Đề thi vào 10 chuyên Sinh Sở GD Quảng Nam 2018-2019 (có đáp án)

Trọn bộ đề thi vào lớp 10 chuyên môn SINH HỌC Sở GD&ĐT Quảng Nam năm 218-2019 có đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 7 bài tập tự luận giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
ĐỀ CHÍNH THC
(Đề thi này gm có 02 trang)
K THI TUYN SINH LP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HC 2018 2019
Môn thi: SINH HC
Thi gian: 150 phút (không k thời gian giao đề)
Ngày thi: 9/6/2018
Câu 1: (2 đim)
1. Biết mỗi gen quy định mt tính trng tri ln hoàn toàn, các gen nm trên các cp nhim
sc th tương đồng khác nhau. Cho phép lai P: AaBb x AaBb, không viết đồ lai, hãy xác định
theo lý thuyết:
a. S loi kiu gen, kiu hình F
1.
b. T l cơ thể thun chng F
1
.
c. T l kiu hình F
1
khác b m.
d. T l loại cơ thể F
1
mang mt tính trng tri và mt tính trng ln.
2. mt loài thc vt giao phấn, gen A quy định hoa đỏ tri hoàn toàn so vi gen a quy định hoa
trắng; Gen B quy định qu tròn tri hoàn toàn so với gen b quy định qu dài.
Gi s ban đầu (thế h P) ch các cây hoa đ, qu dài các cây hoa trng, qu tròn. Hãy
tiến hành 2 phép lai để xác đnh xem các cặp gen trên phân ly độc lp hay di truyn liên kết. Cho
biết quá trình gim phân xảy ra bình thường không xảy ra trao đổi chéo, sc sng ca các giao
t, hp t ngang nhau.
Câu 2: (1,5 đim)
1. Đột biến thay thế mt cp nucleotit làm thay đổi mt b ba mã hóa trên mch gc ca gen thì
s ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tng hp và cu trúc phân t protein do gen mã hóa?
2. Trong quá trình tng hp ARN ca mt gen sinh vật nhân sơ, môi trường nội bào đã cung
cp 600 ribonucleotit t do loi G, 1260 ribonucleotit loi A. Trên mch th nht ca gen s
nucleotit loi T 420 và G 100. Trên mch th hai ca gen có s nucleotit loi G 200 và T
180.
a. Xác định mch gc và s ln tng hp ARN ca gen.
b. Tính s ribonucleotit các loi còn lại môi trưng ni bào đã cung cp cho quá trình tng
hp ARN ca gen.
c. Phân t mARN được tng hp t gen nói trên tiến hành tng hp chui polypeptit môi
trường nội bào đã cung cấp 1196 axit amin t do. Tính s chuỗi polypeptit được to thành.
Câu 3: (1 điểm)
Xét 3 tế bào sinh tinh ca một loài động vt, tế bào 1 kiu gen Aabb, tế bào 2 3 cùng
kiu gen AaBb. Quá trình gim phân diễn ra bình thường, sc sng các loại tinh trùng như nhau thì
3 tế bào sinh tinh nói trên có th to ra ti thiu bao nhiêu loi tinh trùng? Viết kiu gen ca các loi
tinh trùng đó. (Biết các cp gen nm trên các cp nhim sc th tương đồng khác nhau).
Câu 4: (1,5 điểm)
Khi quan sát quá trình phân bào ca mt tế bào sinh dưỡng một loài động vt b nhim sc
th ng bi 2n, mt hc sinh v lại được sơ đồ các giai đoạn cơ bản như sau:
Hãy xác định mi phát biểu sau đây về sơ đồ trên đúng hay sai? Giải thích.
1. Sơ đồ này mô t cơ chế to th lch bi trong gim phân.
2. Quá trình phân bào này là quá trình nguyên phân có mt cp nhim sc th không phân ly.
3. Tế bào sinh dưỡng ca loài sinh vt trên có b nhim sc th ng bi 2n = 8.
4. giai đoạn (f), tế bào có 8 phân t ADN thuc 2 cp nhim sc th kép.
Trang 2
5. Th t các giai đoạn xy ra trong quá trình phân bào trên là: (d) -> (b) -> (f) -> (e) -> (a) -> (c).
Câu 5: (0,5 điểm)
đậu Lan, gen A quy định hoa đỏ tri hoàn toàn so với gen a quy định hoa trng. Gi s thế
h xut phát trong qun th 20 cây đều hoa đỏ, sau mt thi gian t th phn thì F
1
thu được có 2
kiu hình, phân li theo t l 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trng. Biết rng mi quá trình din ra bình
thường, sc sng ca các giao t hp t ngang nhau. Trong 20 cây thế h xut phát, bao
nhiêu cây có kiu gen không thun chng?
