Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023-2024 môn toán Sở GD TP Hồ Chí Minh (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023-2024 môn toán Sở GD TP Hồ Chí Minh (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:

Môn Toán 1.3 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023-2024 môn toán Sở GD TP Hồ Chí Minh (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023-2024 môn toán Sở GD TP Hồ Chí Minh (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

78 39 lượt tải Tải xuống
Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2023 – 2024
KHÓA NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2023
Môn thi: Toán
Ngày thi: 07 tháng 6 năm 2023
Thời gian làm bài: 120 phút (Không tính thời gian
phát đề)
Câu 1. (1,5 điểm) Cho parabol
2
:
2
x
Py
và đường thẳng
:4d y x
a) Vẽ đồ thị
P
d
trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của
P
d
bằng phép tính.
Câu 2. (1,0 điểm) Cho phương trình
2
2 13 6 0xx
2 nghiệm
. Không giải phương trình, hãy
tính giá trị của biểu thức
2
1 2 1 2 2
( ).( 2 )A x x x x x
Câu 3. (0,75 điểm)
Một nhà khoa học đã đưa ra công thức tính số cân nặng tưởng của con người theo chiều cao giới tính
như sau:
150
100
T
MT
N
Trong đó
M
là cân nặng (kg),
T
là chiều cao (cm),
4N
nếu là nam,
2N
nếu là nữ.
a) Bạn Hạnh (nữ) cao
1,58
mét. Hỏi cân nặng lý tưởng của bạn Hạnh là bao nhiêu?
b) Bạn Phúc (nam) n nặng
68
kg. Đcân nặng này lý tưởng thì chiều cao cần đạt của bạn Phúc
bao nhiêu?
Câu 4. (0,75 điểm)
Cửa hàng A niêm yết giá một bông hồng
15000
đồng. Nếu khách hàng mua nhiều hơn
10
bông thì từ
bông thứ
11
trở đi, mỗi bông được giảm
10%
trên giá niêm yết. Nếu mua nhiều hơn
20
bông thì từ bông
thứ
21
trở đi, mỗi bông được giảm thêm
20%
trên giá đã giảm.
a) Nếu khách hàng mua
30
bông hồng tại cửa hàng
A
thì phải trả bao nhiêu tiền?
b) Bạn Thảo đã mua một số bông hồng tại cửa hàng
A
với số tiền
555000
đồng. Hỏi bạn Thảo đã mua
bao nhiêu bông hồng?
Câu 5. (1,0 điểm)
Chị Lan đun sôi nước bằng ấm điện. Biết rằng mối liên hệ giữa công suất hao phí
PW
của ấm điện và thời
gian đun
t
(giây) được mô hình hóa bởi một hàm số bậc nhất có dạng
P at b
và có đồ thị như hình bên.
a) Hãy xác định các hệ số
a
b
.
b) Nếu đun nước với công suất hao phí là
105 W
thì thời gian đun là bao lâu?
Câu 6. (1,0 điểm)
Bạn Nam dự định tổ chức buổi tiệc sinh nhật chọn loại ly có phần chứa nước dạng hình nón với bán kính
đáy
4R cm
độ dài đường sinh
10l cm
để khách uống nước trái cây.
Trang 2
a) Tính thể tích phần chứa nước của ly (ghi kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Biết công thức thể tích hình
nón là:
3
1
3
VR
(với
R
là bán kính đáy hình nón;
h
là chiều cao hình nón).
b) Bạn Nam cần chuẩn bị một số hộp nước trái cây lượng nước trong mỗi hộp
1,2
lít. Biết rằng buổi
tiệc sinh nhật
14
người (đã bao gồm Nam). Nếu mỗi người trung bình uống
3
ly nước trái cây lượng
nước rót bằng
90%
thể tích ly thì bạn Nam cần chuẩn bị ít nhất bao nhiêu hộp nước trái cây?
Biết
1
lít =
3
1000cm
.
