/8
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC
(Đề thi gồm có 02 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2025-2026
ĐỀ THI MÔN: TOÁN (CHUNG)
(Dành cho thí sinh dự thi theo Chương trình GDPT 2018)
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
Ngày thi: 02/6/2025
Câu 1. (2.0 điểm)
1. Tính giá trị các biểu thức sau:
3
25 8
A ;
2
(2 7) .
B
2. Rút gọn biểu thức
4
2
x
P
x
với
x
.
Câu 2. (2.0 điểm)
1. Giải phương trình:
(3 5)(2 4) 0
x x
.
2. Không sử dụng máy tính, hãy giải hệ phương trình:
3 4 2
2 5
x y
x y
.
3. Hai xe ô tô xuất phát cùng một lúc từ thành phố Đồng Xoài đến thành phố Hồ Chi Minh
dài 90 km . Biết vận tốc xe thứ hai lớn hơn vận tốc xe thứ nhất
15km / h
nên xe thứ hai đến
thành phố Hồ Chí Minh sớm hơn xe thứ nhất 30 phút. Tính vận tốc của mỗi xe.
Câu 3. (1.5 điểm)
1. Vẽ đồ thị của hàm số
2
y x
.
2. Gọi
1 2
,
x x
hai nghiệm của phương trình
2
3 2 0
x x
. Không giải phương trình, tính giá trị
của biểu thức
3 2
1 2 1
P x 3x 2x 2011.
Câu 4. (1.0 điểm) Điểm kiểm tra cuối kì 2 môn Toán của lớp 9A được giáo viên ghi lại như sau:
9 9 9 10 10 10 6 8 8 7
10 8 6 5 10 10 8 9 5 7
7 6 9 8 8 7 10 10 9 9
9 9 8 9 10 10 9 9 9 9
a) Hãy lập bảng tần số và bảng tần số tương đối số điểm của học sinh.
b) Lấy ngẫu nhiên một học sinh, tính xác suất để học sinh này có số điểm lớn hơn 8 .
Câu 5. (1.5 điểm)
1) Một thùng nước hình trụ chiều cao bằng
1,8m
, đường kính đáy bằng
1, 2m
. Tính thể ch
của thùng nước (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Đ
CHÍNH TH
C
(Công thức tinh thể tích của hình trụ
2
V R h
, trong đó
R
bán kính đáy, h là chiều cao
và lấy
3,14
).
2) Tia nắng chiếu qua nóc của tòa nhà tạo với mặt đất một góc
0
65
. Cho biết bóng của tòa nhà
trên mặt đất dài 12 m . Tính chiều cao của tòa nhà (kết quả làm tròn đến chsthập phân thứ
nhất).
Câu 6. (2,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn
(O)
. Các đường cao BD và CE cắt
nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh
AE AB AD AC
.
c) Gọi
M, N
lần lượt là trung điểm của BC và AH . Gọi K , L lần lượt là giao điểm của hai đường
thẳng OM và
CE, MN
và BD. Chứng minh
MLB MKB
.
Hết
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thich gì thêm.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2025-2026
TOÁN (CHUNG)
GV: Th.S Phạm Văn Quý – Tell: 0943.911.606
Câu 1. (2.0 điểm)
1. Tính giá trị các biểu thức sau:
3
25 8
A ;
2
(2 7) .
B
Giải
Ta có
3
3
2
3
25 8 5 5 2 7
2A
.
Ta có
2
(2 7) 2 7 2 7.
B
2. Rút gọn biểu thức
4
2
x
P
x
với
x
.
Giải
Với
0
x
ta có:
2
2
2 2 2
4
2.
2 2 2
x x x
x
P x
x x x
Câu 2. (2.0 điểm)
1. Giải phương trình:
(3 5)(2 4) 0
x x
.
Giải
Ta có
(3 5)(2 4) 0
x x
Suy ra
3 5 0
x
hoặc
2 4 0
x
Suy ra
3 5
x
hoặc
2 4
x
Suy ra
5
3
x
hoặc
2
x
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm
5
; 2 .
