UBND TNH HÀ NAM
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐỀ CHÍNH THC
Đề thi gm 02 trang
K THI TUYN SINH LP 10 TRUNG HC PH THÔNG
NĂM HC 2025 2026
Môn: TOÁN (Đề chung)
Thi gian làm bài: 120 phút (không k thi gian giao đề)
--------------- HT ---------------
Bùi Quỹ - Trung tâm GDNN-GDTX Duy Tiên Trang 1/5
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ TOÁN VÀO 10 NAM 2025
Câu 1. (2,5 điểm)
1. Giải hệ phương trình
(
2x y = 7
x + 2y = 4
2. Tìm tất cả các điểm thuộc đồ thị hàm số y =
1
4
x
2
tung độ bằng 4.
3. Cho phương trình x
2
7x + 2 = 0.
(a) Chứng minh rằng phương trình đã cho hai nghiệm phân biệt x
1
, x
2
.
(b) Không giải phương trình, tính giá tr biểu thức
T =
q
x
2
1
+ 2x
1
+ 1 +
q
2x
2
2
x
2
+ 11
Hướng dẫn:
1. Giải hệ phương trình:
(
2x y = 7 (1 )
x + 2y = 4 (2 )
Nhân hai vế của phương trình (1) với 2 rồi cộng với phương trình (2)
được: 5x = 10 suy ra x = 2. Thế x = 2 vào phương trình (1) được y = 2x + 7 = 4 + 7 = 3. Vậy phương
trình nghiệm (2; 3).
2. Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số y =
1
4
x
2
tung độ bằng 4
Tại các điểm tung độ bằng 4 tức y = 4 =
1
4
x
2
suy ra x
2
= 16. Do đó x = 4 hoặc x = 4. Vy các điểm cần
tìm tọa độ: ( 4; 4) (4; 4) .
3. Cho phương trình x
2
7x + 2 = 0.
(a) Chứng minh rằng phương trình đã cho hai nghiệm phân biệt x
1
, x
2
.
Dễ dàng tính được = 49 8 = 40 > 0 nên phương trình đã cho hai nghiệm phân biệt x
1
, x
2
.
(b) Không giải phương trình, tính giá tr biểu thức
T =
q
x
2
1
+ 2x
1
+ 1 +
q
2x
2
2
x
2
+ 11
Xét x
2
1
+ 2x
1
+ 1 = (x
1
+ 1)
2
nên
q
x
2
1
+ 2x
1
+ 1 =
q
(x
1
+ 1)
2
= |x
1
+ 1|.
Xét 2x
2
2
x
2
+ 11 = (x
2
2
7x
2
+ 2) + (x
2
2
+ 6x
2
+ 9) = (x
2
+ 3)
2
nên
q
2x
2
2
7x
2
+ 11 =
q
(x
2
+ 3)
2
= |x
2
+ 3|.
Vy T =
q
x
2
1
+ 2x
1
+ 1 +
q
2x
2
2
x
2
+ 11 = |x
1
+ 1| + |x
2
+ 3|
Do x
1
, x
2
hai nghiệm của phương trình x
2
7x + 2 = 0 nên x
1
+ x
2
= 7; x
1
x
2
= 2. Lại tổng tích của
x
1
, x
2
đều dương nên x
1
> 0; x
2
> 0 suy ra |x
1
+ 1| = x
1
+ 1 |x
2
+ 3| = x
2
+ 3.
Suy ra T = x
1
+ 1 + x
2
+ 3 = 7 + 4 = 11.
Câu 2. (1,0 điểm) Cho biểu thức P =
x + 1
x 1
x 1
x + 1
8
x 1
·
x 1
x
, với x > 0 x = 1.
1. Rút gọn biểu thức P.
Bùi Quỹ - Trung tâm GDNN-GDTX Duy Tiên Trang 2/5
2. Tìm tất cả các số nguyên x sao cho |P| + P = 0.
Hướng dẫn: Cho biểu thức P =
x + 1
x 1
x 1
x + 1
8
x 1
·
x 1
x
, với x > 0 x = 1.
1. Rút gọn biểu thức P.
P =
x + 1
x 1
x 1
x + 1
8
x 1
·
x 1
x
=
(
x + 1)
2
(
x 1)(
x + 1)
(
x 1)
2
(
x 1)(
x + 1)
8
x 1
·
x 1
x
=
(x + 2
x + 1) (x 2
x + 1) 8
x 1
·
x 1
x
=
4
x 8
x
= 4
8
x
2. Tìm tất cả các số nguyên x sao cho |P| + P = 0.
Để |P| + P = 0 thì P < 0 hay 4
8
x
0 suy ra 4
8
x
nên
x 2. Khi đó các giá tr nguyên của x thỏa mãn
yêu cầu bài toán x {2; 3; 4} (vì x = 1).