Câu 7. (1,0 điểm)
Nhà bạn Khanh hai thùng đựng sữa, thùng thứ nhất có thể tích
10
t, thùng thứ hai có thể tích
8
t. Biết
rằng cả hai thùng đều đang chứa một lượng sữa tổng lượng sữa hai thùng lớn hơn
10
t. Bạn Khanh
muốn xác định lượng sữa ở mỗi thùng nhưng không có dụng cụ đo thể tích nên bạn đã nghĩ ra cách làm như
sau:
Đầu tiên, Khanh đổ sữa từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai cho đầy thì lượng sữa còn lại thùng thứ nhất
bằng
1
2
lượng sữa so với ban đầu.
Sau đó, Khanh đổ sữa từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất cho đầy thì lượng sữa còn lại thùng thứ hai
bằng
1
5
lượng sữa so với thời điểm ban đầu.
Hỏi thời điểm ban đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít sữa?
Câu 8. (3,0 điểm)
Cho tam giác
ABC
nhọn
AB AC
đường cao
AH
nội tiếp đường tròn
O
. Gọi
,EF
lần lượt
hình chiếu của
H
lên các cạnh
,AB AC
. Đường kính
AD
của
O
cắt
EF
tại
K
DH
cắt
O
tại
L
(
L
khác
D
).
a) Chứng minh các tứ giác
AEHF
ALHF
nội tiếp.
b) Chứng minh tứ giác
BEFC
nội tiếp và
AD
vuông góc với
EF
tại
K
.
c) Tia
EF
cắt
O
tại
P
và cắt
BC
tại
M
. Chứng minh
AP AH
và ba điểm
,,A L M
thẳng hàng.
---HẾT---
Trang 3
ĐÁP ÁN
Bài 1.
a) Thí sinh tự vẽ.
b) Phương trình hoành độ giao điểm của
P
d
2
2
4 2 8 0 2 4.
2
x
x x x x hay x
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là
2,2 , 4,8 .
Bài 2.
Theo hệ thức Vi ét ta có
12
12
13
2
.3
b
xx
a
c
xx
a
Ta có
2
2 2 2
1 2 1 2 2 1 1 2 2 1 2 1 2
2
23
13 157
3.
24
A x x x x x x x x x x x x x



Bài 3.
a) Cân nặng lý tưởng của Huyền là
158 150
158 100 54 .
2
M kg
b) Chiều cao lý tưởng của bạn Phúc thỏa mãn
150
68 100 3 68 4 400 150 522 174 .
4
T
T T T cm
Vậy Phúc cần cao
1,74m
Bài 4:
a) Số tiền mua
30
bông hoa là
10.15000 10.15000.90% 10.15000.90%.80% 393000
(đồng)
b) Vì số tiền mua bông của bạn Thảo lớn hơn
393000
nên số bông của bạn Thảo đã mua nhiều hơn
30
bông. Gọi
x
(
x
là số tự nhiên lớn hơn 30) là số bông của bạn Thảo đã mua. Ta có phương trình
10.15000 10.15000.90% 20 .15000.90%.80% 555000 45xx
.
Vậy bạn Thảo mua
45
bông hoa.
Cách khác: số hoa chênh lệch giữa hai bạn là
555000 393000
15
15000.0,9.0,8
. Tức là,
Thảo đã mua
45
bông hoa.
Bài 5:
a) Theo đồ thị ta có
1
75 75 110
.
3
180 180 145
85
P a b
a
P a b
b


Trang 4
b) Thời gian đun thỏa mãn
1
1
.105 85 60
3
3
85
a
tt
b
giây.
Vậy cần
60
giây để đun nước.
Bài 6:
a) Độ cao của ly là
22
100 16 2 21 .h l R cm
Thể tích ly là
2 2 3
1
V .4 .2 21 154
33
R h cm

.
b) Lượng nước trái cây cần chuẩn bị cho 14 khách là
3
154.14.3.0,9 5821,2( )cm
5821,2:1200 4,851
Nên bạn Nam cần chuẩn bị ít nhất 5 hộp nước trái cây.