3
S
2. Không sử dụng máy tính, hãy giải hệ phương trình:
3 4 2
2 5
x y
x y
.
Giải
Ta có hệ biến đổi thành:
3 4 2 (1)
8 4 20 (2)
x y
x y
Cộng vế theo vế hai phương trình ta có:
11 22
x
suy ra
22
11
x suy ra
2.
x
Thay
2
x
vào phương trình (1) ta có:
6 4 2
y
suy ra
4 2 6
y
suy ra
4 4
y
suy ra
1.
y
Vậy hệ phương trình có nghiệm
2
x
y
.
3. Hai xe ô xuất phát cùng một lúc tthành phố Đồng Xoài đến thành phố Hồ Chi Minh dài
90 km . Biết vận tốc xe thứ hai lớn hơn vận tốc xe thnhất
15km / h
nên xe thứ hai đến thành
phố Hồ Chí Minh sớm hơn xe thứ nhất 30 phút. Tính vận tốc của mỗi xe.
Giải
Gọi vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là
x
y
, điều kiện
0; 0
x y
, đơn vị km/h.
Đổi 30 phút bằng
1
2
giờ.
Vận tốc xe thứ hai lớn hơn vận tốc xe thứ nhất
15km / h
nên ta có phương trình:
15,(*)
y x
Thời gian xe thứ nht đi từ thành phố Đồng Xoài đến thành phố Hồ Chí Minh là:
90
x
giờ.
Thời gian xe thứ hai đi từ thành phố Đồng Xoài đến thành phố Hồ Chí Minh là:
90
y
giờ.
Vì xe thứ hai đến thành phố Hồ Chí Minh sớm hơn xe thứ nhất 30 phút nên ta có phương trình:
90 90 1
2
x y
, (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
15 (*)
90 90 1
(**)
2
y x
x y
.
Từ (*) ta có
15
y x
, thay vào (**) ta có:
90 90 1
15 2
x x
180 15 15
180
2 15 2 15 2 15
x x x
x
x x x x x x
180 15 180 15
x x x x
2
180 2700 180 15
x x x x
2
180 2700 180 15 0
x x x x
2
15 2700 0
x x
Giải phương trình bậc hai ẩn
x
ta được hai nghiệm
45
x
(thỏa mãn) và
60
x
(không thỏa
mãn). Với
45
x
ta có
45 15 60
y
(thỏa mãn).
Vậy xe thứ nhất đi với vận tốc
45 /
km h
và xe thứ hai đi với vận tốc
60 /
km h
.
Câu 3. (1.5 điểm)
1. Vẽ đồ thị của hàm số
2
y x
.
Giải
Bảng giá trị:
x
2
1
1
2
2
y x
4
1
1
4
Đồ thị của hàm số:
2. Gọi
1 2
,
x x
hai nghiệm của phương trình
2
3 2 0
x x
. Không giải phương trình, tính giá trị
của biểu thức
3 2
1 2 1
P x 3x 2x 2011.
Giải
Phương trình có:
2
3 4.1.2 1 0
suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt
1 2
, .
x x
Theo định lí Vi-et ta có:
1 2
1 2
3
2
x x
x x
1
x
là nghiệm của phương trình nên ta có:
2
1 1
3 2 0
x x
suy ra
2
1 1
3 2
x x
Do đó
3 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
. 3 2 . 3 2 3 3 2 2 9 6 2 7 6
x x x x x x x x x x x x
2
x
là nghiệm của phương trình nên ta có:
2
2 2
3 2 0
x x
suy ra
2
2 2
3 2
x x
. Khi đó ta có:
1 2 1 1 2 1 2
P 7 6 3 3 2 2x 2011 9 9 2005 9 1999 9.3 1999 2026.
x x x x x x
Câu 4. (1.0 điểm) Điểm kiểm tra cuối kì 2 môn Toán của lớp 9A được giáo viên ghi lại như sau:
9 9 9 10 10 10 6 8 8 7
10 8 6 5 10 10 8 9 5 7
7 6 9 8 8 7 10 10 9 9
9 9 8 9 10 10 9 9 9 9
a) Hãy lập bảng tần số và bảng tần số tương đối số điểm của học sinh.