Câu 6: (1,5 điểm)
1. Nêu các bin pháp hn chế phát sinh bnh, tt di truyn người?
2. Hóa xơ nang là một bnh do gen ln hoàn toàn nm trên nhim sc th thường quy định. Hoa và
An đều không b bnh hóa nang, họ tìm đến trung tâm vấn di truyn để xin vấn. An đã lấy
mt ln v và sau đó vợ anh ta b mt, anh ta người v đầu tiên này đã sinh một đứa con b bnh
hóa nang. Hoa một người anh trai đã mt bnh hóa nang, nhưng Hoa chưa bao gi đi
xét nghim gen xem mình mang alen gây bnh này hay không. Nếu Hoa An cưới nhau, thì t
l h sinh con đầu lòng b bnh hóa nang bao nhiêu? Biết rng b m của Hoa đều bình
thường.
Câu 7: (2 điểm)
1. Hãy xác định mỗi trường hợp sau đây thuộc mi quan h sinh thái nào trong qun xã?
a. Cú và chn trong rng cùng bt chut làm thức ăn.
b. Cây tm gi sng trên thân cây khác.
c. H s dng th để làm thức ăn.
d. Cây phong lan sng trên thân cây g.
e. Trùng roi sng trong rut mi.
2. Xét các chui thức ăn sau đây trong một qun xã sinh vt:
a) C H VSV.
b) C Th H VSV.
c) C Th Mèo rng VSV.
d) C Th Cáo VSV.
e) C Th Cáo H VSV.
g) C Cáo VSV.
h) C Mèo rng VSV.
T các chui thức ăn trên, hãy xây dựng lưới thức ăn theo sơ đồ sau:
(2) (5)
(1) (3) (6) VSV
(4) (7)
3. S dng tài nguyên rừng như thế nào hp lý? S dng hp tài nguyên rng ảnh hưởng
như thế nào đến tài nguyên đất và nước?
……………..HẾT……………
H và tên thí sinh: …………………………………… S báo danh…………
Ch ký GT1………. Ch ký GT2…….…
Trang 3
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
K THI TUYN SINH VÀO LP 10 THPTCHUYÊN
NĂM HỌC 2018 2019
Môn thi: SINH HC
Ngày thi: 9/6/2018
NG DN CHẤM ĐỀ CHÍNH THC
Câu
Ni dung
Đim
Câu 1
(2đ)
1/ Biết mỗi gen quy định mt tính trng và tri ln hoàn toàn, các gen nm
trên các cp nhim sc th tương đồng khác nhau. Cho phép lai P: AaBb x
AaBb, không viết sơ đồ lai, hãy xác định theo lý thuyết:
a/ S loi kiu gen, kiu hình F
1.
b/ T l cơ thể thun chng F
1.
c/ T l kiu hình F
1
khác b m.
d/ T l loại cơ thể F
1
mang mt tính trng tri và mt tính trng
ln.
Đáp án
a/ S loi kiu gen, kiu hình F
1.
- S loi kiu gen F
1
: 3 x 3 = 9
- S loi kiu hình F
1
: 2 x 2 = 4
b/ T l cơ thể thun chng F
1.
2/4 x 2/4 = 1/4
c/ T l kiu hình F
1
khác b m.
1- (A-B-) = 1- 9/16= 7/16
d/ T l loại cơ thể F
1
mang mt tính trng tri và mt tính trng ln.
A-bb + aaB- = 3/4 x 1/4 x 2 = 6/16 = 3/8
0,25 đ
0,125đ
0,125đ
0,25đ
2/ mt loài thc vt giao phấn, gen A quy định hoa đỏ tri hoàn toàn so
với gen a quy đnh hoa trắng; Gen B quy định qu tròn tri hoàn toàn so
với gen b quy định qu dài.
Gi s ban đầu (thế h P) ch có các cây hoa đỏ, qu dài và các cây
hoa trng, qu tròn. Hãy tiến hành 2 phép lai để xác định xem các cp gen
trên phân ly độc lp hay di truyn liên kết. Cho biết quá trình gim phân
xảy ra bình thường không xảy ra trao đổi chéo, sc sng ca các giao
t, hp t ngang nhau.
Đáp án
- Kiu gen của cây hoa đỏ, qu dài P: AA,bb hoc Aa,bb.
- Kiu gen ca cây hoa trng, qu tròn P: aa,BB hoc aa,Bb
- Phép lai 1:
+ thế h (P), cho các cây hoa đỏ, qu dài giao phn vi các cây hoa
trng, qu tròn, đời con (F
1
) xut hiện cây hoa đỏ, qu tròn chc chn có
kiu gen Aa,Bb
+ SĐL: P: A-,bb x aa,B-
F
1
: Tt c các cây hoa đỏ, qu tròn đều có kiu gen Aa,Bb
- Phép lai 2: Cho các cây hoa đỏ, qu tròn F
1
giao phn vi nhau.
