Đề thi vào lớp 6 năm 2019 trường THCS Cầu Giấy, Hà Nội

Đề thi vào lớp 6 năm 2019 trường THCS Cầu Giấy, Hà Nội gồm 8 câu hỏi trắc nghiệm và 2 bài tự luận. Đề thi có đáp án chi tiết phía dưới giúp các bạn so sánh đối chiếu kết quả một cách chính xác. Đề thi là nguồn tài liệu hữu ích dành cho tất các các em học sinh chuẩn bị bước vào kỳ tuyển sinh lớp 6. Mời các em cùng tham khảo.

 

CLB Toán bồi ng MathExpress
Thầy Trần Nhật Minh ĐT: 0868 199 115 www.toanboiduong.edu.vn Page 1
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 THCS CẦU GIẤY NĂM 2019
Phần 1: Trắc nghiệm
Bài 1. Tìm số tự nhiên x, biết:
134247 134267
134,2 7
1000 1000
x
Đáp số: x = 5
Bài 2. Tìm số thứ 7 của dãy 3, 5, 8, 13, 21, …
Đáp số: 55
Bài 3. Tính giá trị biểu thức:
101 34 10,1 130 1,01 2700
Đáp số: 2020
Bài 4. Tìm chữ số tận cùng của dãy sau 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x ... x 2019
Đáp án: 5
Bài 5. Nam có một số bi. Biết nếu xếp mỗi hộp 5 viên thì còn dư 3 viên. Nếu xếp mỗi hộp 2
hoặc 9 viên thì đủ. Hỏi số bi của Nam biết Nam có nhiều hơn 110 viên và ít hơn 250 viên
Đáp án: 198 viên
Bài 6. Cách đây 4 năm tổng số tuổi 2 chị em là 28 tuổi. Hiện nay tuổi em bằng
4
5
tuổi chị.Tính
tuổi em hiện nay
Đáp án: 16 tuổi
Bài 7. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 2020 m
2
. Nếu tăng chiều dài lên 50%
giảm chiều rộng đi 20% thì diện tích mới là bao nhiêu hécta?
Đáp án: 0,2424 ha
Bài 8. Cho một số bóng xanh và vàng.Số bóng vàng bằng
1
3
bóng xanh.Nếu thêm 6 bóng vàng
thì bóng vàng bằng
5
9
bóng xanh.Tính số bóng xanh
Đáp án: 27 bóng xanh
Phần 2: Tự luận
Bài 1. Nam dự định đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ .Đi 1/2 quãng đường AB thì Nam nghỉ
15 phút. Đđến B đúng giờ thì Nam phải đi với vận tốc 50 km/h.Tính quãng đường AB.
Giải:
Xét trên 1/2 quãng đường còn lại:
CLB Toán bồi ng MathExpress
Thầy Trần Nhật Minh ĐT: 0868 199 115 www.toanboiduong.edu.vn Page 2
Tỉ số vận tốc dự định và vận tốc thực tế là: 40 : 50 = 4/5
Trên cùng quãng đường thì thời gian và vận tốc tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa thời gian dự định và
thực tế là 5/4. Hiệu thời gian là 15 phút.
Thời gian thực tế đi trên 1/2 quãng đường còn lại là: 15 : (5 4) x 4 = 60 (phút) = 1 (giờ)
Quãng đường AB là: 50 x 1 x 2 = 100 (km)
Bài 2. Cho hình tam giác ABC.Ly M trên trên AB và N trên AC sao cho AM = BM và NC x 2
= NA
a) Tính tỉ số diện tích ANM và BMNC
b) Cho MN cắt BC ở D.So sánh BC với CD
Giải:
D
M
A
B
C
a) Nối N với B, ta có:
S.AMN = 1/2 S.ANB (chung chiều cao từ N xuống AB, đáy AM = 1/2 AB)
S.ANB = 2/3 S.ABC (chung chiều cao từ B xuống AC, đáy AN = 2/3 AC)
Vậy tỉ số giữa S.AMN và S.ABC bằng 1/2 x 2/3 = 1/3 tỉ số S.BMNC và S.ABC bằng 2/3
tỉ số S.AMN và S.BMNC bằng 1/2
b) Nối A với D. Ta có:
S.AMD = S.BMD (chung chiều cao từ D xuống AB, đáy AM = NM). Mà 2 tam giác này chung
đáy MD nên chiều cao hạ từ A xuống MD bằng chiều cao hạ từ B xuống MD. Từ 2 chiều cao
này, kết hợp với việc chung đáy ND nên ta có S.AND = S.BND
Lại có S.CND = 1/2 S.AND (chung chiều cao từ D xuống AC, đáy CN = 1/2 AN) nên S.CND =
1/2 S.BND, mà 2 tam giác này chung chiều cao từ N xuống DB n đáy CD = 1/2 DB hay
CD = BC.
Chú ý: Đề thi được xây dựng dựa trên trí nhớ của học sinh. Đề thi thật có thể có sự thay đổi!
| 1/2

