570,8
9689,6
4495,0
Dân s (nghìn người)
802,0
547,8
1789,2
495,9
1484,7
(Ngun: Tng cc Thống kê năm 2015)
b. Qua kết qu đã tính kiến thức đã học, chng minh rằng dân nước ta s
phân b khác nhau gia khu vc đng bng vi khu vc min núi, cao nguyên.
Câu (2,0 điểm). Da vào Atlat Đa lí Vit Nam và kiến thc đã hc, hãy:
a. Nhn xét gii thích s khác nhau v ngành chăn nuôi ln gia Đồng bng sông
Hng vi y Nguyên. Giá tht ln tăng khá cao trên th trường c ta trong thi gian gn
đây là do nguyên nhân ch yếu nào?
b. K tên 4 vườn quc gia thuc vùng Bc Trung B.
Câu 3 (3,0 điểm).
a. Da vào Atlat Địa Vit Nam (trang 26) kiến thức đã hc, hãy trình y tình
hình phát trin phân b ngành công nghip Đồng bng sông Hng. sao Đồng bng
sông Hng có mc đ tp trung công nghip cao hàng đầu nước ta?
b. Phânch nhng thun li v điu kin t nhn, tài nguyên thn nhiên Tây Nguyên có
nh hưng đến s pt trin c ngành kinh tế ca vùng.
Câu 4 (3,0 điểm). Cho bng s liu:
GIÁ TR XUT, NHP KHU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000-2017
(Đơn vị: t USD)
2000
2005
2007
2015
2017
14,5
32,4
48,6
162,0
215,1
15,6
36,8
62,8
165,6
213,2
(Ngun: Tng cc Thống kê năm 2018)
a. Tính cán cân xut nhp khu hàng hoá ca nước ta qua các năm.
b. Qua bng s liu trên, hãy v biểu đồ ct th hin giá tr xut khu, giá tr nhp khu
hàng hoá ca nước ta theo các năm.
c. Nhn xét và gii thích nh hình xut, nhp khu hàng hoá ca nước ta giai đon trên.
----- Hết -----
- Thí sinh được s dụng Atlat Địa lí Vit Nam (Nhà xut bn Giáo dc Vit Nam).
- Giám th không gii thích gì thêm.
H và tên thí sinh: …………………………………………………… S báo danh: ………………….
Ch ký Giám th 1: .………………………………… Giám thị 2: …………………………………….
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 - 2021
HDC ĐỀ CHÍNH THỨC
(HDC chm thi có 02 trang)
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Khóa thi ngày: 23-25/7/2020
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
(2 đ)
a
Tính mật độ dân s ca các tnh (Đơn vị: ngưi/km
2
)
Tỉnh
Giang
Đin Biên
Thái Bình
Kon Tum
Long An
Mật độ
101
57
1139
51
330
1,0
b
Chng minh rằng dân nước ta có s phân b khác nhau gia khu vc
đồng bng vi khu vc min núi, cao nguyên
1,0
- Dân cư phân bố không đều: Tập trung đông đồng bằng, thưa tht min núi,
cao nguyên.
0,5
- Các tỉnh: Giang, Đin Biên, Kon Tum thuc khu vc min núi, cao nguyên
có mt đ dân s thp.
0,25
- Các tnh: Thái Bình, Long An thuc khu vc đồng bng có mật đ dân s cao n.
0,25
2
(2 đ)
a
Nhn xét gii thích s khác nhau v ngành chăn nuôi ln giữa vùng Đồng
bng sông Hng vi Tây Nguyên. Giá tht lợn tăng khá cao trên th trưng
c ta trong thi gian gần đây là do nguyên nhân ch yếu nào?
1,0
- Nhn xét
+ Đồng bng sông Hng chăn nuôi ln phát triển hơn so vi Tây Nguyên.
0,125
+ Sản lượng thịt hơi xuất chung ca các tnh theo bình quân đầu ngưi ĐBSH
cao hơn các tỉnh y Nguyên.
0,125
+ DC: Các tnh ĐBSH trên 40kg/người, Tây Nguyên dưới 40 kg/ngưi.
0,125
- Gii thích Đồng bng sông Hồng chăn nuôi lợn phát triển hơn Tây Nguyên
+ Đồng bng sông Hng có ngun thc ăn di dào hơn so với Tây Nguyên.
0,125
+ ĐBSH là vùng thâm canh cây lương thc, TN là vùng chuyên canh cây công nghip.
