Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chung) năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Quảng Bình

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chính thức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trung học Phổ thông môn Toán (chung) năm học 2022 – 2023 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình; kỳ thi được diễn ra vào ngày 07 tháng 06 năm 2022; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và thang hướng dẫn chấm điểm. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM 2022 - 2023
Môn thi: TOÁN CHUNG
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 07/06/2022
Câu 1. (2,0 điểm)
Rút gọn các biểu thức sau :
a)
4 5 20 45
A
b)
2 1
1
a a a a
B
a a
(với
0 1
a
)
Câu 2. (1,5 điểm)
a) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số
( 1) 2
y m x
đi qua điểm
1;4
A
b) Giải hệ phương trình
5 7
3 5 1
x y
x y
Câu 3. (2,0 điểm)
Cho phương trình
2
2 3 0
x mx
(1) (với
m
là tham số).
a) Giải phương trình (1) với
1
m
b) Tìm tất cả các giá trị của
m
để phương trình (1) hai nghiệm
1 2
,
x x
thỏa mãn
2 2
1 2 1 2
3 1
x x x x
Câu 4. (1,0 điểm)
Cho
, 0
x y
và thỏa mãn
3 5
x y xy
. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2 2
P x y
Câu 5. (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn với AB > AC. Các đường cao BM, CN cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp.
b) Gọi D là giao điểm của AH và BC. Chứng minh AD là phân giác của góc MDN.
c) Đường thẳng qua D song song với MN cắt AB, CN lần ợt tại I J. Chứng minh D
trung điểm của IJ.
--------------- Hết ---------------
Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn thi: TOÁN CHUNG
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (2,0 điểm)
Rút gọn các biểu thức sau :
a)
4 5 20 45
A
b)
2 1
1
a a a a
B
a a
(với
0 1
a
)
Lời giải
a)
4 5 2 5 3 5
A
3 5
b) Với
0
a
ta có :
2 2
2 1
1
a a a a
B
a a
2
1 1
1
a a a
B
a a
1 1
B a a
2
B a
Câu 2. (1,5 điểm)
a) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số
( 1) 2
y m x
đi qua điểm
1;4
A
b) Giải hệ phương trình
5 7
3 5 1
x y
x y
Lời giải
a) Vì đồ thị hàm số
( 1) 2
y m x
đi qua điểm
1;4
A
nên ta có
4 ( 1).1 2 4 1 3
m m m
Vậy
3
m
b)
5 7 4 8 2 2
3 5 1 5 7 2 5 7 1
x y x x x
x y x y y y
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
( ; ) (2;1)
x y
Câu 3. (2,0 điểm)
Cho phương trình
2
2 3 0
x mx
(1) (với
m
là tham số).
a) Giải phương trình (1) với
1
m
Trang 3
b) Tìm tất cả các giá trị của
m
để phương trình (1) hai nghiệm
1 2
,
x x
thỏa mãn
2 2
1 2 1 2
3 1
x x x x
Lời giải
a) Thay
1
m
vào phương trình (1), ta có :
2
2 3 0
x x
Ta thấy
1 2 ( 3) 0
a b c
nên phương trình (1) có hai nghiệm
1 2
1; 3
x x
Vậy
1
m
thì phương trình (1) có hai nghiệm
1 2
1; 3
x x
b) Ta thấy
3 0
ac
,
m
nên phương trình (1) luôn hai nghiệm phân biệt
1 2
,
x x
với mọi
giá trị của
m
Theo hệ thức Vi – ét ta có :
1 2
1 2
2
3
x x m
x x
Ta có
2
2 2
1 2 1 2 1 2 1 2
3 1 1
x x x x x x x x
Hay
2 2 2
( 2 ) 3 1 4 4 1 1
m m m m
hoặc
1
m
Vậy
1; 1
m m
thì thỏa mãn yêu cầu bài toán
Câu 4. (1,0 điểm)
Cho
, 0
x y
và thỏa mãn
3 5
x y xy
. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2 2
P x y
Lời giải
Ta có :
2 2
2 2
2 2
2 2
1 2 1 2
1 2 1 2
2
3 6
x x x x
y y y y
x y xy
x y xy

