Đề thi vào 10 chuyên môn Toán (chuyên) năm 2023 – 2024 sở GD&ĐT Nam Định

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên môn Toán (chuyên) năm học 2023 – 2024 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định; kỳ thi được diễn ra vào thứ Bảy ngày 27 tháng 05 năm 2023. Mời bạn đọc đón xem!

LỜI GIẢI CHI TIẾT
# Bài 1.
a Cho x, y, z ba số thực khác 0 thỏa mãn x +
y
2
+
z
3
= 1 và
1
x
+
2
y
+
3
z
= 0. Chứng
minh rằng x
2
+
y
2
4
+
z
2
9
= 1.
b Cho f(n) =
2
2n + 1 +
2n 1
với n số nguyên dương. Tính giá trị của biểu thức
S = f (1) + f (2) + f (3) + ···+ f(40).
b
Hướng dẫn.
a Cho x, y, z ba số thực khác 0 thỏa mãn x +
y
2
+
z
3
= 1 và
1
x
+
2
y
+
3
z
= 0. Chứng minh
rằng x
2
+
y
2
4
+
z
2
9
= 1.
Bằng cách quy đồng mẫu số ta được:
1
x
+
2
y
+
3
z
yz + 2zx + 3xy = 0 (1).
Lại có:
x +
y
2
+
z
3
2
= x
2
+
y
2
4
+
z
2
9
+ 2
xy
2
+
yz
6
+
zx
3
= x
2
+
y
2
4
+
z
2
9
+
3xy + yz + 2zx
3
= 1 (2).
Kết hợp (1) và (2) ta được: x
2
+
y
2
4
+
z
2
9
= 1.
b Cho f(n) =
2
2n + 1 +
2n 1
với n số nguyên dương. Tính giá trị của biểu thức
S = f (1) + f (2) + f (3) + ···+ f(40).
Biến đổi:
f(n) =
2
2n + 1 +
2n 1
=
2
2n + 1
2n 1
(2n + 1) (2n 1)
(do
2n + 1
2n 1 6= 0)
=
2n + 1
2n 1.
Như vy:
S = f (1) + f (2) + f (3) + ···+ f(40)
=
Ä
3
1
ä
+
Ä
5
3
ä
+
Ä
7
5
ä
+ ··· +
Ä
81
79
ä
=
81
1 = 9 1 = 8.
Vy giá trị S = 8.
# Bài 2.
a Giải phương trình 2
Ä
x 1 + 1
ä
= x +
x + 2.
Bộ đề luyện tuyển 10 năm 2023 Trang 11
b Giải hệ phương trình
(
x
2
+ y
2
= xy + x y + 2
x
3
+ y
3
= y(x + y + 4) + x.
b
Hướng dẫn.
a Giải phương trình 2
Ä
x 1 + 1
ä
= x +
x + 2.
Điều kiện tồn tại phương trình: x 1.
Biến đổi:
2
Ä
x 1 + 1
ä
= x +
x + 2
Ä
2
x + 1
x + 2
ä
(x 2) = 0
3x 6
2
x 1 +
x + 2
(x 2) = 0
(x 2)
ï
3
2
x 1 +
x + 2
1
ò
= 0
x = 2
2
x 1 +
x + 2 = 3 ()
Từ () suy ra
Ä
2
x 1 +
x + 2
ä
2
= 9 5x 2 + 4
x
2
+ x 2 = 9.
4
x
2
+ x 2 = 11 5x 16(x
2
+ x 2) = (11 5x)
2
(∗∗)
Giải (∗∗) cho hai nghiệm x = 7 4
2 và x = 7 + 4
2. Thay các nghiệm y vào () thì
x = 7 + 4
2 không thỏa mãn.
Vy phương trình đã cho hai nghiệm x = 2; x = 7 4
2.
b Giải hệ phương trình
(
x
2
+ y
2
= xy + x y + 2
x
3
+ y
3
= y(x + y + 4) + x.