Giải
Bảng tần số:
Số điểm 5 6 7 8 9 10
Tần số 2 3 4 7 14 10 N = 40
Bảng tần số tương đối:
Số điểm 5 6 7 8 9 10
Tần số tương đối 5% 7,5% 10% 17,5% 35% 25%
b) Lấy ngẫu nhiên một học sinh, tính xác suất để học sinh này có số điểm lớn hơn 8 .
Do số học sinh của lớp là 40 nên số phần tử không gian mẫu
40.
n
Gọi
A
biến c“Học sinh sđiểm lớn hơn 8”. 14 bạn học sinh đạt điểm 9 10 bạn
học sinh đạt điểm 10 nên
14 10 24.
n A
Do đó
24 3
.
40 5
n A
P A
n
Câu 5. (1.5 điểm)
1) Một thùng nước hình trụ chiều cao bằng
1,8m
, đường kính đáy bằng
1, 2m
. Tính thể ch
của thùng nước (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
(Công thức tinh thể tích của hình trụ
2
V R h
, trong đó
R
là bán kính đáy, h là chiều cao
và lấy
3,14
).
Giải
Thể tích của khối trụ là:
2
V R h
Thay
0,6
R
1,8
h
ta có:
2 2 3
.0,6 .1,8 0,648 2 .
V R h m
2) Tia nắng chiếu qua nóc của tòa nhà tạo với mặt đất một góc
0
65
. Cho biết bóng của tòa nhà
trên mặt đất dài 12 m . Tính chiều cao của tòa nhà (kết quả làm tròn đến chsthập phân thứ
nhất).
Giải
Ta có tam giác ABC vuông tại
A
0
65
B .
Khi đó ta có: tan
AC
B
AB
suy ra
0
tan 65
12
AC
suy ra
0
12.tan 65 25,7
AC .
Vậy tòa nhà cao
25,7
mét.
Câu 6. (2,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn
(O)
. Các đường cao BD và CE cắt
nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn.
Giải
Ta có BD vuông góc với AC (giả thiết) nên tam giác DBC vuông tại D suy ra ba điểm D, B, C
cùng thuộc đường tròn đường kính BC, (1).
Ta có CE vuông góc với AB (giả thiết) nên tam giác EBC vuông tại E suy ra ba điểm E, B, C cùng
thuộc đường tròn đường kính BC, (2).
Từ (1) (2) suy ra bốn điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn đường nh BC suy ra tứ giác
BCDE nội tiếp đường tròn, (đpcm).
b) Chứng minh
AE AB AD AC
.
Giải
Xét
ADB
AEC
ta có:
A
là góc chung.
ADB AEC
(cùng bằng
0
90
)
suy ra
( )
ADB AEC g g
suy ra
AD AB
AE AC
suy ra
AE AB AD AC
, (đpcm).
c) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AH . Gọi K , L lần lượt là giao điểm của hai đường
thẳng OM và CE, MN và BD. Chứng minh
MLB MKB
.
Giải
H
E
D
O
A
B
C
Ta M trung điểm của BC suy ra OM vuông góc với BC (tính chất) suy ra OM đường
trung trực của BC suy ra KB = KC suy ra tam giác KBC cân tại K suy ra
1 1
,
C B
mặt khác
1 1
C D
(BCDE nội tiếp) suy ra
1 1
,(3).
B D
Ta
0
90
AEH ADH suy ra AEHD nội tiếp đường tròn đường kính AH, mà N là trung điểm
AH nên N tâm của đường tròn này. Mặt khác M trung điểm BC nên M tâm của đường
tròn ngoại tiếp tứ giác BCDE. Từ đó suy ra MN vuông góc với DE tại F (tính chất đường nối tâm
vuông góc với dây cung chung) suy ra
DFL BMK
(cùng bằng
0
90
), (4).
Từ (3) và (4) suy ra
( )
DFL BMK g g
suy ra
2 1
L K
, mà
2 1
L L
(đối đỉnh) suy ra
1 1
L K
hay
MLB MKB
, (đpcm).