Bài 7:
Gọi x và y lần lượt là số lít sữa trong thùng
1
2
. Ta có các điều kiện
0 10,0 8, 10x y x y
.
Trong lần đổ thứ nhất ta có
1
8
2
xy
.
Trong lần thứ hai ta có
4
10 8 10
2 5 5
xy
xy
.
Vậy ta có
6, 5xy
.
Vậy tức là thùng
1
ban đầu có
6
lít và thùng
2
5
lít.
Bài 8:
a) Chứng minh tứ giác
AEHF
ALHF
nội tiếp
Ta có góc
90AEH AFH
(Do
,EF
lần lượt là hình chiếu của
H
lên
AB
AC
)
Nên góc
180AEH AFH
.
Trang 5
Và do đó tứ giác
AEHF
nội tiếp đường tròn đường kính
AH
Ta có góc
90ALH ALD
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Mà góc
90AFH 
Nên góc
180ALH AFH
Vậy tứ giác ALHF nội tiếp trong đường tròn đường kính AH.
b) Chứng minh tứ giác
BEFC
nội tiếp và
AD
vuông góc với
EF
tại
K
.
AEF AHF
(tứ giác
AEHF
nội tiếp)
AHF ACH
(cùng phụ với
)HAC
.
Suy ra
AEF ACH ACB
tứ giác
BEFC
nội tiếp.
Vì tứ giác
BEFC
nội tiếp
1
2
AEK ACB sd AB
.
1
2
EAK sd BD
1 1 1
90
2 2 2
AEK EAK sd AB sd BD sd AD
Suy ra
90AKE 
hay
AD EF
tại
K
.
c) Chứng minh
AP AH
và ba điểm
,,A L M
thẳng hàng
Xét tam giác
AHB
vuông tại
H
có đường cao
HE
:
2
.AH AE AB
(1)
Ta có
APK ADP
(cùng phụ
PAD
)
ADP ABP
(cùng chắn
AP
)
APK ABP
Chứng minh được tam giác
APE
đồng dạng tam giác
2
.AP AE AB
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
AP AH
Ta có tứ giác
ALEF
nội tiếp
MEL LAF
Tứ giác
ALBC
nội tiếp
MBL LAF
Suy ra
MEL MBL
nên tứ giác
MBEL
nội tiếp
180MLE EBC AFE ALE
180MLE ALE
Vậy
,,A L M
thẳng hàng.
| 1/5

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM HỌC 2023 – 2024
KHÓA NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2023 Môn thi: Toán ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 07 tháng 6 năm 2023
(Đề thi gồm 02 trang)
Thời gian làm bài: 120 phút (Không tính thời gian phát đề) x
Câu 1. (1,5 điểm) Cho parabol  P 2 : y
và đường thẳng d  : y x  4 2
a) Vẽ đồ thị P và d  trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của P và d  bằng phép tính.
Câu 2. (1,0 điểm) Cho phương trình 2
2x 13x  6  0 có 2 nghiệm là x ; x . Không giải phương trình, hãy 1 2
tính giá trị của biểu thức 2
A  (x x ).(x  2x )  x 1 2 1 2 2
Câu 3. (0,75 điểm)
Một nhà khoa học đã đưa ra công thức tính số cân nặng lý tưởng của con người theo chiều cao và giới tính  như sau: T 150
M T 100  N
Trong đó M là cân nặng (kg), T là chiều cao (cm), N  4 nếu là nam, N  2 nếu là nữ.
a) Bạn Hạnh (nữ) cao 1,58 mét. Hỏi cân nặng lý tưởng của bạn Hạnh là bao nhiêu?
b) Bạn Phúc (nam) có cân nặng 68 kg. Để cân nặng này là lý tưởng thì chiều cao cần đạt của bạn Phúc là bao nhiêu?