2 2
4( ) 2 2( 3 )
x y x y xy

2 2
4( ) 2 10
x y

(vì
3 5
x y xy
)
2 2
2
x y

. Dấu “=” xảy ra khi
1
x y
Vậy giá trị nhỏ nhất của
P
là 2 khi
1
x y
Câu 5. (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn với AB > AC. Các đường cao BM, CN cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp.
b) Gọi D là giao điểm của AH và BC. Chứng minh AD là phân giác của góc MDN.
c) Đường thẳng qua D song song với MN cắt AB, CN lần ợt tại I J. Chứng minh D
trung điểm của IJ.
Lời giải
Trang 4
a) Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp.
Do BM, CN là các đường cao của tam giác ABC nên BM AC, CN AB
Khi đó : 𝐴𝑀𝐻
= 90
, 𝐴𝑁𝐻
= 90
Xét tứ giác AMHN có 𝐴𝑀𝐻
+ 𝐴𝑁𝐻
= 90
+ 90
= 180
Vậy tứ giác AMHN nội tiếp.
b) Gọi D là giao điểm của AH và BC. Chứng minh AD là phân giác của góc MDN.
Do H là giao điểm của các đường cao BM, CN => H là trực tâm của tam giác ABC.
Lại có D là giao điểm của AH và BC => AD BC
Tứ giác BDHN có 𝐵𝐷𝐻
+ 𝐵𝑁𝐻
= 180
=> Tứ giác BDHN nội tiếp
=> 𝑁𝐵𝐻
= 𝑁𝐷𝐻
(cùng chắn cung NH) (1)
Tứ giác ABDM có 𝐴𝐷𝐵
= 𝐴𝑀𝐵
= 90
=> Tứ giác ABDM nội tiếp
=> 𝐴𝐵𝑀
= 𝐴𝐷𝑀
(cùng chắn cung AM) (2)
Từ (1) và (2) => 𝐴𝐷𝑁
= 𝐴𝐷𝑀
. Vậy AD là phân giác của góc MDN.
c) Đường thẳng qua D và song song với MN cắt AB, CN lần lượt tại I và J. Chứng minh
D là trung điểm của IJ.
Tương tự ta chứng minh được NC là phân giác của 𝑀𝑁𝐷
=> 𝑀𝑁𝐶
= 𝐶𝑁𝐷
= 𝐽𝑁𝐷
(3)
MN // IJ nên 𝑀𝑁𝐽
= 𝑁𝐽𝐷
(so le trong) hay 𝑀𝑁𝐶
= 𝑁𝐽𝐷
(4)
Từ (3) và (4) => 𝐽𝑁𝐷
= 𝑁𝐽𝐷
=> tam giác NDJ cân tại D => DN = DJ (*)
Xét tam giác NIJ vuông tại N nên ta có : 𝐽𝑁𝐷
+ 𝐷𝑁𝐼
= 𝑁𝐽𝐷
+𝑁𝐼𝐷
= 90
Mà 𝐽𝑁𝐷
= 𝑁𝐽𝐷
=> 𝐷𝑁𝐼
= 𝑁𝐼𝐷
=> tam giác NDI cân tại D => DN = DI (**)
Từ (*) và (**) => DI = DJ. Vậy D là trung điểm của IJ.
_____ THCS.TOANMATH.com _____
| 1/4