+ Nếu đời con xut hin t l phân ly kiểu hình 9 đỏ, tròn: 3 đ, dài: 3
trng, tròn: 1 trng, dài thì các gen quy đnh các tính trng trên di truyn
theo quy luật phân ly độc lp.
SĐL: F
1
: AaBb x AaBb
F
2
: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ Nếu đời con xut hin t l phân ly kiểu hình 1đỏ, dài : 2 đỏ, tròn: 1
trắng, tròn thì các gen quy định các tính trng trên di truyn liên kết.
SĐL: F
1
: Ab/aB x aB/Ab
F
2
: 1Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1aB/aB
0,25đ
0,
0,5đ
Trang 4
Ni dung
Đim
1/ Đột biến thay thế mt cp nucleotit làm thay đổi mt b ba mã hóa trên
mch gc ca gen thì s ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tng hp
và cu trúc phân t protein do gen mã hóa?
Đáp án:
- Đột biến xy ra mã m đầu: Quá trình tng hp protein s không
thc hiện được.
- Đột biến xy ra b ba mã hóa không phi mã m đầu:
+ Nếu b ba đột biến và b ba ban đầu cùng mã hóa mt axit amin thì
cu trúc chui polypeptit do gen đột biến tng hợp không đổi so vi
chui polypeptit do gen ban đầu tng hp.
+ Nếu b ba đột biến và b ba ban đầu mã hóa cho hai axit amin khác
nhau thì cu trúc chui polypeptit do gen đột biến tng hp so vi
chui polypeptit do gen ban đầu tng hp s khác mt axit amin, s
ng axit amin không đổi.
+ Nếu sau đột biến b ba mã hóa tr thành mt b ba kết thúc thì chui
polypeptit do gen đột biến tng hp s ngắn hơn chui polypeptit do
gen ban đầu tng hp (s axit amin ít hơn).
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
2/ Trong quá trình tng hp ARN ca mt gen sinh vật nhân sơ, môi
trường nội bào đã cung cấp 600 ribonucleotit t do loi G, 1260
ribonucleotit loi A. Trên mch th nht ca gen có s nucleotit loi T là
420 và G là 100. Trên mch th hai ca gen có s nucleotit loi G là 200
và T là 180.
a. Xác định mch gc và s ln tng hp ARN ca gen.
b.Tính s ribonucleotit các loi còn lại môi trường ni bào đã cung cp
cho quá trình tng hp ARN ca gen.
c. Phân t mARN được tng hp t gen nói trên tiến hành tng hp
chui polipeptit và môi trường nội bào đã cung cấp 1196 axit amin t do.
Tính s chuỗi polypeptit được to thành.
Đáp án:
a/ Xác định mch gc và s ln tng hp ARN ca gen
- S nu mi loi trên mi mch ca gen:
+ A
1
= T
2
= 180; G
1
= X
2
= 100
+ T
1
= A
2
= 420; X
1
= G
2
= 200
- Vì gen sao mã theo NTBS nên
+ G
mt
= X
g
. k ( k là s ln sao mã)
+ A
mt
= T
g
. k
Suy ra: G
mt/
X
g
= A
mt
/T
g
= k
- Đối chiếu vi mch 1: 600: 200= 1260:420= 3= k
- Đối chiếu vi mch 2: 600: 100= 6 ; 1260: 180= 7
Suy ra: + Mch 1 là mch gc.
+ S ln tng hp ARN ca gen là 3
b/ Tính s ribonucleotit các loi còn lại môi trường ni bào đã cung cp
cho quá trình tng hp ARN ca gen.
- X
mt
= G
g
. k = G
1
. k = 100.3= 300
- U
mt
= A
g
. k = A
1
. k = 180 . 3 = 540
c/ Phân t mARN được tng hp t gen nói trên tiến hành tng hp
chui polipeptit và môi trường nội bào đã cung cấp 1196 axit amin t do.
Tính s chuỗi polypeptit được to thành.
- N = (180 + 420)2 + (100 + 200)2 = 1800
- aa
mt
cung cấp để tng hp 1 chui polypeptit là: (1800: 6) 1 = 299
S chui polypeptit to thành: 1196: 299 = 4
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Trang 5
Xét 3 tế bào sinh tinh ca một loài động vt, tế bào 1 có kiu gen Aabb, tế
bào 2 và 3 cùng có kiu gen AaBb. Quá trình gim phân din ra bình
thường, sc sng các loại tinh trùng như nhau thì 3 tế bào sinh tinh nói
trên có th to ra ti thiu bao nhiêu loi tinh trùng? Viết kiu gen ca
các loại tinh trùng đó. (Biết các cp gen nm trên các cp nhim sc th
tương đồng khác nhau).
Đáp án
- S loi tinh trùng ti thiểu được to ra là 3 loi.
- Kiu gen các loi tinh trùng:
+ Kh năng 1: * Tế bào 1 cho 2 loi tinh trùng Ab và ab.
*Tế bào 2 và 3 cho 2 loi tinh trùng AB và ab.