Hệ phương trình
(
x
2
xy + y
2
= x y + 2 (1)
(x + y)(x
2
xy + y
2
) = xy + y
2
+ 4y + x. (2)
Thế (1) vào (2) được: (x + y)(x y + 2) = xy + y
2
+ 4y + x
x
2
xy 2y
2
+ x 2y = 0 (x 2y)(x + y + 1) = 0
ñ
x = 2y
x = y 1
Với x = 2y, thay vào (1) ta có:
4y
2
2y
2
+ y
2
= y + 2 3y
2
y 2 = 0
y = 1
y =
2
3
Khi đó (x; y) = (2; 1) và (x; y) =
Å
4
3
;
2
3
ã
.
Với x = y 1, thế vào (1) được:
(y + 1)
2
+ (y + 1)y + y
2
= y 1 y + 2 3y
2
+ 5y = 0
y = 0
y =
5
3
Khi đó (x; y) = (1; 0) và (x; y) =
Å
2
3
;
5
3
ã
.
Trang 12 Chuyển từ T
E
X được thầy Bùi Quỹ chia sẽ
Vy hệ đã cho 4 nghiệm (x; y) =
ß
(2; 1),
Å
4
3
;
2
3
ã
, (1; 0),
Å
2
3
;
5
3
ã™
.
# Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD,
BE, CF đồng quy tại H. Gọi M trung điểm cạnh BC, N trung điểm đoạn AH, đường
thẳng EF cắt đường tròn (O) tại P , Q và cắt đường thẳng BC tại S sao cho P nằm giữa S
và F . Chứng minh rằng:
a Tứ giác AOMN hình bình hành.
b AP
2
= AQ
2
= AE · AC.
c Tứ giác DMEF nội tiếp và
F P
P S
=
QE
ES
·
b
Hướng dẫn. Hình vẽ:
A
B C
K
Q
P
S
MD
O
H
F
N
E
a
Tứ giác AOMN hình bình hành.
Kẻ đường kính AK (K nằm trên đường tròn (O)). Khi đó AC CK; BK AB.
Dễ dàng suy ra BK
//
CH và CK
//
BH (cùng vuông c với một đường thẳng).
Từ đó suy ra BHCK hình bình hành. M trung điểm BC nên M HK và
MH = MK.
Tam giác AHK M và N lần lượt trung điểm của HK và AH nên M N đường trung
bình của 4AHK. Suy ra MN
//
AO và M N =
1
2
AK = AO.
Vy AOMN hình bình hành.
b AP
2
= AQ
2
= AE · AC.
Tam giác AF H vuông tại F suy ra F N = N H. Tương tự, 4AEH vuông tại E nên
NE = N H. Như vậy N F = NE (1).
Lại 4BF C và 4BEC lần lượt vuông tại F và E, các đường trung tuyến lần lượt
MF và ME. Do đó M F = ME =
1
2
BC (2).
Từ (1) và (2) suy ra MN trung trực của EF . Suy ra EF MN (3).
Lại M N
//
AO, kết hợp với (3) suy ra AO EF hay AO P Q. Suy ra A điểm chính
giữa cung P AQ, suy ra AP = AQ hay cung AQ bằng cung AP .
Mặt khác
[
AQP =
[
AP Q =
[
ACQ (các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau). Nên 4AQC
S
4AEQ.
Bộ đề luyện tuyển 10 năm 2023 Trang 13
Suy ra
AE
AQ
=
AQ
AC
AE · AC = AQ
2
.
Vy AP
2
= AQ
2
= AE · AC.
c Tứ giác DMEF nội tiếp và
F P
P S
=
QE
ES
.
Tứ giác BF EC nội tiếp suy ra
[
AEF =
[
ABC.
Tam giác EMC cân tại M nên
\
MEC =
[
ACB.
Suy ra
\
F EM = 180
[
AEF
\
MEC = 180
[
ABC
[
ACB =
[
BAC.
Tứ giác DF AC nội tiếp nên
\
F DM +
[
BAC = 180
. Suy ra
\
F EM =
\
F DM = 180
.
