Đề thi tuyển sinh vào 10 Bình Định năm 2023 môn toán chung (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh vào 10 năm Bình Định năm 2023 môn toán chung (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:

Môn Toán 1.3 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi tuyển sinh vào 10 Bình Định năm 2023 môn toán chung (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh vào 10 năm Bình Định năm 2023 môn toán chung (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

75 38 lượt tải Tải xuống
Trang 1
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 BÌNH ĐỊNH 2023
MÔN: TOÁN (CHUNG)
Bài 1: (2,0 điểm)
1. Gii h phương trình
5 3 1
35


xy
xy
.
2. Cho biu thc
3 4 32
16
44
x x x
P
x
xx

,
0x
,
16x
.
a) Rút gn biu thc P.
b) Tính giá tr ln nht ca P.
Li gii.
1. Ta có
1
5 3 1 5 3 1 1
4
3 5 6 6 5.1 3 1
.
3
x
x y x y x
x y x y
y

Vy h phương trình có nghiệm duy nht là
4
; 1;
3
xy




.
2. a) Điều kiện xác định:
0x
,
(*).
Ta có
4 3 4 4 32
3 4 32
44
4 4 4 4
4 3 12 4 32
4 3 12 4 32
4 4 4 4
84
8 32 8
.
4
4 4 4 4
x x x x x
x x x
P
xx
x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x
x
x
x
x x x x



Vy
8
4
P
x
vi
0x
,
16x
.
b) Vi mi x thỏa mãn điều kin (*), ta có
44x 
11
4
4x

8
2
4
P
x
.
Vi x = 0 (tha mãn (*)) thì
2P
. Vy giá tr ln nht ca P là 2, đạt được khi x = 0.
Bài 2: (2,0 điểm)
1. Cho phương trình:
22
1
3 1 0
4
x m x m
(m là tham s). Tìm tt c giá tr của m để
phương trình có hai nghiệm phân bit
1
x
,
2
x
và thỏa mãn điều kin
2
1 2 1 2
2 8 34x x x x
.
Trang 2
2. Trong h tọa độ
Oxy
, cho các đường thng
:4d y ax
1
: 3 2d y x
.
a) Biết đường thng
d
đi qua điểm
1;5A
. Tìm
a
.
b) Tìm tọa độ giao điểm ca
1
d
vi trc hoành, trc tung. Tính khong cách t gc tọa độ
O
đến đường thng
1
d
.
Li gii.
a) Xét phương trình
22
1
3 1 0
4
x m x m
. (1)
Ta có
2
2 2 2
1
3 4 1 1 6 9 4 6 5
4
m m m m m m



.
Phương trình (1) có hai nghiệm phân bit khi và ch khi
5
0 6 5 0
6
mm
. (*)
Vy vi
5
6
m
thì phương trình (1) có hai nghiệm phân bit
12
,xx
.
Theo h thc Vi-ét, ta có
12
3x x m
,
2
12
1
1
4
x x m
.
Ta có
2
1 2 1 2
2 8 34x x x x
2
2
1
2 3 8. 1 34
4
mm



22
2 6 9 2 8 34m m m
22
2 12 18 2 8 34 0m m m
12 24 0m
2m
(tha mãn (*)).
Vy vi m = 2 thì PT (1) có hai nghim phân bit
12
,xx
tha mãn
2
1 2 1 2
2 8 34x x x x
.
2. a) Đường thng
:4d y ax
đi qua điểm
1;5A
khi và ch khi
5 . 1 4 4 5 9a a a
.
Vy vi
9a 
thì đường thng
d
đi qua điểm A.
b) * Gi s
;0Bb
0;Cc
lần lượt là giao điểm ca
1
d
vi trc hoành và trc tung.
1
d
đi qua B nên
2
0 3. 2 3 2 0
3
b b b
.
Trang 3
2
d
đi qua C nên
3.0 2 2c
.
Vy
2
;0
3
B