+ Kh năng 2: *Tế bào 1 cho 2 loi tinh trùng Ab và ab.
*Tế bào 2 và 3 cho 2 loi tinh trùng Ab và aB.
0,25đ
0,75đ
1/ Quá trình phân bào này mô t cơ chế to th lch bi trong gim phân.
- Sai .
- Vì: Tế bào thc hin phân bào là tế bào sinh dưỡng động vt. Đây là
quá trình nguyên phân.
0,25đ
2/ Quá trình phân bào này là quá trình nguyên phân có mt cp nhim
sc th không phân ly.
- Sai.
Vì: Giai đoạn (e) là k sau có mt nhim sc th kép không phân ly.
0,25đ
3/ Tế bào sinh dưỡng ca loài sinh vt trên có b nhim sc th ng bi
2n = 8.
- Sai.
Vì: (b) là tế bào sinh dưỡng tham gia phân bào có 2 cp NST, b nhim sc
th 2n= 4.
0,25đ
4/ giai đoạn (f), tế bào có 8 phân t ADN thuc 2 cp nhim sc th
kép.
- Đúng.
Vì (f) là k gia nguyên phân, 2 cp NST kép xếp thành 1 hàng mt phng
gia. Mi NST kép gm 2 cromatit, mi cromatit cha 1 phân t ADN.
0,25đ
5/Th t các giai đoạn xy ra trong quá trình phân bào trên là:
(d) -> (b) -> (f) -> (e) -> (a ) -> (c)
- Sai.
- Vì: Th t các giai đoạn ca quá trình phân bào là:
(b) -> (d) -> (f )-> (e )-> (a) + (c)
0,5đ
Trang 6
2/ đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ tri hoàn toàn so vi gen a quy
định hoa trng. Gi s thế h xut phát trong qun th có 20 cây đều hoa
đỏ, sau mt thi gian t th phn thì F
1
thu được có 2 kiu hình, phân li
theo t l 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trng. Biết rng mi quá trình din ra
bình thường, sc sng ca các giao t và hp t ngang nhau. Trong 20
cây thế h xut phát, có bao nhiêu cây có kiu gen không thun chng?
Đáp án
- T l cây hoa trng (aa) F
1
là: y(1-1/2
n
) : 2 = 1/16
(y là t l cây Aa P; n=1). Suy ra y =1/4.
S ợng cây hoa đỏ không thun chng (Aa) P là 20 : 4 = 5
0,2
0,2
1/ Nêu các bin pháp hn chế phát sinh bnh, tt di truyn người?
Đáp án
- Đấu tranh chng sn xut, th, s dụng vũ khí hạt nhân,vũ khí hóa học
và các hành vi gây ô nhim môi trường.
- S dụng đúng quy cách các loại thuc tr sâu, dit c di, thuc cha
bnh.
- Hn chế kết hôn gia những người có nguy cơ mang gen gây các tật,
bnh di truyn hoc hn chế sinh con ca các cp v chng nói trên.
0,5đ
2/ Hóa xơ nang là mt bnh do gen ln hoàn toàn nm trên nhim sc th
thường quy định. Hoa An đều không b bnh hóa nang, họ tìm đến
trung tâm vấn di truyền để xin vấn. An đã lấy mt ln v sau đó
v anh ta b mt, anh ta người v đầu tiên này đã sinh một đứa con b
bnh hóa nang. Hoa một người anh trai đã mt bnh hóa
nang, nhưng Hoa chưa bao giờ đi xét nghiệm gen xem mình mang
alen gây bnh này hay không. Nếu Hoa An cưới nhau, thì t l h sinh
con đầu lòng b bnh hóa xơ nang là bao nhiêu? Biết rng b m ca Hoa
đều bình thường.
Đáp án
- Quy ước gen: A: không bnh; a: b bnh.
- An không bệnh nhưng có đứa con đầu tiên (vi v đã mất) b bnh nên
An có kiu gen: Aa.
- Hoa không b bệnh nhưng có người anh trai b bnh nên b và m ca
Hoa có kiu gen Aa.
Suy ra Hoa có kiu gen AA hoc Aa, kh năng có kiểu gen AA là 1/3;
kiu gen Aa là 2/3.
- T l sinh con đầu lòng b bnh ca An và Hoa là 2/3 x 1/4 =1/6.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Trang 7
1/ Hãy xác định mỗi trường hợp sau đây thuc mi quan h sinh thái nào
trong qun xã?
a. Cú và chn trong rng cùng bt chut làm thức ăn.
b. Cây tm gi sng trên thân cây khác.
c. H s dng th để làm thức ăn.
d. Cây phong lan sng trên thân cây g.
e. Trùng roi sng trong rut mi.
Đáp án
a: cnh tranh khác loài; b: vt ký sinh và sinh vt ch; c: vật ăn thịt và con
mi; d: hi sinh; e: cng sinh.