Vy DMEF tứ giác nội tiếp.
Hai tam giác SDF và SEM có:
[
SDF =
\
SEM ; chung
[
DSF nên chúng đồng dạng.
Suy ra
SD
SF
=
SE
SM
hay SD · SM = SE · SF .
Từ tứ giác BF EC nội tiếp, ta cũng suy ra SE · SF = SB · SC, tứ giác BCQP nội tiếp ta
cũng SB · SC = SP · SQ.
Suy ra SP · SQ = SE · SF
SF
SP
=
SQ
SE
.
Vy
SF
SP
1 =
SQ
SE
1 hay
SF SP
SP
=
SQ SE
SE
P F
P S
=
EQ
SE
.
# Bài 4.
a Cho hai số nguyên dương a, b thỏa mãn a
3
.
.
.b, b
3
.
.
.a. Chứng minh
a
4
+ b
4
.
.
.ab.
b Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x(x
2
y) + (y 3)(x
2
+ 1) = 0.
b
Hướng dẫn.
a Cho hai số nguyên dương a, b thỏa mãn a
3
.
.
.b, b
3
.
.
.a. Chứng minh
a
4
+ b
4
.
.
.ab.
a
3
.
.
. b nên a
3
.a
.
.
. b.a hay a
4
.
.
. ab. Tương tự, b
3
.
.
. a nên b
3
.b
.
.
. a.b hay b
4
.
.
. ab. Từ đấy suy
ra (a
4
+ b
4
)
.
.
. ab.
b Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x(x
2
y) + (y 3)(x
2
+ 1) = 0.
Từ đề bài x(x
2
y) + (y 3)(x
2
+1) = 0 ta rút ra y =
x
3
+ 3x
2
+ 3
x
2
x + 1
= x +2 +
3x + 1
x
2
x + 1
(vì x
2
x + 1 > 0 với mọi x).
Khi x nguyên, để y nguyên thì (3x + 1)
.
.
.(x
2
x + 1) do đó:
(3x + 1)
2
= (9x
2
+ 6x + 1) = 9(x
2
x + 1) + (15x 8)
.
.
.(x
2
x + 1) hay (15x 8)
.
.
.(x
2
x + 1).
Suy ra 13 = [5(3x + 1) (15x 8)]
.
.
.(x
2
x + 1).
Như vy:
x
2
x + 1 = 13 x
2
x 12 = 0 x = 3 hoặc x = 4.
Với x = 3 thì y =
57
13
(không nguyên); với x = 4 thì y = 1 (nguyên).
x
2
x + 1 = 1 x
2
x = 0 x = 0 hoặc x = 1
Với x = 0 thì y = 3 (nguyên); với x = 1 thì y = 5 (nguyên).
Trang 14 Chuyển từ T
E
X được thầy Bùi Quỹ chia sẽ
Thử lại thấy các nghiệm trên đều thỏa mãn. Vy 3 cặp (x; y) thỏa mãn yêu cầu bài toán
(0; 3), (1; 5) và (4; 1).
# Bài 5.
a Cho các số thực x, y, z thỏa mãn 0 x, y, z 4. Chứng minh rằng:
x
2
y + y
2
z + z
2
x + 16 xy
2
+ yz
2
+ zx
2
.
b Ban đầu trên bảng viết 2023 số thực. Mỗi lần biến đổi số trên bảng việc thực hiện
như sau: Chọn ra hai số a, b nào đó trên bảng, xóa hai số đó đi và viết thêm lên bảng
số
a + b
4
. Giả sử ban đầu trên bảng ghi 2023 số 1 và ta thực hiện liên tiếp các biến đổi
cho đến khi trên bảng chỉ còn lại một số, chứng minh rằng số đó lớn hơn
1
2
11
.
b
Hướng dẫn.
a Cho các số thực x, y, z thỏa mãn 0 x, y, z 4. Chứng minh rằng:
x
2
y + y
2
z + z
2
x + 16 xy
2
+ yz
2
+ zx
2
.
