Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn hóa chuyên Sở GD Quảng Bình (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn hóa chuyên Sở GD Quảng Bình (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
Số báo danh:………
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2019 - 2020
Khóa ngày 03/6/ 2019
Môn: Hóa học (Chuyên)
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có 05 câu trên 01 trang
Câu 1 (2,0 điểm).
Viết phương trình hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Sục khí Cl
2
vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường. b. Hoà tan Al
2
O
3
trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng.
c. Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO
4
. d. Đốt quặng pirit sắt FeS
2
trong khí O
2
dư.
e. Cho Zn vào dung dịch axit axetic. f. Đun nóng hỗn hợp benzen và brôm có mặt bột Fe.
g. Sục khí SO
2
vào dung dịch KMnO
4
. h. Cho Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch NaHSO
4
.
Câu 2 (1,5 điểm).
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
a. Cho dung dch FeCl
2
vào dung dch AgNO
3
dư.
b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO
2
.
3. Tính độ dinh dưỡng của một loại phân đạm ure (NH
2
)
2
CO lẫn 16% tạp chất trơ (biết tạp chất trơ
không chứa nguyên tố nitơ).
Câu 3 (1,5 điểm).
1. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên:
Biết (1) H
2
O; (2) hỗn hợp gồm CaC
2
Al
4
C
3
; (3) dung dịch Br
2
. Hãy cho biết thành phần của (X)? Viết các phương trình hóa học xảy ra trong
thí nghiệm trên.
2. Có 3 cht hu A, B, D đu cha 3 nguyên t C, H, O và cùng có phân tử khối là 46. Biết A, B, D
các tính chất sau:
+ A và B là hai chất lỏng tan nhiu trong nước; A và B tác dng được vi Na, B còn tác dng được vi NaOH.
+ D là chất khí; không tác dng vi Na, NaOH.
Xác định công thc cu to của A, B, D và viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 4 (2,5 điểm).
1. Chia m gam hỗn hợp T gồm Na
2
CO
3
và KHCO
3
thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl
2
, thu được 29,55 gam kết tủa.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 30,00 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
2. Hòa tan 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu Fe
3
O
4
trong dung dịch HCl loãng, thấy còn lại 6,40 gam
rắn không tan. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
3. Hòa tan hoàn toàn 13,20 gam hỗn hợp G gồm: Mg, MgO, Ca và CaO vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu
được 4,48 lít khí (đktc); dung dịch H có chứa 16,65 gam CaCl
2
và m gam MgCl
2
. Tính m.
Câu 5 (2,5 điểm).
1. Cho dãy chuyển hóa sau: Xenlulozơ A
1
A
2
A
3
PE.
Xác định các chất A
1
, A
2
, A
3
. Viết phương trình hóa học trong dãy chuyển hóa trên.
2. Cho 4,3 gam hỗn hợp khí M gồm metan, etilen, axetilen qua bình đựng dung dịch brôm thấy 0,15
mol brôm đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp M, toàn bộ sản phẩm cháy được
dẫn qua bình đựng H
2
SO
4
(đặc, dư) thấy khối lượng bình axit tăng 12,6 gam. Xác định thành phần % thể tích
mỗi khí trong hỗn hợp M.
3. Ancol X và axit cacboxylic Y đu đơn chức, no, mạch hở. Hỗn hợp Z gồm X, Y và este E tạo ra từ X
Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Z cần vừa đủ 4,032 lít O
2
(đktc) thu được H
2
O 6,16 gam CO
2
. Mặt
khác, cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1 M sau khi phản ứng hoàn toàn cạn
)1(
)2(
)3(
)4(
2. Dẫn từ từ khí CO
2
vào dung dịch chứa y mol Ba(OH)
2
. Mối quan hệ
gia số mol kết tủa thu được số mol CO
2
được biểu diễn theo đồ thị bên.
Tính giá trị của x, y.
Trang 2
dung dịch thu được 4,48 gam chất rắn khan và 1,38 gam hơi một ancol. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và
E; biết số mol ancol X chiếm 50% số mol hỗn hợp Z.
Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137.
------------------------ Hết ----------------------
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Hóa học (Chuyên)
Khóa ngày 03/ 6/ 2019
Câu
Điểm
Câu 1
2,0 điểm
2,0
0,25
0,25
0,25
o
t

0,25
0,25
0
,tFe
0,25
0,25
0,25
Câu 2
1,5 điểm
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
Trang 3
%2,39%100.
100
14.8,2
Câu 3
1,5 điểm
0,75
0,25
0,25
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
Câu 4
2,5 điểm
0,75
)(15,0
197
55,29
3
molBaCO
n
)(3,0
100
30
3
molCaCO
n
0,25
0,25
0,25
0,75
0,25
0,25
Trang 4
34
Cu Fe O
m = 0,16.64 = 10,24 (gam); m = 0,06.232 = 13,92 (gam).