0,
2/T các chui thức ăn trên, hãy xây dựng lưới thức ăn theo sơ đồ
Đáp án
(1): C; (2): Dê; (3): Th; (4): gà; (5): H; (6): Cáo; (7): Mèo rng.
H
C Th Cáo VSV
Gà Mèo rng
0,75đ
3/ S dng tài nguyên rừng nthế nào hp lý? S dng hp tài
nguyên rng có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên đất và nước?
Đáp án:
- S dng hp tài nguyên rng phi kết hp gia khai thác mc
độ tài nguyên rng vi bo v trng rng. Thành lp các khu bo
tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia…để bo v các khu rng quý
nguy cơ bị khai thác.
- S dng hp lý tài nguyên rng có ảnh hưởng tích cc tới đất và nước:
+ Rừng luôn được duy trì ổn định v diện ch độ che phủ, tăng
ợng nước ngm xuống đất, tăng lượng nước ngầm, điều hòa lượng
mưa, giảm lũ lụt.
+ Rng chống xói mòn đất, tăng lượng mùn cho đất, giảm nguy cơ khô
cn của đất.
0,7
Chú ý: Hc sinh có th làm theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
…………………HẾT…………………
| 1/7

Preview text:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này gồm có 02 trang)
Ngày thi: 9/6/2018 Câu 1: (2 điểm)
1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn, các gen nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể tương đồng khác nhau. Cho phép lai P: AaBb x AaBb, không viết sơ đồ lai, hãy xác định theo lý thuyết:
a. Số loại kiểu gen, kiểu hình ở F1.
b. Tỉ lệ cơ thể thuần chủng ở F1.
c. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 khác bố mẹ.
d. Tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
2. Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa
trắng; Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài.
Giả sử ban đầu (thế hệ P) chỉ có các cây hoa đỏ, quả dài và các cây hoa trắng, quả tròn. Hãy
tiến hành 2 phép lai để xác định xem các cặp gen trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết. Cho
biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo, sức sống của các giao
tử, hợp tử ngang nhau.
Câu 2: (1,5 điểm)
1. Đột biến thay thế một cặp nucleotit làm thay đổi một bộ ba mã hóa trên mạch gốc của gen thì
sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tổng hợp và cấu trúc phân tử protein do gen mã hóa?
2. Trong quá trình tổng hợp ARN của một gen ở sinh vật nhân sơ, môi trường nội bào đã cung
cấp 600 ribonucleotit tự do loại G, 1260 ribonucleotit loại A. Trên mạch thứ nhất của gen có số
nucleotit loại T là 420 và G là 100. Trên mạch thứ hai của gen có số nucleotit loại G là 200 và T là 180.
a. Xác định mạch gốc và số lần tổng hợp ARN của gen.
b. Tính số ribonucleotit các loại còn lại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tổng hợp ARN của gen.
c. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen nói trên tiến hành tổng hợp chuỗi polypeptit và môi
trường nội bào đã cung cấp 1196 axit amin tự do. Tính số chuỗi polypeptit được tạo thành. Câu 3: (1 điểm)
Xét 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có
kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, sức sống các loại tinh trùng như nhau thì
3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Viết kiểu gen của các loại
tinh trùng đó. (Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau). Câu 4: (1,5 điểm)
Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc
thể lưỡng bội 2n, một học sinh vẽ lại được sơ đồ các giai đoạn cơ bản như sau:
Hãy xác định mỗi phát biểu sau đây về sơ đồ trên đúng hay sai? Giải thích.
1. Sơ đồ này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
2. Quá trình phân bào này là quá trình nguyên phân có một cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
3. Tế bào sinh dưỡng của loài sinh vật trên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8.
4. Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể kép. Trang 1
5. Thứ tự các giai đoạn xảy ra trong quá trình phân bào trên là: (d) -> (b) -> (f) -> (e) -> (a) -> (c). Câu 5: (0,5 điểm)
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Giả sử thế
hệ xuất phát trong quần thể có 20 cây đều hoa đỏ, sau một thời gian tự thụ phấn thì F1 thu được có 2
kiểu hình, phân li theo tỉ lệ 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết rằng mọi quá trình diễn ra bình
thường, sức sống của các giao tử và hợp tử ngang nhau. Trong 20 cây ở thế hệ xuất phát, có bao
nhiêu cây có kiểu gen không thuần chủng? Câu 6: (1,5 điểm)
1. Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người?