0,125
+ ĐBSH có dân số đông nên thị trưng tiêu th ca ln (Tây Nguyên có dân s ít
nên th trưng tiêu th hn chế hơn)
0,125
- Nguyên nhân giá tht ln khá cao trong thi gian gn đây
+ Dch t ln Châu Phi (hoc dch bnh)
0,125
+ Các nguyên nhân khác (ngun cung nh hơn cầu...)
0,125
b
Tên của 4 n quc gia thuc ng Bc Trung B: Bến En, Mát, Vũ Quang,
Phong Nha - K ng, Bch Mã.
1,0
3
(3 đ)
a
Trình bày tình hình phát trin phân b ngành công nghip Đồng bng
sông Hồng. sao Đồng bng sông Hng mức độ tp trung công nghip
cao hàng đầu c ta?
1,5
- Tình hình phát trin và phân b ngành công nghip Đồng bng sông Hng
+ Hình thành sm nht và phát trin mnh trong thời kì CNH, H.
0,125
+ Giá tr sn xut công nghip của ĐBSH tăng mạnh
0,125
+ T trng giá tr sn xut công nghiệp tăng.
0,125
+ T trng giá tr sn xut công nghiệp năm 2007 chiếm 42,2 % cơ cấu GDP
0,125
+ cu ngành công nghiệp đa dạng: luyện kim, khí, hoá chất, khai khoáng,
sn xuất hàng tiêu dùng…
0,125
Trang 3
...... HẾT.....
+ các ngành công nghip trọng điểm: CN chế biến lương thực thc phm, sn
xut hàng tiêu dùng, vt liu xây dựng, cơ khí.
0,125
+ Có các trung m công nghip vi quy mô ln, rt ln (Hoc g tr trung m CN).
0,125
+ Các sn phm công nghip quan trng: máy công cụ, động cơ điện, thiết b điện
t, vi, quần áo, dưc phm…
0,125
- Đng bng sông Hng mức đ tp trung ng nghip cao hàng đầu c ta
+ Lao động di dào và có trình đ.
0,125
+ Cơ sở h tng, vt cht kĩ thut khá hoàn thin.
0,125
+ V trí đa lí thun li.
0,125
+ Các nhân t khác: có chính sách đầu tư, th trường
0,125
b
Nhng thun li v điu kin t nhn, i ngun thiên nhiên y Ngun có
nh hưởng đến s pt trin các ngành kinh tế ca vùng. (Yêu cu HS trình bày
nêu đưc thun li trong phát trin kinh tế)
1,5
- Đất: Đất badan rng ln (1,36 triu ha 66% diện tích đt badan c nước)
thun li phát trin cây công nghip.
0,25
- Khí hu:
+ Cận ch đạo phân hoá theo đ cao thun li phát trin cây công nghiệp đa
dng hoá cây trng.
0,25
+ Mùa khô kéo dài thun lợi cho phơi sy, bo qun nông phm.
0,125
- Khí hu cao nguyên mát m, phong cảnh đp (Đà Lt, Bin Hồ, n quc gia
Yok Đôn…) là cơ sở để phát trin ngành du lch sinh thái.
0,25
- Nguồnc dồi dào, độ dốc địa hình ln to tim năng thu điện ln ng th
hai c nước) to thun li phát trin công nghiệp năng lượng.
0,25
- Rng t nhiên gn 3 triu ha, nhiu lâm sn vi giá tr kinh tế cao to thun
li phát trin ngành lâm nghip.
0,125
- Có nhiu cao nguyên, din tích chăn th ln…to thun lợi đ chăn nuôi gia súc lớn.
0,125
- Khoáng sn: xít tr ng khá ln (hơn 3 tỉ tn) sở để phát trin
ngành công nghip khai khoáng và luyn nhôm.
0,125
4
(3 đ)
a
Tính cán cân xut nhp khu hàng hoá của nước ta (Đơn vị: t USD)
Năm
2000
2005
2007
2015
2017
Cán cân
- 1,1
- 4,4
- 14,2
- 3,6
+ 1,9
* Tính đúng: Mỗi số liệu: 0,1 điểm; * Thiếu đơn vị: - 0,25 điểm
0,5
b
Biu đ: Biểu đồ ct ghép, các loại khác không cho điểm; Không chính xác: tr
0,25 điểm; Thiếu thông tin (tên biểu đồ, chú thích, đơn vị, s liu): tr 0,25 điểm.
1,5
c
Nhn xét và gii thích tình hình xut nhp khu hàng hoá t năm 2000 đến năm 2017
1,0
- Nhn xét
+ Giá tr xut khu, giá tr nhp khẩu đều tăng liên tục.