0,25
1,0
0,5
MgO
CaO
Mg
Ca
mola
MgCl
mol
CaCl
2
2
15,0
2
2.2,023,0 a
2
2.2,023,0 a
0,25
0,25
Câu 5
2,5 điểm
0,5
o
axit, t

men

0
2 4d
H SO ,170 C
0,25
0,25
1,0
o
t
o
t
o
t
3,4262816 zyx
0,25
0,25
Trang 5
4,0 kzkykxn
Z
7,022
2
kzkykxn
OH
7,0
4,0
22
kzkykx
kzkykx
x 0,1
y 0,05
z 0,05
2 4 2 2 4
C H C H CH
0,05
%V %V 100% 25% %V 50%.
0,2
0,25
0,25
1,0
2
O
n
2
CO
n
KOH
n
OH
n
2
2
CO
n
OH
n
2
2
CO
n
)('
)('
)(
molzCOORR
molyCOOHR
molxROH
o
t
0,25
0,25
KOH
n
COOKR
m
'
KOH
m
COOKR
m
'
COOKR
M
'
0,25
46
03,0
38,1
03,0
38,1
z
0,25
Lưu ý:
- Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa tùy theo điểm của từng câu.
- Nếu bài toán giải hợp thiếu phương trình hóa học thì thí sinh vẫn được tính kết quả, chỉ mất
điểm phương trình.
- Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của một ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý không cần
tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải không hoàn chỉnh, thể cho một phần của tổng điểm tối đa
dành cho ý đó, điểm chiết phải được tổ chấm thống nhất; Điểm toàn bài chính xác đến 0,25 điểm.
| 1/5

Preview text:

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2019 - 2020 Khóa ngày 03/6/ 2019
Môn: Hóa học (Chuyên)
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Số báo danh:…………
Đề thi gồm có 05 câu trên 01 trang
Câu 1
(2,0 điểm).
Viết phương trình hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường. b. Hoà tan Al2O3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
c. Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4. d. Đốt quặng pirit sắt FeS2 trong khí O2 dư.
e. Cho Zn vào dung dịch axit axetic. f. Đun nóng hỗn hợp benzen và brôm có mặt bột Fe.
g. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. h. Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaHSO4.
Câu 2 (1,5 điểm).
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
a. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
2. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa y mol Ba(OH)2. Mối quan hệ
giữa số mol kết tủa thu được và số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị bên. Tính giá trị của x, y.
3. Tính độ dinh dưỡng của một loại phân đạm ure (NH2)2CO có lẫn 16% tạp chất trơ (biết tạp chất trơ
không chứa nguyên tố nitơ).
Câu 3
(1,5 điểm).
1.
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên:
Biết (1) là H2O; (2) là hỗn hợp gồm CaC2 và Al4C3; (3) là dung dịch Br2
dư. Hãy cho biết thành phần của (X)? Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
2. Có 3 chất hữu cơ A, B, D đều chứa 3 nguyên tố C, H, O và cùng có phân tử khối là 46. Biết A, B, D có các tính chất sau:
+ A và B là hai chất lỏng tan nhiều trong nước; A và B tác dụng được với Na, B còn tác dụng được với NaOH.
+ D là chất khí; không tác dụng với Na, NaOH.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 4 (2,5 điểm).
1. Chia m gam hỗn hợp T gồm Na2CO3 và KHCO3 thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 29,55 gam kết tủa.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30,00 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
2. Hòa tan 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng, dư thấy còn lại 6,40 gam
rắn không tan. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
3. Hòa tan hoàn toàn 13,20 gam hỗn hợp G gồm: Mg, MgO, Ca và CaO vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu
được 4,48 lít khí (đktc); dung dịch H có chứa 16,65 gam CaCl2 và m gam MgCl2. Tính m.
Câu 5 (2,5 điểm).
1. Cho dãy chuyển hóa sau: Xenlulozơ   )1 (  A  (2)  (3)  (4) 1 A2 A3 PE.
Xác định các chất A1, A2, A3. Viết phương trình hóa học trong dãy chuyển hóa trên.
2. Cho 4,3 gam hỗn hợp khí M gồm metan, etilen, axetilen qua bình đựng dung dịch brôm dư thấy có 0,15
mol brôm đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp M, toàn bộ sản phẩm cháy được
dẫn qua bình đựng H2SO4 (đặc, dư) thấy khối lượng bình axit tăng 12,6 gam. Xác định thành phần % thể tích
mỗi khí trong hỗn hợp M.