2. Hóa xơ nang là một bệnh do gen lặn hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Hoa và
An đều không bị bệnh hóa xơ nang, họ tìm đến trung tâm tư vấn di truyền để xin tư vấn. An đã lấy
một lần vợ và sau đó vợ anh ta bị mất, anh ta và người vợ đầu tiên này đã sinh một đứa con bị bệnh
hóa xơ nang. Hoa có một người anh trai đã mất vì bệnh hóa xơ nang, nhưng Hoa chưa bao giờ đi
xét nghiệm gen xem mình có mang alen gây bệnh này hay không. Nếu Hoa và An cưới nhau, thì tỉ
lệ họ sinh con đầu lòng bị bệnh hóa xơ nang là bao nhiêu? Biết rằng bố mẹ của Hoa đều bình thường. Câu 7: (2 điểm)
1. Hãy xác định mỗi trường hợp sau đây thuộc mối quan hệ sinh thái nào trong quần xã?
a. Cú và chồn trong rừng cùng bắt chuột làm thức ăn.
b. Cây tầm gửi sống trên thân cây khác.
c. Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.
d. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
e. Trùng roi sống trong ruột mối.
2. Xét các chuỗi thức ăn sau đây trong một quần xã sinh vật:
a) Cỏ → Dê → Hổ → VSV.
b) Cỏ → Thỏ → Hổ → VSV.
c) Cỏ → Thỏ → Mèo rừng → VSV.
d) Cỏ → Thỏ → Cáo → VSV.
e) Cỏ → Thỏ → Cáo → Hổ → VSV.
g) Cỏ → Gà → Cáo → VSV.
h) Cỏ → Gà → Mèo rừng → VSV.
Từ các chuỗi thức ăn trên, hãy xây dựng lưới thức ăn theo sơ đồ sau: (2) (5) (1) (3) (6) VSV (4) (7)
3. Sử dụng tài nguyên rừng như thế nào là hợp lý? Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng có ảnh hưởng
như thế nào đến tài nguyên đất và nước?
……………..HẾT……………
Họ và tên thí sinh: ……………………………………

Số báo danh………… Chữ ký GT1……….
Chữ ký GT2…….… Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPTCHUYÊN QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: SINH HỌC
Ngày thi: 9/6/2018
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Câu Nội dung Điểm Câu 1
1/ Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn, các gen nằm (2đ)
trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho phép lai P: AaBb x
AaBb, không viết sơ đồ lai, hãy xác định theo lý thuyết:

a/ Số loại kiểu gen, kiểu hình ở F1.
b/ Tỉ lệ cơ thể thuần chủng ở F1.
c/ Tỉ lệ kiểu hình ở F1 khác bố mẹ.
d/ Tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. Đáp án
a/ Số loại kiểu gen, kiểu hình ở F1.
- Số loại kiểu gen ở F1: 3 x 3 = 9
- Số loại kiểu hình ở F1: 2 x 2 = 4 0,25 đ
b/ Tỉ lệ cơ thể thuần chủng ở F1. 2/4 x 2/4 = 1/4 0,125đ
c/ Tỉ lệ kiểu hình ở F1 khác bố mẹ. 1- (A-B-) = 1- 9/16= 7/16 0,125đ
d/ Tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
A-bb + aaB- = 3/4 x 1/4 x 2 = 6/16 = 3/8 0,25đ
2/ Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với gen a quy định hoa trắng; Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so

với gen b quy định quả dài.

Giả sử ban đầu (thế hệ P) chỉ có các cây hoa đỏ, quả dài và các cây
hoa trắng, quả tròn. Hãy tiến hành 2 phép lai để xác định xem các cặp gen
trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết. Cho biết quá trình giảm phân

xảy ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo, sức sống của các giao

tử, hợp tử ngang nhau.
Đáp án
- Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả dài ở P: AA,bb hoặc Aa,bb.
- Kiểu gen của cây hoa trắng, quả tròn ở P: aa,BB hoặc aa,Bb 0,25đ - Phép lai 1:
+ Ở thế hệ (P), cho các cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với các cây hoa 0,5đ
trắng, quả tròn, đời con (F1) xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn chắc chắn có kiểu gen Aa,Bb + SĐL: P: A-,bb x aa,B-
F1: Tất cả các cây hoa đỏ, quả tròn đều có kiểu gen Aa,Bb
- Phép lai 2: Cho các cây hoa đỏ, quả tròn ở F1 giao phấn với nhau. 0,5đ
+ Nếu đời con xuất hiện tỉ lệ phân ly kiểu hình 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, dài: 3
trắng, tròn: 1 trắng, dài thì các gen quy định các tính trạng trên di truyền
theo quy luật phân ly độc lập. SĐL: F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ Nếu đời con xuất hiện tỉ lệ phân ly kiểu hình 1đỏ, dài : 2 đỏ, tròn: 1
trắng, tròn thì các gen quy định các tính trạng trên di truyền liên kết. SĐL: F1: Ab/aB x aB/Ab
F2: 1Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1aB/aB Trang 3 Câu Nội dung Điểm Câu 2
1/ Đột biến thay thế một cặp nucleotit làm thay đổi một bộ ba mã hóa trên (1,5 đ)
mạch gốc của gen thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tổng hợp
và cấu trúc phân tử protein do gen mã hóa? Đáp án:
- Đột biến xảy ra ở mã mở đầu: Quá trình tổng hợp protein sẽ không 0,125đ thực hiện được.