Ta
x
2
y + y
2
z + z
2
x + 16 xy
2
+ yz
2
+ zx
2
x
2
y + y
2
z + z
2
x + 16 xy
2
yz
2
zx
2
0
(x y)(x z)(y z) + 16 0
Ta bất đẳng thức
ab
1
4
(a b)
2
, a, b R.
và
ab
(a + b)
2
4
, a, b R.
Trường hợp 1: Nếu x y ta
(x z)(y z)
1
4
(x y)
2
nên
(x y)(x z)(y z) + 16
1
4
(x y)
3
+ 16
1
4
4
3
+ 16 0.
Trường hợp 2: Nếu y > x ta xét
Trường hợp 2.1: Nếu y z, ta
(x y)(x z)
1
4
(y z)
2
nến
(x y)(x z)(y z) + 16
1
4
(y z)
3
+ 16
1
4
4
3
+ 16 0.
Trường hợp 2.2: Nếu y < z, ta
(x y)(x z)(y z) + 16 = (y x)(x z)(z y) + 16.
Kết hợp với
(y x)(z y)
1
4
(z x)
2
và x < y < z
ta được
(y x)(x z)(z y) + 16
1
4
(z x)
2
(x z) + 16 =
1
4
(z x)
3
+ 16 0.
Bộ đề luyện tuyển 10 năm 2023 Trang 15
Vy với mọi trường hợp thì (x y)(x z)(y z) + 16 0 hay
x
2
y + y
2
z + z
2
x + 16 xy
2
+ yz
2
+ zx
2
b Ban đầu trên bảng viết 2023 số thực. Mỗi lần biến đổi số trên bảng việc thực hiện như
sau: Chọn ra hai số a, b nào đó trên bảng, xóa hai số đó đi và viết thêm lên bảng số
a + b
4
.
Giả sử ban đầu trên bảng ghi 2023 số 1 và ta thực hiện liên tiếp các biến đổi cho đến khi
trên bảng chỉ còn lại một số, chứng minh rằng số đó lớn hơn
1
2
11
.
Trước hết ta thấy trên bảng luôn các số dương. Thật vậy, ta sử dụng quy nạp. Ban đầu
2023 số 1 đều số dương. Giả sử sau lần biến đổi thứ i, trên bảng đều số dương. Đến
bước biến đổi thứ i + 1: Ta chọn hai số a, b trên bảng (theo giả thiết quy nạp thì a, b > 0),
ta xóa hai số đó đi và viết thêm số
a + b
4
cũng số dương. Vy, mỗi số được viết trên bảng
luôn các số dương.
Gọi T
i
tổng các nghịch đảo của các số thực còn lại trên bảng sau bước biến đổi thứ i (T
0
tổng nghịch đảo của các số thực trên bảng khi chưa thực hiện bước biến đổi nào) thì:
bước thứ i ta tổng T
i
. Đến bước thứ i + 1 ta xóa đi hai số a, b và viết lên bảng số
a + b
4
thì ta tổng T
i+1
và:
T
i+1
= T
i
Å
1
a
+
1
b
ã
+
1
a + b
4
.
Suy ra T
i+1
T
i
=
(a b)
2
ab(a + b)
0 ((Vì a, b đều lớn hơn 0)).
Như vy: T
2022
T
2021
··· T
0
.
Ban đầu, ta trên bảng 2023 số 1 nên T
0
= 2023. Sau 2022 bước thì ta được trên bảng
một số x nào đó. Khi đó T
2022
=
1
x
T
0
= 2023.
ban đầu các số trên bảng đều 1, các bước xóa b và thay thế đều chỉ sử dụng pháp
toán cộng và chia, nên sau mỗi bước thay số trên bảng luôn còn lại tất cả các số đều dương.
Như vy x > 0.