0;2C
lần lượt là giao điểm ca
1
d
vi trc hoành và trc tung.
* K OH vuông góc BC ti H. Khi đó OH là khong cách t O đến
1
d
.
Ta có
2
3
OB
,
2OC
. Áp dng h thức lượng trong tam giác vuông
OBC
, ta có
2
2 2 2 2
1 1 1 1 1 5
22
2
3
OH OB OC



2
2
5
OH
2 10
.
55
OH
Vy khong cách t gc tọa độ O đến đường thng
1
d
10
5
.
Bài 3: (1,5 điểm)
Trong kì thi tuyn sinh vào lp 10 THPT, c hai trường A và B có tng s 380 thí sinh d thi. Sau
khi có kết qu, s thí sinh trúng tuyn ca c hai trường là 191 thí sinh. Theo thống kê thì trường
A có t l trúng tuyn là 55% tng s thí sinh d thi của trường A, trường B có t l trúng tuyn là
45% tng s thí sinh d thi của trường B. Hi mỗi trường có bao nhiêu thí sinh d thi?
Li gii: Gi x, y lần lượt là s hc sinh d thi của trường A và B (
*
,xy
).
Vì c hai trường A và B có 380 thí sinh d thi nên
380xy
. (1)
Vì trường A có t l trúng tuyn là 55% tng s thí sinh d thi của trường A nên s thí sinh trúng
tuyn của trường A là
0,55x
(thí sinh).
Vì trường B có t l trúng tuyn là 45% tng s thí sinh d thi của trường B nên s thí sinh trúng
tuyn của trường B là
0,45x
(thí sinh).
Theo gi thiết, s ng thí sinh trúng tuyn c hai trường là 191. Do đó
0,55 0,45 191xy
. (2)
T (1) và (2) ta có h phương trình
380 0,45 0,45 171
0,55 0,45 191 0,55 0,45 191
x y x y
x y x y



0,1 20 200 200
380 200 380 180
x x x
x y y y
(thỏa mãn điều kin).
Vậy trường A có 200 thí sinh d thi, trường B có 180 thí sinh d thi.
Trang 4
Bài 4: (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC (AB < AC) ni tiếp đường tròn (O), các đường cao BE, CF ca tam giác ABC
ct nhau ti H, đường thng EF ct BC ti K.
1. Chng minh BCEF là t giác ni tiếp.
2. Chng minh hai tam giác KBFKEC đồng dng, t đó suy ra KB.KC = KF.KE.
3. Đoạn thng AK ct li đường tròn (O) tại điểm G khác A. Chứng minh các điểm A, G, F, E, H
cùng thuc một đường tròn.
4. Gi I là trung điểm BC, chng minh HI vuông góc AK.
Li gii.
1. Ta có
90BFC BEC
(vì BECF lần lượt là đường cao ca ABC)
BCEF là t giác ni tiếp.
2. Vì BCEF là t giác ni tiếp nên
180BFE KCE
.
180KFB BFE
(hai góc k bù) nên suy ra
KCE KFB
.
Xét
KBF
KEC
ta có
KCE KFB
(chng minh trên),
EKC
là góc chung.
KBF KEC
(g.g)
KB KF
KE KC