Câu 3. (1,0 điểm) Một công ty vận tải Y dự định sử dụng một đoàn xe để chở 80 tấn hàng hóa. Trước khi khởi hành, do phát
sinh công ty Y phải chở thêm 4 tấn hàng hóa nữa, thế công ty đã điều thêm 2 xe cung tham gia vận chuyển nên tất cả các
xe đều chở giảm đi 1 tấn hàng hóa so với ban đầu. Hỏi công ty Y dự định sử dụng bao nhiêu xe, biết rằng tất cả các xe công
ty sử dụng cùng chủng loại chở cùng khối lượng?
Hướng dẫn: Gọi số xe ban đầu công ty dự định dùng x (x N
).
Suy ra mỗi xe dự định chở
80
x
(tấn hàng).
Sau khi tăng thêm 2 xe thì số xe công ty sử dụng x + 2.
Suy ra mỗi xe chở thực tế
84
x + 2
.
T đề bài ta phương trình
80
x
1 =
84
x + 2
( )
( ) 80(x + 2) x(x + 2) = 84x hay x
2
+ 6x 160 = 0 . Giải phương trình được x = 10 hoặc x = 13. x số
nguyên dương nên x = 10 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 4. (1,5 điểm)
1. Điều tra thời gian tự học của 20 học sinh trong một ngày, thu được bảng tần số sau:
Thời gian tự học (giờ) 1 2 3 4 5 Cộng
Tần số (n) 5 4 6 3 2 N = 20
(a) Lập bảng tần số tương đối của bảng tần số trên.
(b) Tính tỉ lệ phần trăm số học sinh thời gian tự học ít nhất 3 giờ trong mỗi ngày.
2. Một hộp 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi chiếc thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3,. .. , 20, hai thẻ khác nhau được ghi
hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp trên quan sát số ghi trên thẻ đó. Tính xác suất của biến
cố A : “Số ghi trên chiếc thẻ rút được chia hết cho cả 2 3”.
Bùi Quỹ - Trung tâm GDNN-GDTX Duy Tiên Trang 3/5
Hướng dẫn:
1. (a) Bảng phân bố tần số tương đối:
Thời gian tự học (giờ) 1 2 3 4 5 Cộng
Tần số (n) 5 4 6 3 2 N = 20
Tần số tương đối f =
n
N
×100% 25 20 30 15 10
(b) T bảng đã cho suy ra số học sinh thời gian tự học ít nhất 3 giờ trong một ngày 6 + 3 + 2 = 11 học sinh
nên tỉ lệ phần trăm
11
20
×100 = 55%.
2. Tổng số thẻ 20 thẻ nên không gian mẫu n( ) = 20.
Các số ghi trên thẻ chia hết cho cả 2 3 gồm: 6, 12, 18 nên số phần tử của biến cố A n (A) = 3.
Vy xác suất của biến cố A P(A) =
n(A)
n( )
=
3
20
= 0, 15.
Câu 5. (3,0 điểm) Cho đường tròn (O, R ) điểm M nằm ngoài (O). T điểm M kẻ hai tiếp tuyến MA, MB (A và B
các tiếp điểm). Xét điểm D thuộc cung lớn AB (D không nằm chính giữa cung AB), đường thẳng MD cắt (O ) tại điểm C.
Gọi E trung điểm của y CD, tia BE cắt đường tròn (O) tại điểm F.
1. Chứng minh bốn điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn.
2. Chứng minh hai tam giác EBC EDF đồng dạng.
3. Chứng minh EM tia phân giác của
[
AEB.
4. Khi D thay đổi trên cung lớn AB, tìm vị trí của D để diện tích tam giác MDF lớn nhất.
Hướng dẫn:
A
M
B
C
O
E
F
D
I
H
1. Do MA MB các tiếp tuyến của đường tròn (O) nên
\
OAM =
\
OBM = 90
. Do đó tứ giác OAMB tứ giác
nội tiếp hay M, A, O, B cùng thuộc đường tròn đường kính MO (đường tròn (I)).
2. Xét hai tam giác EBC EDF có:
[
EBC =
[
EDF (góc nội tiếp đường tròn (O) cùng chắn cung CF).
[
BCE =
[
DFE (góc nội tiếp đường tròn (O ) cùng chắn cung BD).
[
BEC =
[
DEF (hai góc đối đỉnh).
Vy hai tam giác EBC và EDF đồng dạng (g.g.g).
Bùi Quỹ - Trung tâm GDNN-GDTX Duy Tiên Trang 4/5
3. OE vuông góc với MD (E trung điểm CD) nên
\
OEM = 90
nên E nằm trên đường tròn (I) (đường tròn đường
kính OM).
Do MA MB hai tiếp tuyến kẻ từ M đến đường tròn (O) nên MA = MB.
Do đó
[
BEM =
\
AEM (góc nội tiếp đường tròn (I) chắn hai cung bằng nhau).
Vy EM phân giác của
[
AEB.
4. Gọi H chân đường kẻ vuông góc từ D đến AM.
Lại có:
[
BEM =
\
BOM (hai góc nội tiếp đường tròn (I) cùng chắn cung BM).
Hơn nữa
\
BOM =
1
2
[
BOA =
[
AFB (góc nội tiếp góc tâm cùng chắn cung AB).
Suy ra
[
BEM =
[
BEM =
[
FED. Do đó AF CD.