Từ đó ta x
1
2023
>
1
2048
=
1
2
11
·
Trang 16 Chuyển từ T
E
X được thầy Bùi Quỹ chia sẽ
| 1/7

Preview text:

LỜI GIẢI CHI TIẾT # Bài 1. y z 1 2 3 a
Cho x, y, z là ba số thực khác 0 thỏa mãn x + + = 1 và + + = 0. Chứng 2 3 x y z y2 z2 minh rằng x2 + + = 1. 4 9 2 b Cho f (n) = √ √
với n là số nguyên dương. Tính giá trị của biểu thức 2n + 1 + 2n − 1
S = f (1) + f (2) + f (3) + · · · + f (40). b Hướng dẫn. y z 1 2 3 a
Cho x, y, z là ba số thực khác 0 thỏa mãn x + + = 1 và + + = 0. Chứng minh 2 3 x y z y2 z2 rằng x2 + + = 1. 4 9
Bằng cách quy đồng mẫu số ta được: 1 2 3 + + ⇒ yz + 2zx + 3xy = 0 (1). x y z Lại có: y z 2 y2 z2 xy yz zx x + + = x2 + + + 2 + + 2 3 4 9 2 6 3 y2 z2 3xy + yz + 2zx = x2 + + + = 1 (2). 4 9 3 y2 z2
Kết hợp (1) và (2) ta được: x2 + + = 1. 4 9 2 b Cho f (n) = √ √
với n là số nguyên dương. Tính giá trị của biểu thức 2n + 1 + 2n − 1
S = f (1) + f (2) + f (3) + · · · + f (40). Biến đổi: 2 f (n) = √ √ 2n + 1 + 2n − 1 √ √ 2 2n + 1 − 2n − 1 √ √ = (do 2n + 1 − 2n − 1 6= 0) (2n + 1) − (2n − 1) √ √ = 2n + 1 − 2n − 1. Như vậy:
S = f (1) + f (2) + f (3) + · · · + f (40) √ √ √ √ √ √ √ √ Ä ä Ä ä Ä ä Ä ä = 3 − 1 + 5 − 3 + 7 − 5 + · · · + 81 − 79 √ √ = 81 − 1 = 9 − 1 = 8. Vậy giá trị S = 8. # Bài 2. √ √ Ä ä a Giải phương trình 2 x − 1 + 1 = x + x + 2.
∠Bộ đề luyện tuyển 10 năm 2023 Trang 11 (x2 + y2 = xy + x − y + 2 b Giải hệ phương trình x3 + y3 = y(x + y + 4) + x. b Hướng dẫn. √ √ Ä ä a Giải phương trình 2 x − 1 + 1 = x + x + 2.
Điều kiện tồn tại phương trình: x ≥ 1. Biến đổi: √ √ Ä ä 2 x − 1 + 1 = x + x + 2 √ √ Ä ä ⇔ 2 x + 1 − x + 2 − (x − 2) = 0 3x − 6 ⇔ √ √ − (x − 2) = 0 2 x − 1 + x + 2 ï 3 ò ⇔(x − 2) √ √ − 1 = 0 2 x − 1 + x + 2  x = 2 ⇔  √ √ 2 x − 1 + x + 2 = 3 (∗) √ √ √ Ä ä2 Từ (∗) suy ra 2 x − 1 + x + 2
= 9 ⇔ 5x − 2 + 4 x2 + x − 2 = 9. √
⇔ 4 x2 + x − 2 = 11 − 5x ⇒ 16(x2 + x − 2) = (11 − 5x)2 (∗∗) √ √
Giải (∗∗) cho hai nghiệm x = 7 − 4 2 và x = 7 + 4 2. Thay các nghiệm này vào (∗) thì √
x = 7 + 4 2 không thỏa mãn. √
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 2; x = 7 − 4 2. (x2 + y2 = xy + x − y + 2 b Giải hệ phương trình x3 + y3 = y(x + y + 4) + x. (x2 − xy + y2 = x − y + 2 (1) Hệ phương trình ⇔
(x + y)(x2 − xy + y2) = xy + y2 + 4y + x. (2)
Thế (1) vào (2) được: (x + y)(x − y + 2) = xy + y2 + 4y + x ñ x = 2y
⇔ x2 − xy − 2y2 + x − 2y = 0 ⇔ (x − 2y)(x + y + 1) = 0 ⇔ x = −y − 1