Câu 4. (0,75 điểm)
Cửa hàng A niêm yết giá một bông hồng là 15000 đồng. Nếu khách hàng mua nhiều hơn 10 bông thì từ
bông thứ 11 trở đi, mỗi bông được giảm 10% trên giá niêm yết. Nếu mua nhiều hơn 20 bông thì từ bông
thứ 21 trở đi, mỗi bông được giảm thêm 20% trên giá đã giảm.
a) Nếu khách hàng mua 30 bông hồng tại cửa hàng A thì phải trả bao nhiêu tiền?
b) Bạn Thảo đã mua một số bông hồng tại cửa hàng A với số tiền là 555000 đồng. Hỏi bạn Thảo đã mua bao nhiêu bông hồng?
Câu 5. (1,0 điểm)
Chị Lan đun sôi nước bằng ấm điện. Biết rằng mối liên hệ giữa công suất hao phí PW  của ấm điện và thời
gian đun t (giây) được mô hình hóa bởi một hàm số bậc nhất có dạng P at b và có đồ thị như hình bên.
a) Hãy xác định các hệ số a b .
b) Nếu đun nước với công suất hao phí là 105W  thì thời gian đun là bao lâu?
Câu 6. (1,0 điểm)
Bạn Nam dự định tổ chức buổi tiệc sinh nhật và chọn loại ly có phần chứa nước dạng hình nón với bán kính đáy R  4cm và độ dài đường sinh l 10cm
để khách uống nước trái cây. Trang 1
a) Tính thể tích phần chứa nước của ly (ghi kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Biết công thức thể tích hình 1 nón là: 3 V
R (với R là bán kính đáy hình nón; h là chiều cao hình nón). 3
b) Bạn Nam cần chuẩn bị một số hộp nước trái cây có lượng nước trong mỗi hộp là 1, 2 lít. Biết rằng buổi
tiệc sinh nhật có 14 người (đã bao gồm Nam). Nếu mỗi người trung bình uống 3 ly nước trái cây và lượng
nước rót bằng 90% thể tích ly thì bạn Nam cần chuẩn bị ít nhất bao nhiêu hộp nước trái cây? Biết 1 lít = 3 1000 cm .
Câu 7. (1,0 điểm)
Nhà bạn Khanh có hai thùng đựng sữa, thùng thứ nhất có thể tích 10 lít, thùng thứ hai có thể tích 8 lít. Biết
rằng cả hai thùng đều đang chứa một lượng sữa và tổng lượng sữa ở hai thùng lớn hơn 10 lít. Bạn Khanh
muốn xác định lượng sữa ở mỗi thùng nhưng không có dụng cụ đo thể tích nên bạn đã nghĩ ra cách làm như sau:
Đầu tiên, Khanh đổ sữa từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai cho đầy thì lượng sữa còn lại ở thùng thứ nhất
bằng 1 lượng sữa so với ban đầu. 2
Sau đó, Khanh đổ sữa từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất cho đầy thì lượng sữa còn lại ở thùng thứ hai
bằng 1 lượng sữa so với thời điểm ban đầu. 5
Hỏi thời điểm ban đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít sữa?
Câu 8. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn  AB AC có đường cao AH và nội tiếp đường tròn O . Gọi E, F lần lượt là
hình chiếu của H lên các cạnh AB, AC . Đường kính AD của O cắt EF tại K DH cắt O tại L ( L khác D ).
a) Chứng minh các tứ giác AEHF ALHF nội tiếp.
b) Chứng minh tứ giác BEFC nội tiếp và AD vuông góc với EF tại K .
c) Tia EF cắt O tại P và cắt BC tại M . Chứng minh AP AH và ba điểm ,
A L, M thẳng hàng. ---HẾT--- Trang 2 ĐÁP ÁN Bài 1. a) Thí sinh tự vẽ.
b) Phương trình hoành độ giao điểm của P và d  là 2 x 2
x  4  x  2x 8  0  x  2  hay x  4  . 2
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là  2  , 2,4,8. Bài 2.