Hết
2
1
1
1
1
1
F
L
K
N
M
H
E
D
O
A
B
C

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2025-2026 BÌNH PHƯỚC ĐỀ THI MÔN: TOÁN (CHUNG)
(Dành cho thí sinh dự thi theo Chương trình GDPT 2018) ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm có 02 trang) Ngày thi: 02/6/2025 Câu 1. (2.0 điểm)
1. Tính giá trị các biểu thức sau: 3 A  25  8 ; 2 B  (2  7) . 2. x  Rút gọn biểu thức 4 P  với x  0 . x  2 Câu 2. (2.0 điểm)
1. Giải phương trình: (3x 5)(2x  4)  0 .
2. Không sử dụng máy tính, hãy giải hệ phương trình: 3  x  4y  2  . 2x  y  5
3. Hai xe ô tô xuất phát cùng một lúc từ thành phố Đồng Xoài đến thành phố Hồ Chi Minh
dài 90 km . Biết vận tốc xe thứ hai lớn hơn vận tốc xe thứ nhất 15 km / h nên xe thứ hai đến
thành phố Hồ Chí Minh sớm hơn xe thứ nhất 30 phút. Tính vận tốc của mỗi xe. Câu 3. (1.5 điểm)
1. Vẽ đồ thị của hàm số 2 y  x .
2. Gọi x , x là hai nghiệm của phương trình 2
x  3x  2  0 . Không giải phương trình, tính giá trị 1 2 của biểu thức 3 2
P  x  3x  2x  2011. 1 2 1
Câu 4. (1.0 điểm) Điểm kiểm tra cuối kì 2 môn Toán của lớp 9A được giáo viên ghi lại như sau: 9 9 9 10 10 10 6 8 8 7 10 8 6 5 10 10 8 9 5 7 7 6 9 8 8 7 10 10 9 9 9 9 8 9 10 10 9 9 9 9
a) Hãy lập bảng tần số và bảng tần số tương đối số điểm của học sinh.
b) Lấy ngẫu nhiên một học sinh, tính xác suất để học sinh này có số điểm lớn hơn 8 . Câu 5. (1.5 điểm)
1) Một thùng nước hình trụ có chiều cao bằng 1,8 m , đường kính đáy bằng 1,2 m . Tính thể tích
của thùng nước (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
(Công thức tinh thể tích của hình trụ là 2
V    R  h , trong đó R là bán kính đáy, h là chiều cao và lấy   3,14 ).
2) Tia nắng chiếu qua nóc của tòa nhà tạo với mặt đất một góc 0
65 . Cho biết bóng của tòa nhà
trên mặt đất dài 12 m . Tính chiều cao của tòa nhà (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 6. (2,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) . Các đường cao BD và CE cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh AEAB  ADAC .
c) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AH . Gọi K , L lần lượt là giao điểm của hai đường
thẳng OM và CE,MN và BD. Chứng minh  MLB   MKB . Hết
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thich gì thêm.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2025-2026 TOÁN (CHUNG)
GV: Th.S Phạm Văn Quý – Tell: 0943.911.606 Câu 1. (2.0 điểm)
1. Tính giá trị các biểu thức sau: 3 A  25  8 ; 2 B  (2  7) . Giải  Ta có 3 2 3 3
A  25  8  5  2  5  2  7 .  Ta có 2
B  (2  7)  2  7  2  7. 2. Rút gọn biểu thức x  4 P  với x  0 . x  2 Giải x   x2 2  2  x 2 x 2 4  Với x  0 ta có: P     x  2. x  2 x  2 x  2 Câu 2. (2.0 điểm)
1. Giải phương trình: (3x 5)(2x  4)  0 . Giải
Ta có (3x 5)(2x  4)  0
Suy ra 3x 5  0 hoặc 2x  4  0
Suy ra 3x  5 hoặc 2x  4 Suy ra 5 x  hoặc x  2  3
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm 5  S   ; 2  . 3 
2. Không sử dụng máy tính, hãy giải hệ phương trình: 3  x  4y  2  . 2x  y  5 Giải
Ta có hệ biến đổi thành: 3  x  4y  2 (1)  8  x  4y  20 (2)
Cộng vế theo vế hai phương trình ta có: 11x  22 suy ra 22 x  suy ra x  2. 11
Thay x  2 vào phương trình (1) ta có: 6  4y  2 suy ra 4y  2  6 suy ra 4y  4 suy ra y 1.