Với x = 2y, thay vào (1) ta có:  y = 1
4y2 − 2y2 + y2 = y + 2 ⇔ 3y2 − y − 2 = 0 ⇔   2 y = − 3 Å 4 2 ã
Khi đó (x; y) = (2; 1) và (x; y) = − ; − . 3 3
Với x = −y − 1, thế vào (1) được:  y = 0
(y + 1)2 + (y + 1)y + y2 = −y − 1 − y + 2 ⇔ 3y2 + 5y = 0 ⇔   5 y = − 3 Å 2 5 ã
Khi đó (x; y) = (−1; 0) và (x; y) = ; . 3 3 Trang 12
∠Chuyển từ mã TEX được thầy Bùi Quỹ chia sẽ ß Å 4 2 ã Å 2 5 ã™
Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm (x; y) =∈ (2; 1), − ; − , (−1; 0), ; . 3 3 3 3
# Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD,
BE, CF đồng quy tại H. Gọi M là trung điểm cạnh BC, N là trung điểm đoạn AH, đường
thẳng EF cắt đường tròn (O) tại P , Q và cắt đường thẳng BC tại S sao cho P nằm giữa S và F . Chứng minh rằng: a
Tứ giác AOM N là hình bình hành. b AP 2 = AQ2 = AE · AC. F P QE c
Tứ giác DM EF nội tiếp và = · P S ES b Hướng dẫn. Hình vẽ: A Q N E F P H O B C S D M K a
Tứ giác AOM N là hình bình hành.
Kẻ đường kính AK (K nằm trên đường tròn (O)). Khi đó AC ⊥ CK; BK ⊥ AB.
Dễ dàng suy ra BK //CH và CK //BH (cùng vuông góc với một đường thẳng).
Từ đó suy ra BHCK là hình bình hành. Vì M là trung điểm BC nên M ∈ HK và M H = M K.
Tam giác AHK có M và N lần lượt là trung điểm của HK và AH nên M N là đường trung 1
bình của 4AHK. Suy ra M N //AO và M N = AK = AO. 2
Vậy AOM N là hình bình hành. b AP 2 = AQ2 = AE · AC.
Tam giác AF H vuông tại F suy ra F N = N H. Tương tự, 4AEH vuông tại E nên
N E = N H. Như vậy N F = N E (1).
Lại có 4BF C và 4BEC lần lượt vuông tại F và E, có các đường trung tuyến lần lượt là 1
M F và M E. Do đó M F = M E = BC (2). 2
Từ (1) và (2) suy ra M N là trung trực của EF . Suy ra EF ⊥ M N (3).
Lại có M N //AO, kết hợp với (3) suy ra AO ⊥ EF hay AO ⊥ P Q. Suy ra A là điểm chính
giữa cung P AQ, suy ra AP = AQ hay cung AQ bằng cung AP . Mặt khác [ AQP = [ AP Q = [
ACQ (các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau). Nên 4AQC S 4AEQ.
∠Bộ đề luyện tuyển 10 năm 2023 Trang 13 AE AQ Suy ra = ⇒ AE · AC = AQ2. AQ AC Vậy AP 2 = AQ2 = AE · AC. F P QE c
Tứ giác DM EF nội tiếp và = . P S ES
Tứ giác BF EC nội tiếp suy ra [ AEF = [ ABC.
Tam giác EM C cân tại M nên \ M EC = [ ACB. Suy ra \ F EM = 180◦ − [ AEF − \ M EC = 180◦ − [ ABC − [ ACB = [ BAC.
Tứ giác DF AC nội tiếp nên \ F DM + [ BAC = 180◦. Suy ra \ F EM = \ F DM = 180◦.