Theo hệ thức Vi ét ta có b 13 x x    1 2 a 2 c x .x   3 1 2 a Ta có
A   x x  x  2x   x x  3x x x   x x 2 2 2 2  x x 1 2 1 2 2 1 1 2 2 1 2 1 2 2 13  157   3  .    2  4 Bài 3.
a) Cân nặng lý tưởng của Huyền là 158 150 M  158 100   54kg. 2
b) Chiều cao lý tưởng của bạn Phúc thỏa mãn T 150 68  T 100 
 3T  68 4  400 150  522  T 174cm. 4
Vậy Phúc cần cao 1,74m Bài 4:
a) Số tiền mua 30 bông hoa là
10.15000 10.15000.90%10.15000.90%.80%  393000 (đồng)
b) Vì số tiền mua bông của bạn Thảo lớn hơn 393000 nên số bông của bạn Thảo đã mua nhiều hơn 30
bông. Gọi x ( x là số tự nhiên lớn hơn 30) là số bông của bạn Thảo đã mua. Ta có phương trình
10.15000 10.15000.90%   x  20.15000.90%.80%  555000  x  45 .
Vậy bạn Thảo mua 45 bông hoa. 
Cách khác: số hoa chênh lệch giữa hai bạn là 555000 393000  15 . Tức là, 15000.0, 9.0,8 Thảo đã mua 45 bông hoa. Bài 5: a) Theo đồ thị ta có  P    1
75  75a b  110 a     P  180 3 .
180a b 145 b   85 Trang 3
b) Thời gian đun thỏa mãn  1 a  1 
3 .105  t  85  t  60 giây. 3 b   85
Vậy cần 60 giây để đun nước. Bài 6: a) Độ cao của ly là 2 2
h l R  100 16  2 21cm. Thể tích ly là 1  2 2 V 
R h  .4 .2 21 154 3 cm  . 3 3
b) Lượng nước trái cây cần chuẩn bị cho 14 khách là 3
154.14.3.0,9  5821, 2 (cm ) Vì 5821, 2:1200  4,851
Nên bạn Nam cần chuẩn bị ít nhất 5 hộp nước trái cây. Bài 7:
Gọi x và y lần lượt là số lít sữa trong thùng 1 và 2 . Ta có các điều kiện 0  x  10,0  y  8, x y  10 .
Trong lần đổ thứ nhất ta có 1 x y  8 . 2 Trong lần thứ hai ta có x y 4 10 
 8   x y  10 . 2 5 5
Vậy ta có x  6, y  5 .
Vậy tức là thùng 1 ban đầu có 6 lít và thùng 2 có 5 lít. Bài 8:
a) Chứng minh tứ giác AEHF ALHF nội tiếp
Ta có góc AEH AFH  90 (Do E, F lần lượt là hình chiếu của H lên AB AC )
Nên góc AEH AFH  180 . Trang 4
Và do đó tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn đường kính AH
Ta có góc ALH ALD  90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Mà góc AFH  90
Nên góc ALH AFH  180
Vậy tứ giác ALHF nội tiếp trong đường tròn đường kính AH.
b) Chứng minh tứ giác BEFC nội tiếp và AD vuông góc với EF tại K .
AEF AHF (tứ giác AEHF nội tiếp)
AHF ACH (cùng phụ với HAC) .
Suy ra AEF ACH ACB  tứ giác BEFC nội tiếp.
Vì tứ giác BEFC nội tiếp 1
AEK ACB sd AB . 2 1 EAK sd BD 2 1 1 1
AEK EAK sd AB sd BD sd AD  90 2 2 2
Suy ra AKE  90 hay AD EF tại K .
c) Chứng minh AP AH và ba điểm ,
A L, M thẳng hàng
Xét tam giác AHB vuông tại H có đường cao HE : 2
AH AE.AB (1)
Ta có APK ADP (cùng phụ PAD )
ADP ABP (cùng chắn AP )
APK ABP
Chứng minh được tam giác APE đồng dạng tam giác ABP 2
AP AE.AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra AP AH
Ta có tứ giác ALEF nội tiếp  MEL LAF
Tứ giác ALBC nội tiếp  MBL LAF
Suy ra MEL MBL nên tứ giác MBEL nội tiếp
MLE EBC AFE 180  ALE
MLE ALE  180 Vậy ,
A L, M thẳng hàng. Trang 5