Vậy hệ phương trình có nghiệm x  2  .  y  1
3. Hai xe ô tô xuất phát cùng một lúc từ thành phố Đồng Xoài đến thành phố Hồ Chi Minh dài
90 km . Biết vận tốc xe thứ hai lớn hơn vận tốc xe thứ nhất 15 km / h nên xe thứ hai đến thành
phố Hồ Chí Minh sớm hơn xe thứ nhất 30 phút. Tính vận tốc của mỗi xe. Giải
Gọi vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là x và y , điều kiện x  0; y  0 , đơn vị km/h.
Đổi 30 phút bằng 1 giờ. 2
Vận tốc xe thứ hai lớn hơn vận tốc xe thứ nhất 15 km / h nên ta có phương trình: y  x 15,(*)
Thời gian xe thứ nhất đi từ thành phố Đồng Xoài đến thành phố Hồ Chí Minh là: 90 giờ. x
Thời gian xe thứ hai đi từ thành phố Đồng Xoài đến thành phố Hồ Chí Minh là: 90 giờ. y
Vì xe thứ hai đến thành phố Hồ Chí Minh sớm hơn xe thứ nhất 30 phút nên ta có phương trình: 90 90 1   , (**) x y 2  y  x  15 (*)
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình: 90 90 1 .   (**)  x y 2
Từ (*) ta có y  x 15, thay vào (**) ta có: 90 90 1   x x 15 2 180 x 15 180x x  x 15  
2x  x 15 2x x 15 2x x 15
180 x 15 180x  x x 15 2
180x  2700 180x  x 15x 2
180x  2700 180x  x 15x  0 2 x 15x  2700  0
Giải phương trình bậc hai ẩn x ta được hai nghiệm là x  45 (thỏa mãn) và x  6  0 (không thỏa
mãn). Với x  45 ta có y  45 15  60 (thỏa mãn).
Vậy xe thứ nhất đi với vận tốc 45 km / h và xe thứ hai đi với vận tốc 60 km / h . Câu 3. (1.5 điểm)
1. Vẽ đồ thị của hàm số 2 y  x . Giải Bảng giá trị: x 2 1 1 2 2 y  x 4 1 1 4 Đồ thị của hàm số:
2. Gọi x , x là hai nghiệm của phương trình 2
x  3x  2  0 . Không giải phương trình, tính giá trị 1 2 của biểu thức 3 2
P  x  3x  2x  2011. 1 2 1 Giải
Phương trình có:    2
3  4.1.2  1  0 suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt x , x . 1 2   
Theo định lí Vi-et ta có: x x 3 1 2  x x  2  1 2
Vì x là nghiệm của phương trình nên ta có: 2 x  3x  2  0 suy ra 2 x  3x  2 1 1 1 1 1 Do đó 3 2 x  x .x  3x  2 2
.x  3x  2x  3 3x  2  2x  9x  6  2x  7x  6 1 1 1 1 1 1 1  1  1 1 1 1
Vì x là nghiệm của phương trình nên ta có: 2 x  3x  2  0 suy ra 2
x  3x  2 . Khi đó ta có: 2 2 2 2 2
P  7x  6  3 3x  2  2x  2011  9x  9x  2005  9 x  x 1999  9.3 1999  2026. 1   2  1 1 2  1 2 
Câu 4. (1.0 điểm) Điểm kiểm tra cuối kì 2 môn Toán của lớp 9A được giáo viên ghi lại như sau: 9 9 9 10 10 10 6 8 8 7 10 8 6 5 10 10 8 9 5 7 7 6 9 8 8 7 10 10 9 9 9 9 8 9 10 10 9 9 9 9
a) Hãy lập bảng tần số và bảng tần số tương đối số điểm của học sinh. Giải Bảng tần số: Số điểm 5 6 7 8 9 10 Tần số 2 3 4 7 14 10 N = 40
Bảng tần số tương đối: Số điểm 5 6 7 8 9 10 Tần số tương đối 5% 7,5% 10% 17,5% 35% 25%
b) Lấy ngẫu nhiên một học sinh, tính xác suất để học sinh này có số điểm lớn hơn 8 .