- Đột biến xảy ra ở bộ ba mã hóa không phải mã mở đầu:
+ Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa một axit amin thì 0,125đ
cấu trúc chuỗi polypeptit do gen đột biến tổng hợp không đổi so với
chuỗi polypeptit do gen ban đầu tổng hợp.
+ Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu mã hóa cho hai axit amin khác 0,125đ
nhau thì cấu trúc chuỗi polypeptit do gen đột biến tổng hợp so với
chuỗi polypeptit do gen ban đầu tổng hợp sẽ khác một axit amin, số
lượng axit amin không đổi.
+ Nếu sau đột biến bộ ba mã hóa trở thành một bộ ba kết thúc thì chuỗi 0,125đ
polypeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ ngắn hơn chuỗi polypeptit do
gen ban đầu tổng hợp (số axit amin ít hơn).
2/ Trong quá trình tổng hợp ARN của một gen ở sinh vật nhân sơ, môi
trường nội bào đã cung cấp 600 ribonucleotit tự do loại G, 1260
ribonucleotit loại A. Trên mạch thứ nhất của gen có số nucleotit loại T là
420 và G là 100. Trên mạch thứ hai của gen có số nucleotit loại G là 200 và T là 180.
a. Xác định mạch gốc và số lần tổng hợp ARN của gen.
b.Tính số ribonucleotit các loại còn lại môi trường nội bào đã cung cấp
cho quá trình tổng hợp ARN của gen.
c. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen nói trên tiến hành tổng hợp
chuỗi polipeptit và môi trường nội bào đã cung cấp 1196 axit amin tự do.
Tính số chuỗi polypeptit được tạo thành. Đáp án:
a/ Xác định mạch gốc và số lần tổng hợp ARN của gen 0,5đ
- Số nu mỗi loại trên mỗi mạch của gen: + A1= T2= 180; G1= X2= 100 + T1= A2 = 420; X1= G2= 200
- Vì gen sao mã theo NTBS nên
+ Gmt = Xg. k ( k là số lần sao mã) + Amt = Tg . k Suy ra: Gmt/ Xg = Amt/Tg= k
- Đối chiếu với mạch 1: 600: 200= 1260:420= 3= k
- Đối chiếu với mạch 2: 600: 100= 6 ; 1260: 180= 7
Suy ra: + Mạch 1 là mạch gốc.
+ Số lần tổng hợp ARN của gen là 3
b/ Tính số ribonucleotit các loại còn lại môi trường nội bào đã cung cấp
cho quá trình tổng hợp ARN của gen. 0,25đ
- Xmt = Gg . k = G1 . k = 100.3= 300
- Umt = Ag . k = A1 . k = 180 . 3 = 540
c/ Phân tử mARN được tổng hợp từ gen nói trên tiến hành tổng hợp
chuỗi polipeptit và môi trường nội bào đã cung cấp 1196 axit amin tự do.
Tính số chuỗi polypeptit được tạo thành. 0,25đ
- N = (180 + 420)2 + (100 + 200)2 = 1800
- aamt cung cấp để tổng hợp 1 chuỗi polypeptit là: (1800: 6) – 1 = 299
Số chuỗi polypeptit tạo thành: 1196: 299 = 4 Trang 4 Câu 3
Xét 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế (1 đ)
bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình
thường, sức sống các loại tinh trùng như nhau thì 3 tế bào sinh tinh nói
trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Viết kiểu gen của
các loại tinh trùng đó. (Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau). Đáp án
- Số loại tinh trùng tối thiểu được tạo ra là 3 loại. 0,25đ
- Kiểu gen các loại tinh trùng: 0,75đ
+ Khả năng 1: * Tế bào 1 cho 2 loại tinh trùng Ab và ab.
*Tế bào 2 và 3 cho 2 loại tinh trùng AB và ab.
+ Khả năng 2: *Tế bào 1 cho 2 loại tinh trùng Ab và ab.
*Tế bào 2 và 3 cho 2 loại tinh trùng Ab và aB. Câu 4
1/ Quá trình phân bào này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân. 0,25đ (1,5 đ) - Sai .
- Vì: Tế bào thực hiện phân bào là tế bào sinh dưỡng ở động vật. Đây là
quá trình nguyên phân.
2/ Quá trình phân bào này là quá trình nguyên phân có một cặp nhiễm

sắc thể không phân ly. 0,25đ - Sai.
Vì: Giai đoạn (e) là kỳ sau có một nhiễm sắc thể kép không phân ly.
3/ Tế bào sinh dưỡng của loài sinh vật trên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
2n = 8. 0,25đ - Sai.
Vì: (b) là tế bào sinh dưỡng tham gia phân bào có 2 cặp NST, bộ nhiễm sắc thể 2n= 4.