Preview text:

CLB Toán bồi dưỡng – MathExpress
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 THCS CẦU GIẤY NĂM 2019
Phần 1: Trắc nghiệm
Bài 1. Tìm số tự nhiên x, biết: 134247 134267  134, 2x7  1000 1000 Đáp số: x = 5
Bài 2. Tìm số thứ 7 của dãy 3, 5, 8, 13, 21, … Đáp số: 55
Bài 3. Tính giá trị biểu thức: 10134 10,1130 1, 01 2700
Đáp số: 2020
Bài 4. Tìm chữ số tận cùng của dãy sau 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x ... x 2019 Đáp án: 5
Bài 5. Nam có một số bi. Biết nếu xếp mỗi hộp 5 viên thì còn dư 3 viên. Nếu xếp mỗi hộp 2
hoặc 9 viên thì đủ. Hỏi số bi của Nam biết Nam có nhiều hơn 110 viên và ít hơn 250 viên Đáp án: 198 viên
Bài 6. Cách đây 4 năm tổng số tuổi 2 chị em là 28 tuổi. Hiện nay tuổi em bằng 4 tuổi chị.Tính 5 tuổi em hiện nay Đáp án: 16 tuổi
Bài 7. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 2020 m2. Nếu tăng chiều dài lên 50% và
giảm chiều rộng đi 20% thì diện tích mới là bao nhiêu hécta? Đáp án: 0,2424 ha
Bài 8. Cho một số bóng xanh và vàng.Số bóng vàng bằng 1 bóng xanh.Nếu thêm 6 bóng vàng 3
thì bóng vàng bằng 5 bóng xanh.Tính số bóng xanh 9
Đáp án: 27 bóng xanh
Phần 2: Tự luận
Bài 1. Nam dự định đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ .Đi 1/2 quãng đường AB thì Nam nghỉ
15 phút. Để đến B đúng giờ thì Nam phải đi với vận tốc 50 km/h.Tính quãng đường AB. Giải:
Xét trên 1/2 quãng đường còn lại:
Thầy Trần Nhật Minh – ĐT: 0868 199 115 – www.toanboiduong.edu.vn Page 1
CLB Toán bồi dưỡng – MathExpress
Tỉ số vận tốc dự định và vận tốc thực tế là: 40 : 50 = 4/5
Trên cùng quãng đường thì thời gian và vận tốc tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa thời gian dự định và
thực tế là 5/4. Hiệu thời gian là 15 phút.
Thời gian thực tế đi trên 1/2 quãng đường còn lại là: 15 : (5 – 4) x 4 = 60 (phút) = 1 (giờ)
Quãng đường AB là: 50 x 1 x 2 = 100 (km)
Bài 2. Cho hình tam giác ABC.Lấy M trên trên AB và N trên AC sao cho AM = BM và NC x 2 = NA
a) Tính tỉ số diện tích ANM và BMNC
b) Cho MN cắt BC ở D.So sánh BC với CD Giải: A M N B D C a) Nối N với B, ta có:
S.AMN = 1/2 S.ANB (chung chiều cao từ N xuống AB, đáy AM = 1/2 AB)
S.ANB = 2/3 S.ABC (chung chiều cao từ B xuống AC, đáy AN = 2/3 AC)
Vậy tỉ số giữa S.AMN và S.ABC bằng 1/2 x 2/3 = 1/3  tỉ số S.BMNC và S.ABC bằng 2/3 
tỉ số S.AMN và S.BMNC bằng 1/2 b) Nối A với D. Ta có:
S.AMD = S.BMD (chung chiều cao từ D xuống AB, đáy AM = NM). Mà 2 tam giác này chung
đáy MD nên chiều cao hạ từ A xuống MD bằng chiều cao hạ từ B xuống MD. Từ 2 chiều cao
này, kết hợp với việc chung đáy ND nên ta có S.AND = S.BND
Lại có S.CND = 1/2 S.AND (chung chiều cao từ D xuống AC, đáy CN = 1/2 AN) nên S.CND =
1/2 S.BND, mà 2 tam giác này chung chiều cao từ N xuống DB nên đáy CD = 1/2 DB hay CD = BC.
Chú ý: Đề thi được xây dựng dựa trên trí nhớ của học sinh. Đề thi thật có thể có sự thay đổi!
Thầy Trần Nhật Minh – ĐT: 0868 199 115 – www.toanboiduong.edu.vn Page 2