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM 2022 - 2023 QUẢNG BÌNH Môn thi: TOÁN CHUNG ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 07/06/2022 Câu 1. (2,0 điểm)
Rút gọn các biểu thức sau : a) A  4 5  20  45 a  2 a 1 a  a b) B   (với 0  a  1) a 1 a Câu 2. (1,5 điểm)
a) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y  (m 1)x  2 đi qua điểm A1;4 x  5y  7
b) Giải hệ phương trình  3  x  5y  1 Câu 3. (2,0 điểm) Cho phương trình 2
x  2mx  3  0 (1) (với m là tham số).
a) Giải phương trình (1) với m  1
b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x , x thỏa mãn 1 2 2 2 x  x  3x x  1 1 2 1 2 Câu 4. (1,0 điểm)
Cho x, y  0 và thỏa mãn x  y  3xy  5 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2 2 P  x  y Câu 5. (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn với AB > AC. Các đường cao BM, CN cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp.
b) Gọi D là giao điểm của AH và BC. Chứng minh AD là phân giác của góc MDN.
c) Đường thẳng qua D và song song với MN cắt AB, CN lần lượt tại I và J. Chứng minh D là trung điểm của IJ.
--------------- Hết --------------- Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN CHUNG
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. (2,0 điểm)
Rút gọn các biểu thức sau : a) A  4 5  20  45 a  2 a 1 a  a b) B   (với 0  a  1) a 1 a Lời giải
a) A  4 5  2 5  3 5  3 5 b) Với a  0 ta có : 2 2 a  2 a 1 a  a B   a 1 a  a  2 1 a  a   1 B   a 1 a B  a 1 a 1 B  2 a Câu 2. (1,5 điểm)
a) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y  (m 1)x  2 đi qua điểm A1;4 x  5y  7
b) Giải hệ phương trình  3  x  5y  1 Lời giải
a) Vì đồ thị hàm số y  (m 1)x  2 đi qua điểm A1;4 nên ta có
4  (m 1).1 2  4  m 1  m  3 Vậy m  3 x  5y  7 4x  8 x  2 x  2 b)        3  x  5y  1 x  5y  7 2  5y  7 y 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( ; x y)  (2;1) Câu 3. (2,0 điểm) Cho phương trình 2
x  2mx  3  0 (1) (với m là tham số).
a) Giải phương trình (1) với m  1 Trang 2
b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x , x thỏa mãn 1 2 2 2 x  x  3x x  1 1 2 1 2 Lời giải
a) Thay m  1 vào phương trình (1), ta có : 2 x  2x  3  0
Ta thấy a  b  c  1 2  ( 3
 )  0 nên phương trình (1) có hai nghiệm x 1; x  3  1 2
Vậy m  1 thì phương trình (1) có hai nghiệm x  1; x  3  1 2
b) Ta thấy ac  3  0 , m nên phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x , x với mọi 1 2 giá trị của m x  x  2m
Theo hệ thức Vi – ét ta có : 1 2  x x  3  1 2
Ta có x  x  3x x 1  x  x 2 2 2  x x 1 1 2 1 2 1 2 1 2 Hay 2 2 2 ( 2  )
m  3  1  4m  4  m 1  m 1 hoặc m  1 Vậy m  1;m  1
 thì thỏa mãn yêu cầu bài toán Câu 4. (1,0 điểm)
Cho x, y  0 và thỏa mãn x  y  3xy  5 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2 2 P  x  y Lời giải 2 2 x 1  2x x 1 2x   Ta có : 2 2 y 1  2y  y 1 2y  2 2 x y 2xy    3    2 2 x  y   6xy 2 2
 4(x  y )  2  2(x  y  3xy) 2 2
 4(x  y )  2 10 (vì x  y  3xy  5 ) 2 2
 x  y  2. Dấu “=” xảy ra khi x  y 1
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 2 khi x  y  1 Câu 5. (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn với AB > AC. Các đường cao BM, CN cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp.
b) Gọi D là giao điểm của AH và BC. Chứng minh AD là phân giác của góc MDN.
c) Đường thẳng qua D và song song với MN cắt AB, CN lần lượt tại I và J. Chứng minh D là trung điểm của IJ. Lời giải Trang 3
a) Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp.
Do BM, CN là các đường cao của tam giác ABC nên BM  AC, CN  AB
Khi đó : 𝐴𝑀𝐻 = 90 , 𝐴𝑁𝐻 = 90
Xét tứ giác AMHN có 𝐴𝑀𝐻 + 𝐴𝑁𝐻 = 90 + 90 = 180
Vậy tứ giác AMHN nội tiếp.
b) Gọi D là giao điểm của AH và BC. Chứng minh AD là phân giác của góc MDN.
Do H là giao điểm của các đường cao BM, CN => H là trực tâm của tam giác ABC.
Lại có D là giao điểm của AH và BC => AD  BC
Tứ giác BDHN có 𝐵𝐷𝐻 + 𝐵𝑁𝐻 = 180 => Tứ giác BDHN nội tiếp
=> 𝑁𝐵𝐻 = 𝑁𝐷𝐻 (cùng chắn cung NH) (1)
Tứ giác ABDM có 𝐴𝐷𝐵 = 𝐴𝑀𝐵 = 90 => Tứ giác ABDM nội tiếp
=> 𝐴𝐵𝑀 = 𝐴𝐷𝑀 (cùng chắn cung AM) (2)
Từ (1) và (2) => 𝐴𝐷𝑁 = 𝐴𝐷𝑀 . Vậy AD là phân giác của góc MDN.
c) Đường thẳng qua D và song song với MN cắt AB, CN lần lượt tại I và J. Chứng minh D là trung điểm của IJ.
Tương tự ta chứng minh được NC là phân giác của 𝑀𝑁𝐷 => 𝑀𝑁𝐶 = 𝐶𝑁𝐷 = 𝐽𝑁𝐷 (3)
Vì MN // IJ nên 𝑀𝑁𝐽 = 𝑁𝐽𝐷 (so le trong) hay 𝑀𝑁𝐶 = 𝑁𝐽𝐷 (4)
Từ (3) và (4) => 𝐽𝑁𝐷 = 𝑁𝐽𝐷 => tam giác NDJ cân tại D => DN = DJ (*)
Xét tam giác NIJ vuông tại N nên ta có : 𝐽𝑁𝐷 + 𝐷𝑁𝐼 = 𝑁𝐽𝐷 +𝑁𝐼𝐷 = 90
Mà 𝐽𝑁𝐷 = 𝑁𝐽𝐷 => 𝐷𝑁𝐼 = 𝑁𝐼𝐷 => tam giác NDI cân tại D => DN = DI (**)
Từ (*) và (**) => DI = DJ. Vậy D là trung điểm của IJ. _____ THCS.TOANMATH.com _____ Trang 4