





Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN  QUẢNG NAM  NĂM HỌC 2017-2018    Môn thi : TIN HỌC  ĐỀ CHÍNH THỨC 
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) 
(Đề thi có 05 câu và 03 trang) 
Ngày thi :   12/7/2017   
Lưu ý: Thí sinh tạo thư mục là SBD của mình, làm bài và lưu với tên tập tin là cau1.pas, 
cau2.pas, cau3.pas, cau4.pas, cau5.pas vào thư mục SBD vừa tạo.   
Câu 1 (3.0 điểm). DÃY SỐ 
Nhập vào từ bàn phím một dãy số nguyên dương A gồm N phần tử a1, a2, ..., aN. 
Viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau: 
a. Tính trung bình cộng của các phần tử có trong dãy A (làm tròn 2 chữ số ở phần thập phân). 
b. Đếm số lượng số nguyên tố có trong dãy A. 
c. Dãy đơn điệu tăng là dãy các phần tử tăng liên tiếp. Kiểm tra xem dãy A có phải là dãy đơn  điệu tăng hay không? 
Dữ liệu vào:  Nhập vào từ bàn phím gồm 2 dòng:     
- Dòng đầu ghi số nguyên dương N (1 < N ≤ 100); 
- Dòng tiếp theo ghi N số nguyên dương a1, a2, ..., aN  
(các số nằm trên một dòng cách nhau ít nhất một dấu cách, ai ≤ 2×104, 1 ≤ i ≤ N). 
Dữ liệu ra: Xuất ra màn hình các yêu cầu của đề.  Ví dụ:   Dữ liệu vào  Xuất ra màn hình  Giải thích  5  20.80 
a. Giá trị trung bình cộng: 20.80  5 9 13 45 32 2 
b. Số lượng số nguyên tố là: 2 
Day A khong la day don dieu tang 
c. Dãy A không là dãy đơn điệu tăng   
Câu 2 (2.0 điểm). TAM GIÁC 
Khi biết số đo ba cạnh của một tam giác thì sẽ biết đó là tam giác gì (tam giác thường, tam 
giác cân, tam giác vuông, tam giác đều, …) và tính được diện tích của nó bằng công thức Hêrông:  S= p(p-a)(p-b)(p-c) 
Trong đó: S là diện tích tam giác; a, b, c là số đo ba cạnh và p là nửa chu vi của tam giác. 
Viết chương trình cho phép nhập ba số a, b, c là số đo ba cạnh của một tam giác từ bàn phím  rồi thực hiện: 
a. Cho biết đó là tam giác gì trong 4 loại sau: Tam giác thường, tam giác cân, tam giác vuông  hay tam giác đều. 
b. Tính diện tích của tam giác (làm tròn 2 chữ số ở phần thập phân). 
c. Tính tổng số đo ba đường cao của tam giác (làm tròn 2 chữ số ở phần thập phân). 
Lưu ý: Dữ liệu đầu vào đảm bảo a, b, c là số đo 3 cạnh của một tam giác trong bốn loại tam  giác đã nêu.  Ví dụ:  Dữ liệu vào  Xuất ra màn hình  Giải thích  Tam giac vuong  a. Tam giác vuông  a=4; b =3; c=5  6.00 
b. Diện tích: 6.00 (đơn vị diện tích)  9.40 
c. Tổng số đo 3 đường cao: 9.40   Trang 1     
Câu 3 (2.0 điểm). PHẦN THƯỞNG       
Trong cuộc thi giải toán qua mạng Internet mỗi học sinh đều có số điểm tích lũy riêng 
của mình. Số điểm tích lũy của mỗi học sinh là một số nguyên dương ki. Đội tuyển của trường 
THCS Tài Năng có N học sinh tham gia dự thi. Tại buổi gặp mặt trước kỳ thi cấp huyện, thầy hiệu 
trưởng quyết định thưởng cho các học sinh trong đội tuyển số tiền là Q triệu đồng. Biết rằng điểm 
tích lũy của mỗi học sinh đều chia hết cho Q. 
Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương Q lớn nhất. 
Dữ liệu vào: Đọc từ file CAU3.INP gồm 2 dòng: 
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N là số lượng học sinh (2 ≤ N ≤ 100); 
- Dòng 2: Ghi N số nguyên dương k1, k2, ..., kN lần lượt là điểm tích lũy của N học sinh 
(ki ≤ 2109), các số được ghi cách nhau một dấu cách. 
Dữ liệu ra: Ghi ra file CAU3.OUT gồm 1 dòng là số nguyên dương Q tìm được.  Ví dụ:  CAU3.INP  CAU3.OUT  5  3  15 24 45 36 27   
Câu 4 (1.5 điểm). GIẢI MÃ   
Trong các giờ giải lao, Nam và Lan rất hay nhắn tin cho nhau bằng cách viết tin nhắn vào một 
mẫu giấy và nhờ các bạn chuyển giúp mẫu giấy đó đến người nhận. Tất nhiên cách truyền tin này 
là không bảo mật do các bạn khác có thể dễ dàng đọc được nội dung tin nhắn. Nam rất thông 
minh, cậu đã nghĩ ra một cách mã hóa tin nhắn. Nam chọn một số nguyên k và thay mỗi chữ cái 
trong tin nhắn bằng chữ cái đứng sau chữ đó k vị trí ở bảng chữ cái, nếu là ký tự trắng thì giữ  nguyên.   