..KB KC KE KF
.
3. Vì AGBC là t giác ni tiếp nên
180AGB KCA
.
180AGB KGB
(hai góc k bù) nên
KGB KCA
.
Xét ∆KGB và ∆KCA ta có
Trang 5
KGB KCA
(chng minh trên),
AKC
là góc chung.
KGB KCA
(g.g)
..
KG KB
KG KA KB KC
KC KA
.
KB.KC = KE.KF (theo câu 2). Do đó
..KAKG KE KF
, suy ra
KG KF
KE KA
.
Xét ∆KGE và ∆KFA ta có
KG KF
KE KA
(chng minh trên),
AKE
là góc chung.
KGE KFA
(c.g.c)
FEG FAG
.
Do đó AGFE là t giác ni tiếp. (1)
Mt khác, ta có
90AFH AEH
(vì BECF là đường cao của ∆ABC).
Suy ra AFHE là t giác ni tiếp. (2)
T (1) và (2) suy ra A, G, F, H, E cùng thuc một đường tròn.
4. K đường kính AD ca (O). Khi đó
90AGD ABD ACD
.
A, G, F, H, E cùng thuc một đường tròn nên
90AGH AFH AEH
.
Như vậy ta có
90AGD AGH
hay G, H, D thng hàng. (3)
Ta có BH // CD (vì cùng vuông góc vi AC),
CH // BD (vì cùng vuông góc vi AB).
Do đó BHCD là hình bình hành. Mà I là trung điểm ca BC nên H, I, D thng hàng. (4)
T (3) và (4) suy ra G, H, I, D thng hàng.
90AGD 
nên HI vuông góc vi AK.
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho các s thực dương a, b, c tha mãn a + b + c = 2024. Tìm giá tr ln nht ca biu thc
2024 2024 2024
abc
P
a a bc b b ca c c ab
.
Li gii.
T gi thiết, ta có
2024
a a a
a a bc
a a b c a bc a a b a c


.
Trang 6
Mt khác theo bất đẳng thc Cauchy-Schwarz ta có
2
a b c a ac ab
a b c a ac ab
.
Do đó
a a a
a ac ab a b c
a a b a c

.
Hoàn toàn tương tự, ta cũng suy ra
bb
abc
b b c b a

,
cc
abc
c c a c b

.
Do đó
1.
a b c
P
a b c a b c a b c
Vi
2024
3
abc
(tha mãn gi thiết) thì
1P
.
Vy giá tr ln nht ca
P
là 1, đạt được khi
2024
3
abc
Ghi chú. i) Ngoài cách đánh giá trên, có thể trục căn thức mu ri s dụng BĐT AM-GM cho
trên t, ta s thu được đánh giá có dạng
2
2024
a ab ca
ab bc ca
a a bc


.
Thiết lập các BĐT tương tự ri cng lại ta cũng có điều tương tự.
ii) Chúng tôi đề xut mt phiên bản “nâng cấp hơn” của bài toán này.
Tng quát: Cho a, b, c là các s thực dương. Chứng minh rng
3
12
a b c
m
a m a b a c b m b c b a c m c a c b
.
trong đó m là các s thực không âm cho trước.
Gi ý. Trước hết hãy chng minh
3
2
abc
a b a c b c b a c a c b
.
| 1/6

Preview text:

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 BÌNH ĐỊNH 2023 MÔN: TOÁN (CHUNG) Bài 1: (2,0 điểm) 5
x  3y  1
1. Giải hệ phương trình  .
x  3y  5 x 3 x 4x  32
2. Cho biểu thức P   
, x  0 , x  16 . x  4 x  4 x 16
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tính giá trị lớn nhất của P. Lời giải. x 1 5
x  3y 1 5
x  3y 1 x 1  1. Ta có        4
x  3y  5 6  x  6 5  .1 3y 1 y   .  3  
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là  x y 4 ;  1;   .  3 
2. a) Điều kiện xác định: x  0 , x 16 (*). Ta có x      x x x
x 4 3 xx 4 4x 32 3 4 32  P     x  4 x  4
x 4 x 4
x 4 x 4
x4 x3x12 x4x32 x4 x 3x12 x 4x32   
x  4 x  4
x 4 x 4 8  x   x 4 8 32  8    
x  4 x  4  x  4 x  4 . x  4 8 Vậy P
với x  0 , x  16 . x  4
b) Với mọi x thỏa mãn điều kiện (*), ta có 8 x  4  1 1 4    P   2 . x  4 4 x  4
Với x = 0 (thỏa mãn (*)) thì P  2 . Vậy giá trị lớn nhất của P là 2, đạt được khi x = 0. Bài 2: (2,0 điểm) 1. Cho phương trình: 1 2
x  m  3 2 x
m 1  0 (m là tham số). Tìm tất cả giá trị của m để 4
phương trình có hai nghiệm phân biệt x , x và thỏa mãn điều kiện 2x x 8x x  34 . 1 2 2 1 2 1 2 Trang 1
2. Trong hệ tọa độ Oxy , cho các đường thẳng d  : y ax  4 và d : y  3  x  2. 1 
a) Biết đường thẳng d  đi qua điểm A 1  ;5 . Tìm a .
b) Tìm tọa độ giao điểm của d với trục hoành, trục tung. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O 1 
đến đường thẳng d . 1  Lời giải. a) Xét phương trình 1 2
x  m  3 2 x m 1  0 . (1) 4 2  1 
Ta có   m  3 2 2  41
m 1  m  6m  9     2
m  4  6m  5 .  4 
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 5
  0  6m  5  0  m   . (*) 6 5 Vậy với m
thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x , x . 6 1 2
Theo hệ thức Vi-ét, ta có
x x m  3 , 1 2 1 2 x x m 1 . 1 2 4 Ta có
2 x x 2 8x x  34 1 2 1 2    2m  32 1 2  8. m 1  34    4    2
m m     2 2 6 9 2m  8  34 2 2
 2m 12m 18  2m 8  34  0
12m 24  0  m  2 (thỏa mãn (*)).
Vậy với m = 2 thì PT (1) có hai nghiệm phân biệt x , x thỏa mãn 2 x x 8x x  34 . 1 2 2 1 2 1 2
2. a) Đường thẳng d  : y ax  4 đi qua điểm A 1  ;5 khi và chỉ khi 5  . a  
1  4  a  4  5  a  9  . Vậy với a  9
 thì đường thẳng d  đi qua điểm A.
b) * Giả sử B  ;0
b  và C 0;c lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. 1  2
Vì d đi qua B nên 0  3.
b  2  3b  2  0  b  . 1  3 Trang 2
Vì d đi qua C nên c  3  .0 2  2. 2   2  Vậy B ; 0 
 và C 0;2 lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. 1   3 
* Kẻ OH vuông góc BC tại H. Khi đó OH là khoảng cách từ O đến d . 1  2 Ta có OB
, OC  2 . Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OBC , ta có 3 1 1 1 1 1 5      2 2 2 2 2 OH OB OC  2  2 2    3  2 2  OH  2 10  OH   . 5 5 5 10
Vậy khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng d là . 1  5 Bài 3: (1,5 điểm)
Trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT, cả hai trường A và B có tổng số 380 thí sinh dự thi. Sau
khi có kết quả, số thí sinh trúng tuyển của cả hai trường là 191 thí sinh. Theo thống kê thì trường
A có tỷ lệ trúng tuyển là 55% tổng số thí sinh dự thi của trường A, trường B có tỷ lệ trúng tuyển là
45% tổng số thí sinh dự thi của trường B. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu thí sinh dự thi?
Lời giải: Gọi x, y lần lượt là số học sinh dự thi của trường A và B ( * x, y  ).
Vì cả hai trường A và B có 380 thí sinh dự thi nên
x y  380 . (1)
Vì trường A có tỷ lệ trúng tuyển là 55% tổng số thí sinh dự thi của trường A nên số thí sinh trúng
tuyển của trường A là 0, 55x (thí sinh).