3. Ancol X và axit cacboxylic Y đều đơn chức, no, mạch hở. Hỗn hợp Z gồm X, Y và este E tạo ra từ X và
Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Z cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc) thu được H2O và 6,16 gam CO2. Mặt
khác, cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1 M sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn Trang 1
dung dịch thu được 4,48 gam chất rắn khan và 1,38 gam hơi một ancol. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và
E; biết số mol ancol X chiếm 50% số mol hỗn hợp Z.
Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137.
------------------------ Hết ----------------------
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Hóa học (Chuyên)
Khóa ngày 03/ 6/ 2019 Câu Nội dung Điểm 2,0 a. Cl2 + 2KOH    KCl + KClO + H2O 0,25
b. Al2O3 + 3H2SO4 đặc, nóng    Al2(SO4)3 + 3H2O 0,25 c. 2Na + 2H2O    2NaOH+ H2 0,25  Câu 1
CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 2,0 điểm o d. 4 t FeS  2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 0,25 e. Zn + 2CH3COOH    (CH3COO)2Zn + H2 0,25 0 f. C Fe,t 6H6 + Br2     C6H5Br + HBr 0,25 g. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 
  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 0,25 h. Fe3O4 + 8NaHSO4 
  4Na2SO4 + FeSO4 + Fe2(SO4)3+4H2O 0,25 1. 0,5
a. Xuất hiện kết tủa trắng và dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. FeCl2 + 3AgNO3 
  2AgCl  + Fe(NO3)3 + Ag 0,25
b. Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong HCl dư HCl + H2O + NaAlO2    Al(OH)3  + NaCl 0,25 3HCl + Al(OH)3    AlCl3 + 3H2O 2. 0,5 - PTHH: Theo thứ tự: CO2 + Ba(OH)2    BaCO3 + H2O (1) CO2 + BaCO3 + H2O    Ba(HCO3)2 (2)
- Ta thấy y = số mol BaCO3 (Cực đại) Câu 2
+ Tại vị trí số mol CO2 = 1,2 mol, kết tủa bị hòa tan một phần còn 0,2 1,5 điểm mol:
1,2 = y + (y – 0,2)  y = 0,7 0,25 + Tại vị trí số mol CO
2 = 0,8 mol, kết tủa bị hòa tan một phần còn x mol:
0,8 = y + (y – x) = 0,7 + (0,7 – x)  x = 0,6 0,25 3. 0,5
Xét 100 gam phân đạm, trong đó có 84 gam (NH2)2CO (84/60 = 1,4 mol) Sơ đồ: (NH2)2CO    2N 0,5 1,4 mol 2,8 mol Trang 2 . 8 , 2 14 % N = .10 % 0  , 39 2% 100 1. 0,75
Thành phần của X là khí CH4 (hoặc CH4 và hơi H2O) 0,25 PTHH: CaC2 + 2H2O    C2H2 + Ca(OH)2 Al4C3 + 12H2O    3CH4 + 4Al(OH)3 0,25 Ca(OH) 2 + 2Al(OH)3    Ca(AlO2)2 +4H2O C 0,25 2H2 + 2Br2    C2H2Br4 Câu 3 2. 0,75 1,5 điểm
- Lập luận xác định A, B, D:
+ A tan nhiều trong nước, tác dụng với Na và không tác dụng với
NaOH nên có nhóm chức -OH, MA = 46 do đó A là C2H5OH (ancol etylic) 2C2H5OH + 2Na    2C2H5ONa + H2 0,25
+ B tan nhiều trong nước, tác dụng với Na và tác dụng với NaOH nên B
có nhóm chức -COOH (axit cacboxylic), MB = 46 nên B là HCOOH (axit fomic). 2HCOOH + 2Na    2HCOONa + H2 HCOOH + NaOH    HCOONa + H 0,25 2O + D là chất khí, có M
D = 46 nhưng không tác dụng với Na, NaOH nên D là CH 0,25 3OCH3 (đimetyl ete). 1. 0,75 n 30 n 55 , 29 BaCO   15 , 0 (mol) ; CaCO   3 , 0 (mol) 3 3 197 100
+ Phần 1: BaCl2 dư: KHCO3 không phản ứng. Na 0,25 2CO3 + BaCl2   BaCO3↓ + 2NaCl 0,15 0,15 + Phần 2: Ca(OH) 2 dư: Na 2CO3 + Ca(OH)2   CaCO3↓ + 2NaOH 0,15 0,15 0,25 KHCO3 + Ca(OH)2   CaCO3↓ + KOH + H2O 0,15 (0,3 – 0,15) 0,25
m = 2.(106.0,15+100.0,15) = 61,8 (gam) 2. 0,75
Chất rắn không tan là Cu.