Trong bài tập này chúng ta chỉ quan tâm đến các chữ cái Tiếng Anh in hoa từ A đến Z. Bạn có 
thể coi bảng chữ cái có tính chất tuần hoàn, chữ đứng sau Z một vị trí là A, sau Z hai vị trí là B,… 
Ví dụ với giá trị k bằng 2 và nội dung tin nhắn đã mã hóa là “CDEZAB” thì nội dung tin nhắn 
gốc là “ABCXYZ”. Lan biết giá trị k nhưng việc giải mã đối với Lan tốn rất nhiều thời gian. 
Yêu cầu: Với giá trị k và nội dung tin nhắn đã mã hóa. Hãy viết chương trình giúp Lan giải mã  tin nhắn của Nam. 
Dữ liệu vào: Đọc từ file CAU4.INP gồm 2 dòng:  - 
Dòng 1: Ghi giá trị k (1 ≤ k ≤ 26); 
- Dòng 2: Ghi một xâu khác rỗng gồm các ký tự trắng và các chữ cái Tiếng Anh in 
hoa là tin nhắn đã mã hóa. Độ dài xâu không quá 100 ký tự. 
Dữ liệu ra: Ghi ra file CAU4.OUT gồm 1 dòng là tin nhắn sau khi được giải mã.  Ví dụ:   CAU4.INP  CAU4.OUT  2  DI AN CHE  FK CP EJG       Trang 2   
Câu 5. (1.5 điểm). TRÒ CHƠI VỚI BĂNG SỐ 
Cho một băng số gồm N số nguyên dương a1, a2, ..., aN, mỗi số được viết trên một ô. 
Yêu cầu: Hãy cắt băng số này thành nhiều đoạn nhất sao cho tổng các số trong mỗi đoạn đều  bằng nhau. 
Dữ liệu vào: Đọc từ file CAU5.INP gồm 2 dòng:   
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N (N ≤ 1000); 
- Dòng 2: Ghi N số nguyên dương a1, a2, ..., aN 
(các số nằm trên một dòng cách nhau bởi một dấu cách, ai ≤ 1000). 
Dữ liệu ra: Ghi ra file CAU5.OUT gồm một số duy nhất là số đoạn cần chia.  Ví dụ:    10 2 6 2 5 2 1 2  10  2 6 2  5 2 1 2                CAU5.INP  CAU5.OUT  Giải thích  Đoạn 1: 10  8  3 
Đoạn 2: 2 + 6 + 2 =10  10 2 6 2 5 2 1 2   
Đoạn 3: 5 + 2 + 1 + 2 = 10    ----------HẾT----------                           
(Lưu ý: Thí sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm) 
Họ và tên thí sinh : …………………………………Số báo danh ……………………………… 
Họ và tên, chữ ký: GT1:……………………………GT2:………………………………………..   Trang 3           
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN  QUẢNG NAM  NĂM HỌC 2017-2018      Môn : TIN HỌC  HƯỚNG DẪN CHẤM 
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)       
Câu 1 (3.0 điểm) 02 Test, mỗi test 1.5 điểm 
Mỗi ý a, b, c trong 1 test 0.5 điểm  Test  INP  OUT    10  13.70   1  2 3 5 8 9 14 15 17 28 36  4  Day A la day don dieu tang    30  36.33   2  4 44 45 68 65 3 24 12 15 17 8 
54 67 90 92 17 14 13 26 29 Day A khong la day don dieu tang  86 54 23 12 54 9 32 2 12 65  42   
Câu 2 (2.0 điểm) 04 Test, mỗi test 0.5 điểm. 
Ý a trong 1 test 0.2 điểm; ý b trong 1 test 0.2 điểm; ý c trong 1 test 0.1 điểm.  Test  INP  OUT    a=5, b=5, c=7  Tam giac can   1  12.50  13.57    a=2016, b=2017, c=201  Tam giac thuong   2  202403.90  2415.46    a=9, b=9, c=9  Tam giac deu   3  35.07  23.38   Trang 4      a=3, b=4, c=5  Tam giac vuong   4  6.00  9.40   
Câu 3 (2.0 điểm) 05 Test, mỗi test 0.4 điểm  Test  CAU3.INP  CAU3.OUT    10  5  1  15 25 30 40 35 20 45 10 15 30    15  1  2 
33 17 16 25 21 9 38 53 64 17 15 26 21 36 43  3  CAU3.INP  CAU3.OUT  4  CAU3.INP  CAU3.OUT  5  CAU3.INP  CAU3.OUT 
Câu 4 (1.5 điểm) 05 Test, mỗi test 0.3 điểm  Test  CAU4.INP  CAU4.OUT  2  DI AN CHE  1  FK CP EJG  2  6  HOM NAY TROI MAT  NUS TGE ZXUO SGZ  3  CAU4.INP  CAU4.OUT  4  CAU4.INP  CAU4.OUT  5  CAU4.INP  CAU4.OUT 
Câu 5 (1.5 điểm) 05 Test, mỗi test 0.3 điểm  Test  CAU5.INP  CAU5.OUT  8  3  1  10 2 6 2 5 2 1 2  2  10  4   Trang 5    2 6 7 8 7 11 1 3 12 3  3  CAU5.INP  CAU5.OUT  4  CAU5.INP  CAU5.OUT  5  CAU5.INP  CAU5.OUT     ==Hết==     Trang 6  