Do số học sinh của lớp là 40 nên số phần tử không gian mẫu n  40.
Gọi A là biến cố “Học sinh có số điểm lớn hơn 8”. Vì có 14 bạn học sinh đạt điểm 9 và 10 bạn
học sinh đạt điểm 10 nên n A 14 10  24.
Do đó P A n A 24 3    n . 40 5 Câu 5. (1.5 điểm)
1) Một thùng nước hình trụ có chiều cao bằng 1,8 m , đường kính đáy bằng 1,2 m . Tính thể tích
của thùng nước (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
(Công thức tinh thể tích của hình trụ là 2
V    R  h , trong đó R là bán kính đáy, h là chiều cao và lấy   3,14 ). Giải
Thể tích của khối trụ là: 2 V   R h
Thay R  0,6 và h 1,8 ta có: 2 2 3
V   R h  .0,6 .1,8  0,648  2 m .
2) Tia nắng chiếu qua nóc của tòa nhà tạo với mặt đất một góc 0
65 . Cho biết bóng của tòa nhà
trên mặt đất dài 12 m . Tính chiều cao của tòa nhà (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). Giải
Ta có tam giác ABC vuông tại A và  0 B  65 . Khi đó ta có: AC AC tan B  suy ra 0 tan 65  suy ra 0 AC  12.tan 65  25,7 . AB 12
Vậy tòa nhà cao 25,7 mét.
Câu 6. (2,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) . Các đường cao BD và CE cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn. Giải A D E O H B C
Ta có BD vuông góc với AC (giả thiết) nên tam giác DBC vuông tại D suy ra ba điểm D, B, C
cùng thuộc đường tròn đường kính BC, (1).
Ta có CE vuông góc với AB (giả thiết) nên tam giác EBC vuông tại E suy ra ba điểm E, B, C cùng
thuộc đường tròn đường kính BC, (2).
Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn đường kính BC suy ra tứ giác
BCDE nội tiếp đường tròn, (đpcm).
b) Chứng minh AEAB  ADAC . Giải
Xét ADB và AEC ta có:  A là góc chung.   ADB   AEC (cùng bằng 0 90 ) suy ra ADB  A  EC (g  g) suy ra AD AB  AE AC
suy ra AEAB  ADAC , (đpcm).
c) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AH . Gọi K , L lần lượt là giao điểm của hai đường
thẳng OM và CE, MN và BD. Chứng minh  MLB   MKB . Giải A N D F 1 2 L E 1 O H K 1 1 B 1 M C
 Ta có M là trung điểm của BC suy ra OM vuông góc với BC (tính chất) suy ra OM là đường
trung trực của BC suy ra KB = KC suy ra tam giác KBC cân tại K suy ra  C   B , mặt khác  C   D 1 1 1 1 (BCDE nội tiếp) suy ra  B   D ,(3). 1 1  Ta có  AEH   0
ADH  90 suy ra AEHD nội tiếp đường tròn đường kính AH, mà N là trung điểm
AH nên N là tâm của đường tròn này. Mặt khác M là trung điểm BC nên M là tâm của đường
tròn ngoại tiếp tứ giác BCDE. Từ đó suy ra MN vuông góc với DE tại F (tính chất đường nối tâm
vuông góc với dây cung chung) suy ra  DFL   BMK (cùng bằng 0 90 ), (4).
 Từ (3) và (4) suy ra DFL  B  MK (g  g) suy ra  L   K , mà  L   L (đối đỉnh) suy ra  L   K hay 2 1 2 1 1 1  MLB   MKB , (đpcm). Hết