Vì trường B có tỷ lệ trúng tuyển là 45% tổng số thí sinh dự thi của trường B nên số thí sinh trúng
tuyển của trường B là 0, 45x (thí sinh).
Theo giả thiết, số lượng thí sinh trúng tuyển cả hai trường là 191. Do đó
0, 55x  0, 45 y  191. (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
x y  380
0, 45x  0, 45y 171   
0,55x  0, 45y  191
0,55x  0, 45y  191 0,1x  20 x  200 x  200      
(thỏa mãn điều kiện).
x y  380 200  y  380 y  180
Vậy trường A có 200 thí sinh dự thi, trường B có 180 thí sinh dự thi. Trang 3 Bài 4: (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), các đường cao BE, CF của tam giác ABC
cắt nhau tại H, đường thẳng EF cắt BC tại K.
1. Chứng minh BCEF là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh hai tam giác KBFKEC đồng dạng, từ đó suy ra KB.KC = KF.KE.
3. Đoạn thẳng AK cắt lại đường tròn (O) tại điểm G khác A. Chứng minh các điểm A, G, F, E, H
cùng thuộc một đường tròn.
4. Gọi I là trung điểm BC, chứng minh HI vuông góc AK. Lời giải.
1. Ta có BFC BEC  90 (vì BECF lần lượt là đường cao của ∆ABC)
BCEF là tứ giác nội tiếp.
2. Vì BCEF là tứ giác nội tiếp nên BFE KCE  180 .
KFB BFE  180 (hai góc kề bù) nên suy ra KCE KFB . Xét KBF KEC ta có
KCE KFB (chứng minh trên), EKC là góc chung.  KB KF KBF KEC (g.g)    K . B KC K . E KF . KE KC
3. Vì AGBC là tứ giác nội tiếp nên AGB KCA  180 .
AGB KGB  180 (hai góc kề bù) nên KGB KCA .
Xét ∆KGB và ∆KCA ta có Trang 4
KGB KCA (chứng minh trên), AKC là góc chung.  KG KB KGBKCA (g.g)    K . G KA K . B KC . KC KA KG KF
KB.KC = KE.KF (theo câu 2). Do đó K . A KG K . E KF , suy ra  . KE KA
Xét ∆KGE và ∆KFA ta có KG KF  (chứng minh trên), KE KA AKE là góc chung.  KGE K
FA (c.g.c)  FEG FAG .
Do đó AGFE là tứ giác nội tiếp. (1)
Mặt khác, ta có AFH AEH  90 (vì BECF là đường cao của ∆ABC).
Suy ra AFHE là tứ giác nội tiếp. (2)
Từ (1) và (2) suy ra A, G, F, H, E cùng thuộc một đường tròn.
4. Kẻ đường kính AD của (O). Khi đó AGD ABD ACD  90 .
A, G, F, H, E cùng thuộc một đường tròn nên AGH AFH AEH  90 .
Như vậy ta có AGD AGH  90 hay G, H, D thẳng hàng. (3)
Ta có BH // CD (vì cùng vuông góc với AC),
CH // BD (vì cùng vuông góc với AB).
Do đó BHCD là hình bình hành. Mà I là trung điểm của BC nên H, I, D thẳng hàng. (4)
Từ (3) và (4) suy ra G, H, I, D thẳng hàng.
AGD  90 nên HI vuông góc với AK. Bài 5: (1,0 điểm)
Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 2024. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức a b c P    .
a  2024a bc
b  2024b ca
c  2024c ab Lời giải. Từ giả thiết, ta có a a a   .
a  2024a bc
a  a b ca bc
a  a ba c Trang 5
Mặt khác theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có         2 a b c a ac ab
 a bc a  ac ab . Do đó a a a   .
a  a ba c
a ac ab
a b c
Hoàn toàn tương tự, ta cũng suy ra b b  ,
b  b cb a
a b c c c  .
c  c ac b
a b c Do đó a b c P     1.
a b c
a b c
a b c 2024
Với a b c
(thỏa mãn giả thiết) thì P  1 . 3 2024
Vậy giá trị lớn nhất của P là 1, đạt được khi a b c  3
Ghi chú. i) Ngoài cách đánh giá trên, có thể trục căn thức ở mẫu rồi sử dụng BĐT AM-GM cho
trên tử, ta sẽ thu được đánh giá có dạng a ab ca  .
a  2024a bc
2ab bc ca
Thiết lập các BĐT tương tự rồi cộng lại ta cũng có điều tương tự.
ii) Chúng tôi đề xuất một phiên bản “nâng cấp hơn” của bài toán này.
Tổng quát: Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng a b c 3    .
a m a ba c
b m b cb a
c m c ac b 1 2m
trong đó m là các số thực không âm cho trước.
Gợi ý. Trước hết hãy chứng minh a b c 3     .
a ba c
b cb a
c ac b 2 Trang 6