0,25
+ Giá tr xut khẩu tăng nhanh hơn giá tr nhp khu (xut khẩu tăng 14,8 lần còn
nhp khẩu tăng 13,6 ln).
0,25
+ Cán cân xut nhp khu: Ch yếu nhp siêu, năm 2017 xuất siêu: 1,9 t USD.
0,25
- Gii thích
+ Do kết qu ca công cuc đi mi.
0,125
+ Chính sách m ca, kinh tế phát trin, th trưng rng m, nưc ta gia nhp vào WTO
0,125
| 1/3

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ
THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Khóa thi ngày: 23 - 25/7/2020
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Cho bảng số liệu về dân số và diện tích một số tỉnh ở nước ta năm 2014, hãy tính
mật độ dân số của các tỉnh. Tỉnh Hà Giang
Điện Biên Thái Bình Kon Tum Long An Diện tích (km2) 7914,9 9562,9 1570,8 9689,6 4495,0
Dân số (nghìn người) 802,0 547,8 1789,2 495,9 1484,7
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2015)
b. Qua kết quả đã tính và kiến thức đã học, chứng minh rằng dân cư nước ta có sự
phân bố khác nhau giữa khu vực đồng bằng với khu vực miền núi, cao nguyên.
Câu (2,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nhận xét và giải thích sự khác nhau về ngành chăn nuôi lợn giữa Đồng bằng sông
Hồng với Tây Nguyên. Giá thịt lợn tăng khá cao trên thị trường nước ta trong thời gian gần
đây là do nguyên nhân chủ yếu nào?
b. Kể tên 4 vườn quốc gia thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 3 (3,0 điểm).
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 26) và kiến thức đã học, hãy trình bày tình
hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Vì sao Đồng bằng
sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao hàng đầu nước ta?
b. Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên có
ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành kinh tế của vùng.
Câu 4 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000-2017
(Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2007 2015 2017 Xuất khẩu 14,5 32,4 48,6 162,0 215,1 Nhập khẩu 15,6 36,8 62,8 165,6 213,2
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2018)
a. Tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá của nước ta qua các năm.
b. Qua bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu
hàng hoá của nước ta theo các năm.
c. Nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của nước ta ở giai đoạn trên. ----- Hết -----
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
- Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: …………………………………………………… Số báo danh: ………………….
Chữ ký Giám thị 1: .………………………………… Giám thị 2: …………………………………….
Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: ĐỊA LÍ
HDC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(HDC chấm thi có 02 trang)
Khóa thi ngày: 23-25/7/2020 Câu Ý Nội dung Điểm
Tính mật độ dân số của các tỉnh (Đơn vị: người/km2) a Tỉnh Hà Giang
Điện Biên Thái Bình Kon Tum Long An 1,0 Mật độ 101 57 1139 51 330
Chứng minh rằng dân cư nước ta có sự phân bố khác nhau giữa khu vực đồ 1,0
ng bằng với khu vực miền núi, cao nguyên 1 (2 đ)
- Dân cư phân bố không đều: Tập trung đông ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi, b 0,5 cao nguyên.
- Các tỉnh: Hà Giang, Điện Biên, Kon Tum thuộc khu vực miền núi, cao nguyên 0,25
có mật độ dân số thấp.
- Các tỉnh: Thái Bình, Long An thuộc khu vực đồng bằng có mật độ dân số cao hơn. 0,25
Nhận xét và giải thích sự khác nhau về ngành chăn nuôi lợn giữa vùng Đồng 1,0
a bằng sông Hồng với Tây Nguyên. Giá thịt lợn tăng khá cao trên thị trường nướ
c ta trong thời gian gần đây là do nguyên nhân chủ yếu nào?
- Nhận xét
+ Đồng bằng sông Hồng chăn nuôi lợn phát triển hơn so với Tây Nguyên. 0,125
+ Sản lượng thịt hơi xuất chuồng của các tỉnh theo bình quân đầu người ở ĐBSH cao hơn các tỉ 0,125 nh ở Tây Nguyên.
+ DC: Các tỉnh ở ĐBSH trên 40kg/người, ở Tây Nguyên dưới 40 kg/người. 0,125 2
- Giải thích Đồng bằng sông Hồng chăn nuôi lợn phát triển hơn Tây Nguyên (2 đ)
+ Đồng bằng sông Hồng có nguồn thức ăn dồi dào hơn so với Tây Nguyên. 0,125
+ ĐBSH là vùng thâm canh cây lương thực, TN là vùng chuyên canh cây công nghiệp. 0,125
+ ĐBSH có dân số đông nên thị trường tiêu thụ của lớn (Tây Nguyên có dân số ít 0,125
nên thị trường tiêu thụ hạn chế hơn)
- Nguyên nhân giá thịt lợn khá cao trong thời gian gần đây
+ Dịch tả lợn Châu Phi (hoặc dịch bệnh) 0,125
+ Các nguyên nhân khác (nguồn cung nhỏ hơn cầu...) 0,125
Tên của 4 vườn quốc gia thuộc vùng Bắc Trung Bộ: Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, b 1,0
Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã.
Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở Đồng bằng
a sông Hồng. Vì sao Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp 1,5
cao hàng đầu nước ta?
- Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng 3
+ Hình thành sớm nhất và phát triển mạnh trong thời kì CNH, HĐH. 0,125 (3 đ)
+ Giá trị sản xuất công nghiệp của ĐBSH tăng mạnh 0,125
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng. 0,125
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2007 chiếm 42,2 % cơ cấu GDP 0,125
+ Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: luyện kim, cơ khí, hoá chất, khai khoáng, 0,125
sản xuất hàng tiêu dùng… Trang 2
+ Có các ngành công nghiệp trọng điểm: CN chế biến lương thực thực phẩm, sản 0,125
xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, cơ khí.
+ Có các trung tâm công nghiệp với quy mô lớn, rất lớn (Hoặc giá trị trung tâm CN). 0,125
+ Các sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, thiết bị điện 0,125
tử, vải, quần áo, dược phẩm…
- Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao hàng đầu nước ta
+ Lao động dồi dào và có trình độ. 0,125
+ Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật khá hoàn thiện. 0,125
+ Vị trí địa lí thuận lợi. 0,125
+ Các nhân tố khác: có chính sách đầu tư, thị trường… 0,125
Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên có
b ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành kinh tế của vùng. (Yêu cầu HS trình bày và 1,5
nêu được thuận lợi trong phát triển kinh tế)
- Đất: Đất badan rộng lớn (1,36 triệu ha – 66% diện tích đất badan cả nước) 0,25
thuận lợi phát triển cây công nghiệp. - Khí hậu:
+ Cận xích đạo phân hoá theo độ cao thuận lợi phát triển cây công nghiệp và đa 0,25 dạng hoá cây trồng.
+ Mùa khô kéo dài thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản nông phẩm. 0,125
- Khí hậu cao nguyên mát mẻ, phong cảnh đẹp (Đà Lạt, Biển Hồ, vườn quốc gia Yok Đôn… 0,25
) là cơ sở để phát triển ngành du lịch sinh thái.
- Nguồn nước dồi dào, độ dốc địa hình lớn tạo tiềm năng thuỷ điện lớn (đứng thứ 0,25
hai cả nước) tạo thuận lợi phát triển công nghiệp năng lượng.
- Rừng tự nhiên gần 3 triệu ha, có nhiều lâm sản với giá trị kinh tế cao tạo thuận 0,125
lợi phát triển ngành lâm nghiệp.
- Có nhiều cao nguyên, diện tích chăn thả lớn…tạo thuận lợi để chăn nuôi gia súc lớn. 0,125
- Khoáng sản: Bô xít có trữ lượng khá lớn (hơn 3 tỉ tấn) là cơ sở để phát triển 0,125
ngành công nghiệp khai khoáng và luyện nhôm.
Tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá của nước ta (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2007 2015 2017 a 0,5 Cán cân - 1,1 - 4,4 - 14,2 - 3,6 + 1,9
* Tính đúng: Mỗi số liệu: 0,1 điểm; * Thiếu đơn vị: - 0,25 điểm
Biểu đồ: Biểu đồ cột ghép, các loại khác không cho điểm; Không chính xác: trừ b 0,25 điể 1,5
m; Thiếu thông tin (tên biểu đồ, chú thích, đơn vị, số liệu): trừ 0,25 điểm.
c Nhận xét và giải thích tình hình xuất nhập khẩu hàng hoá từ năm 2000 đến năm 2017 1,0 4 - Nhận xét 0,25 (3 đ)
+ Giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu đều tăng liên tục.
+ Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu (xuất khẩu tăng 14,8 lần còn 0,25
nhập khẩu tăng 13,6 lần).
+ Cán cân xuất nhập khẩu: Chủ yếu nhập siêu, năm 2017 xuất siêu: 1,9 tỉ USD. 0,25 - Giải thích
+ Do kết quả của công cuộc đổi mới. 0,125
+ Chính sách mở cửa, kinh tế phát triển, thị trường rộng mở, nước ta gia nhập vào WTO… 0,125
...... HẾT..... Trang 3