Đặt số mol Cu và Fe3O4 phản ứng tương ứng là a, b PTHH: Fe 3O4 +8HCl   2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (1) b 8b 2b b 0,25 Cu + 2FeCl 3   CuCl2 + 2FeCl2 (2) a 2a a 2a
Theo bài ra ta có: 64a+ 232b = 24,16 – 6,4 = 17,76 (I) Câu 4
 Phản ứng (2) vừa đủ nên 2a = 2b (II) 0,25
2,5 điểm Từ (I, II)  a = b = 0,06
Vậy trong 24,16 gam X có: 0,16 mol Cu; 0,06 mol Fe3O4 Trang 3
 m = 0,16.64 = 10,24 (gam); m = 0,06.232 = 13,92 (gam). 0,25 Cu Fe O 3 4 3. 1,0 2HCl + Mg   MgCl 2 + H2 2HCl + MgO   MgCl 2 + H2O 0,5 2HCl + Ca   CaCl2 + H2 2HCl + CaO   CaCl2 + H2O
Gọi số mol của MgCl2 là a. CaCaCl   2 Mg  15 , 0 mol  + HCl    + H2 + H2O CaOMgCl2  MgO amol 3 , 0  2a  , 0 2.2 13,2 g (0,3+2a) 0,2 0,25 2 Bảo toàn khối lượng: 3 , 0  2a  , 0 2.2
13,2+(0,3+2a).36,5 = 16,65+95a+0,4+ .18 2  a = 0,2  m= 0,2.95=19 (gam) 0,25 1. 0,5 0,25 A 1: C6H12O6 A2: C2H5OH A3: C2H4 PTHH: o axit, t (C  0,25 6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 men C  6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 0 H SO ,170 C C 2 4 d 2H5OH      CH2=CH2 + H2O Câu 5 2,5 điểm 2. 1,0 PTHH: C  2H4 + Br2  C2H4Br2 C  2H2 + 2Br2  C2H2Br4 CH  ot 4 + 2O2  CO2 + 2H2O ot 0,25 C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O 2C  ot 2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O
Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 4,3 gam M lần lượt là x, y, z .
 16x  28y  26z  3 , 4 (I)
Khi cho M qua dung dịch brom dư, C2H4 và C2H2 bị giữ lại  y + 2z = 0,15 0,25 (II).
Gọi số mol của của CH4, C2H4, C2H2 trong 8,96 lít M lần lượt là kx, ky, kz. Theo bài ra ta có: Trang 4
n kx ky kz  , 0 4 Z n
 2kx  2ky kz  7 , 0 H2O
kx ky kz , 0 4  0,25
2kx  2ky kz 7 , 0 x  0,1 
Giải hệ (I), (II), (III)  y  0,05  z  0, 05  0, 05 0,25 %V  %V  100%  25%  %V  50%. C H C H CH 2 4 2 2 4 0, 2 3. 1,0
n = 0,18 (mol); n = 0,14 (mol); n = 0,05 (mol). KOH 2 O 2 CO
Khi đốt cháy YE thì n = n ; H O 2 2 CO
còn khi đốt cháy X thì nX = n - n H O 2 2 CO 0,25
 Tổng số mol H2O khi đốt cháy Z là: nROH + 0,14
- Sơ đồ phản ứng cháy: ROH (x mol) 
R'COOH ( y mol) + O2 
ot CO2 + H2O (1) 
R'COOR(z mol) Mol: 0,18 0,14 (x + 0,14) 0,25
Bảo toàn O: x + 2y + 2z + 0,18.2 = 0,14.2 + (x + 0,14)  y + z = 0,03 (mol) R’COOH + KOH  R’COOK + H 2O (2) y y y R’COOR + KOH  R’COOK + ROH (3) z z z z 0,25  n
dư = 0,05 – (y+z) = 0,05 – 0,03 = 0,02 (mol) KOH Ta có: m + m dư = 4,48  m = 4,48 – 0,02.56 = 3,36 (g) R'COOK KOH R'COOKM
= 3,36/0,03 = 112 (g/mol)  MR’ = 112 - 83 = 29 (C R'COOK 2H5-)
- Do X chiếm 50% số mol Z  x = y + z = 0,03 (mol) - Sau phản ứng (3)  n ROH = 0,03 + z  38 , 1 38 , 1 M   ROH = 46 (g/mol) 03 , 0  z , 0 03  X là CH3OH (32 g/mol) Vậy 0,25
X: CH3OH; Y: C2H5COOH; E: C2H5COOCH3 Lưu ý:
- Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa tùy theo điểm của từng câu.
- Nếu bài toán giải hợp lý mà thiếu phương trình hóa học thì thí sinh vẫn được tính kết quả, chỉ mất điểm phương trình.
- Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của một ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà không cần
tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải không hoàn chỉnh, có thể cho một phần của tổng điểm tối đa
dành cho ý đó, điểm chiết phải được tổ chấm thống nhất; Điểm toàn bài chính xác đến 0,25 điểm.
Trang 5