Vậy DM EF là tứ giác nội tiếp. Hai tam giác SDF và SEM có: [ SDF = \ SEM ; chung [
DSF nên chúng đồng dạng. SD SE Suy ra = hay SD · SM = SE · SF . SF SM
Từ tứ giác BF EC nội tiếp, ta cũng suy ra SE · SF = SB · SC, tứ giác BCQP nội tiếp ta cũng có SB · SC = SP · SQ. SF SQ Suy ra SP · SQ = SE · SF ⇒ = . SP SE SF SQ SF − SP SQ − SE P F EQ Vậy − 1 = − 1 hay = ⇒ = . SP SE SP SE P S SE # Bài 4. a
Cho hai số nguyên dương a, b thỏa mãn a3...b, b3...a. Chứng minh a4 + b4 ...ab. b
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x(x2 − y) + (y − 3)(x2 + 1) = 0. b Hướng dẫn. a
Cho hai số nguyên dương a, b thỏa mãn a3...b, b3...a. Chứng minh a4 + b4 ...ab. . .
Vì a3 ... b nên a3.a .. b.a hay a4 ... ab. Tương tự, vì b3 ... a nên b3.b .. a.b hay b4 ... ab. Từ đấy suy . ra (a4 + b4) .. ab. b
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x(x2 − y) + (y − 3)(x2 + 1) = 0. −x3 + 3x2 + 3 3x + 1
Từ đề bài x(x2 − y) + (y − 3)(x2 + 1) = 0 ta rút ra y = = −x + 2 + x2 − x + 1 x2 − x + 1
(vì x2 − x + 1 > 0 với mọi x). .
Khi x nguyên, để y là nguyên thì (3x + 1)..(x2 − x + 1) do đó: . .
(3x + 1)2 = (9x2 + 6x + 1) = 9(x2 − x + 1) + (15x − 8)..(x2 − x + 1) hay (15x − 8)..(x2 − x + 1). .
Suy ra 13 = [5(3x + 1) − (15x − 8)]..(x2 − x + 1). Như vậy:
x2 − x + 1 = 13 ⇒ x2 − x − 12 = 0 ⇒ x = −3 hoặc x = 4. 57 Với x = −3 thì y =
(không nguyên); với x = 4 thì y = −1 (nguyên). 13
x2 − x + 1 = 1 ⇒ x2 − x = 0 ⇒ x = 0 hoặc x = 1
Với x = 0 thì y = 3 (nguyên); với x = 1 thì y = 5 (nguyên). Trang 14
∠Chuyển từ mã TEX được thầy Bùi Quỹ chia sẽ
Thử lại thấy các nghiệm trên đều thỏa mãn. Vậy có 3 cặp (x; y) thỏa mãn yêu cầu bài toán
là (0; 3), (1; 5) và (4; −1). # Bài 5. a
Cho các số thực x, y, z thỏa mãn 0 ≤ x, y, z ≤ 4. Chứng minh rằng:
x2y + y2z + z2x + 16 ≥ xy2 + yz2 + zx2. b
Ban đầu trên bảng viết 2023 số thực. Mỗi lần biến đổi số trên bảng là việc thực hiện
như sau: Chọn ra hai số a, b nào đó ở trên bảng, xóa hai số đó đi và viết thêm lên bảng a + b số
. Giả sử ban đầu trên bảng ghi 2023 số 1 và ta thực hiện liên tiếp các biến đổi 4 1
cho đến khi trên bảng chỉ còn lại một số, chứng minh rằng số đó lớn hơn . 211 b Hướng dẫn. a
Cho các số thực x, y, z thỏa mãn 0 ≤ x, y, z ≤ 4. Chứng minh rằng:
x2y + y2z + z2x + 16 ≥ xy2 + yz2 + zx2. Ta có
x2y + y2z + z2x + 16 ≥ xy2 + yz2 + zx2 ⇔
x2y + y2z + z2x + 16 − xy2 − yz2 − zx2 ≥ 0 ⇔
(x − y)(x − z)(y − z) + 16 ≥ 0 Ta có bất đẳng thức 1
ab ≥ − (a − b)2, ∀a, b ∈ R. 4 và (a + b)2 ab ≤ , ∀a, b ∈ R. 4