4/ Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể
kép. 0,25đ - Đúng.
Vì (f) là kỳ giữa nguyên phân, 2 cặp NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng
giữa. Mỗi NST kép gồm 2 cromatit, mỗi cromatit chứa 1 phân tử ADN.
5/Thứ tự các giai đoạn xảy ra trong quá trình phân bào trên là:

(d) -> (b) -> (f) -> (e) -> (a ) -> (c) 0,5đ - Sai.
- Vì: Thứ tự các giai đoạn của quá trình phân bào là:
(b) -> (d) -> (f )-> (e )-> (a) + (c) Trang 5 Câu 5
2/ Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy (0,5 đ)
định hoa trắng. Giả sử thế hệ xuất phát trong quần thể có 20 cây đều hoa
đỏ, sau một thời gian tự thụ phấn thì F1 thu được có 2 kiểu hình, phân li

theo tỉ lệ 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết rằng mọi quá trình diễn ra
bình thường, sức sống của các giao tử và hợp tử ngang nhau. Trong 20
cây ở thế hệ xuất phát, có bao nhiêu cây có kiểu gen không thuần chủng? Đáp án
- Tỉ lệ cây hoa trắng (aa) ở F1 là: y(1-1/2n) : 2 = 1/16
(y là tỉ lệ cây Aa ở P; n=1). Suy ra y =1/4. 0,25đ
Số lượng cây hoa đỏ không thuần chủng (Aa) ở P là 20 : 4 = 5 0,25đ Câu 6
1/ Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người? 0,5đ (1,5 đ)
Đáp án
- Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân,vũ khí hóa học
và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật,
bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nói trên.
2/ Hóa xơ nang là một bệnh do gen lặn hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Hoa và An đều không bị bệnh hóa xơ nang, họ tìm đến
trung tâm tư vấn di truyền để xin tư vấn. An đã lấy một lần vợ và sau đó
vợ anh ta bị mất, anh ta và người vợ đầu tiên này đã sinh một đứa con bị
bệnh hóa xơ nang. Hoa có một người anh trai đã mất vì bệnh hóa xơ
nang, nhưng Hoa chưa bao giờ đi xét nghiệm gen xem mình có mang
alen gây bệnh này hay không. Nếu Hoa và An cưới nhau, thì tỉ lệ họ sinh
con đầu lòng bị bệnh hóa xơ nang là bao nhiêu? Biết rằng bố mẹ của Hoa
đều bình thường. Đáp án
- Quy ước gen: A: không bệnh; a: bị bệnh.
- An không bệnh nhưng có đứa con đầu tiên (với vợ đã mất) bị bệnh nên An có kiểu gen: Aa. 0,25đ
- Hoa không bị bệnh nhưng có người anh trai bị bệnh nên bố và mẹ của Hoa có kiểu gen Aa.
Suy ra Hoa có kiểu gen AA hoặc Aa, khả năng có kiểu gen AA là 1/3; kiểu gen Aa là 2/3. 0,5đ
- Tỉ lệ sinh con đầu lòng bị bệnh của An và Hoa là 2/3 x 1/4 =1/6. 0,25đ Trang 6 Câu 7
1/ Hãy xác định mỗi trường hợp sau đây thuộc mối quan hệ sinh thái nào (2 đ)
trong quần xã?
a. Cú và chồn trong rừng cùng bắt chuột làm thức ăn. 0,5đ
b. Cây tầm gửi sống trên thân cây khác.
c. Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.
d. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
e. Trùng roi sống trong ruột mối.
Đáp án
a:
cạnh tranh khác loài; b: vật ký sinh và sinh vật chủ; c: vật ăn thịt và con
mồi; d: hội sinh; e: cộng sinh.
2/Từ các chuỗi thức ăn trên, hãy xây dựng lưới thức ăn theo sơ đồ 0,75đ Đáp án
(1): Cỏ; (2): Dê; (3): Thỏ; (4): gà; (5): Hổ; (6): Cáo; (7): Mèo rừng. Dê Hổ Cỏ Thỏ Cáo VSV Gà Mèo rừng
3/ Sử dụng tài nguyên rừng như thế nào là hợp lý? Sử dụng hợp lý tài
nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên đất và nước?
0,75đ Đáp án:
- Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức
độ tài nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng. Thành lập các khu bảo
tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia…để bảo vệ các khu rừng quý có nguy cơ bị khai thác.
- Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng có ảnh hưởng tích cực tới đất và nước:
+ Rừng luôn được duy trì ổn định về diện tích và độ che phủ, tăng
lượng nước ngấm xuống đất, tăng lượng nước ngầm, điều hòa lượng mưa, giảm lũ lụt.
+ Rừng chống xói mòn đất, tăng lượng mùn cho đất, giảm nguy cơ khô cằn của đất.
Chú ý: Học sinh có thể làm theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
…………………HẾT………………… Trang 7