Trường hợp 1: Nếu x ≥ y ta có 1
(x − z)(y − z) ≥ − (x − y)2 4 nên 1 1
(x − y)(x − z)(y − z) + 16 ≥ − (x − y)3 + 16 ≥ − 43 + 16 ≥ 0. 4 4
Trường hợp 2: Nếu y > x ta xét
Trường hợp 2.1: Nếu y ≥ z, ta có 1
(x − y)(x − z) ≥ − (y − z)2 4 nến 1 1
(x − y)(x − z)(y − z) + 16 ≥ − (y − z)3 + 16 ≥ − 43 + 16 ≥ 0. 4 4
Trường hợp 2.2: Nếu y < z, ta có
(x − y)(x − z)(y − z) + 16 = (y − x)(x − z)(z − y) + 16. Kết hợp với 1 (y − x)(z − y) ≤ (z − x)2 và x < y < z 4 ta được 1 1
(y − x)(x − z)(z − y) + 16 ≥
(z − x)2(x − z) + 16 = − (z − x)3 + 16 ≥ 0. 4 4
∠Bộ đề luyện tuyển 10 năm 2023 Trang 15
Vậy với mọi trường hợp thì (x − y)(x − z)(y − z) + 16 ≥ 0 hay
x2y + y2z + z2x + 16 ≥ xy2 + yz2 + zx2 b
Ban đầu trên bảng viết 2023 số thực. Mỗi lần biến đổi số trên bảng là việc thực hiện như a + b
sau: Chọn ra hai số a, b nào đó ở trên bảng, xóa hai số đó đi và viết thêm lên bảng số . 4
Giả sử ban đầu trên bảng ghi 2023 số 1 và ta thực hiện liên tiếp các biến đổi cho đến khi 1
trên bảng chỉ còn lại một số, chứng minh rằng số đó lớn hơn . 211
Trước hết ta thấy trên bảng luôn là các số dương. Thật vậy, ta sử dụng quy nạp. Ban đầu
có 2023 số 1 đều là số dương. Giả sử sau lần biến đổi thứ i, trên bảng đều là số dương. Đến
bước biến đổi thứ i + 1: Ta chọn hai số a, b trên bảng (theo giả thiết quy nạp thì a, b > 0), a + b
ta xóa hai số đó đi và viết thêm số
cũng là số dương. Vậy, mỗi số được viết trên bảng 4 luôn là các số dương.
Gọi Ti là tổng các nghịch đảo của các số thực còn lại trên bảng sau bước biến đổi thứ i (T0
là tổng nghịch đảo của các số thực trên bảng khi chưa thực hiện bước biến đổi nào) thì: a + b
Ở bước thứ i ta có tổng Ti. Đến bước thứ i + 1 ta xóa đi hai số a, b và viết lên bảng số 4 thì ta có tổng Ti+1 và: Å 1 1 ã 1 Ti+1 = Ti − + + . a b a + b 4 (a − b)2 Suy ra Ti+1 − Ti = −
≤ 0 ((Vì a, b đều lớn hơn 0)). ab(a + b)
Như vậy: T2022 ≤ T2021 ≤ · · · ≤ T0.
Ban đầu, ta có trên bảng 2023 số 1 nên T0 = 2023. Sau 2022 bước thì ta được trên bảng 1
một số x nào đó. Khi đó T2022 = ≤ T0 = 2023. x
Vì ban đầu các số trên bảng đều là 1, các bước xóa bỏ và thay thế đều chỉ sử dụng pháp
toán cộng và chia, nên sau mỗi bước thay số trên bảng luôn còn lại tất cả các số đều dương. Như vậy x > 0. 1 1 1 Từ đó ta có x ≥ > = · 2023 2048 211 Trang 16
∠Chuyển từ mã TEX được thầy Bùi Quỹ chia sẽ
Document Outline

  • de-thi-vao-10-chuyen-mon-toan-chuyen-nam-2023-2024-so-gddt-nam-dinh
  • Pages from De_Tuyen10_2023_2024