Khi đó S
MDF
= S
MDA
(cùng cạnh đáy MD chiều cao bằng nhau).
S
MDA
=
AM · DH
2
AM · AD
2
.
Do điểm M và đường tròn (O) cố định nên AM cố định. Khi đó S
MDF
lớn nhất khi AD lớn nhất AD = 2R hay
nói cách khác khi đó AD đường kính của đường tròn (O).
Câu 6. (1,0 điểm)
1.
Hình 1 tả ba địa điểm nằm ba vị trí ba đỉnh của tam
giác ABC vuông tại A. Do điều kiện thực tế không đo được
trực tiếp khoảng cách từ B đến C, nhưng đo được AB = 200
m
[
ABC = 30
. Tính khoảng cách BC (kết quả làm tròn
đến hàng đơn vị của mét).
A B
200 m
C
30
Hình 1.
2.
Trường THCS X đang khảo sát để làm một vườn thực nghiệm
hình chữ nhật MNPQ trên khu đất dạng tam giác ABC vuông
tại A nằm góc khuôn viên nhà trường (như hình 2), với
AB = 6 m, AC = 8 m. Biết chi phí làm mỗi mét vuông
vườn thực nghiệm 1, 2 triệu đồng, hỏi nhà trường cần chi
phí bao nhiêu tr iệu đồng để diện tích khu vườn làm được
lớn nhất?
Hình 2
A
B
C
M
N
P
Q
Hướng dẫn:
1. Tam giác ABC vuông tại A nên cos
[
ABC =
AB
BC
suy ra
BC =
AB
cos
[
ABC
=
200
cos 30
=
200
3
2
=
400
3
231 m.
2. Tam giác ABC vuông tại A và AC = 8, AB = 6 nên BC =
p
AB
2
+ AC
2
= 10 m.
T các tam giác đồng dạng ta có:
NP
AB
=
PC
BC
suy ra NP =
PC · AB
BC
=
3PC
5
.
Bùi Quỹ - Trung tâm GDNN-GDTX Duy Tiên Trang 5/5
PQ
BC
=
AP
AC
=
AC PC
AC
suy ra PQ =
BC(AC PC)
AC
=
5( 8 PC)
4
.
Diện tích hình chữ nhật MNPQ
S = NP · PQ =
3PC
5
·
5( 8 PC)
4
=
3PC(8 PC)
4
=
3
4
(8PC PC
2
) =
3
4
16 (16 8PC + PC
2
)
.
S =
3
4
16 (4 PC)
2
3
4
·16 = 12.
Vy diện tích vườn thực nghiệm lớn nhất 12 m
2
(khi P trung điểm của A C). Khi đó số tiền 12 ×1, 2 = 14, 4
(triệu đồng).

Preview text:

UBND TỈNH HÀ NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2025 – 2026 ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: TOÁN (Đề chung) Đề thi gồm 02 trang
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
--------------- HẾT ---------------
Bùi Quỹ - Trung tâm GDNN-GDTX Duy Tiên Trang 1/5
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ TOÁN VÀO 10 HÀ NAM 2025
Câu 1. (2,5 điểm) (2x − y = −7 1. Giải hệ phương trình x + 2y = 4 1
2. Tìm tất cả các điểm thuộc đồ thị hàm số y = x2 có tung độ bằng 4. 4
3. Cho phương trình x2 − 7x + 2 = 0.
(a) Chứng minh rằng phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
(b) Không giải phương trình, tính giá trị biểu thức q q T = x2 + 2x 2x2 − x 1 1 + 1 + 2 2 + 11 Hướng dẫn: (2x − y = −7 (1)
1. Giải hệ phương trình:
Nhân hai vế của phương trình (1) với 2 rồi cộng với phương trình (2) x + 2y = 4 (2)
được: 5x = −10 suy ra x = −2. Thế x = −2 vào phương trình (1) được y = 2x + 7 = −4 + 7 = 3. Vậy phương trình có nghiệm (−2; 3). 1
2. Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số y = x2 có tung độ bằng 4 4 1
Tại các điểm có tung độ bằng 4 tức là y = 4 =
x2 suy ra x2 = 16. Do đó x = −4 hoặc x = 4. Vậy các điểm cần 4
tìm có tọa độ: (4; 4) và (−4; 4).
3. Cho phương trình x2 − 7x + 2 = 0.
(a) Chứng minh rằng phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Dễ dàng tính được ∆ = 49 − 8 = 40 > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
(b) Không giải phương trình, tính giá trị biểu thức q q T = x2 + 2x 2x2 − x 1 1 + 1 + 2 2 + 11 q q
Xét x21 + 2x1 + 1 = (x1 + 1)2 nên x2 + 2x (x 1 1 + 1 = 1 + 1)2 = |x1 + 1|. Xét 2x2 − − 2 x2 + 11 = (x22
7x2 + 2) + (x22 + 6x2 + 9) = (x2 + 3)2 q q nên 2x2 − 7x (x 2 2 + 11 = 2 + 3)2 = |x2 + 3|. q q Vậy T = x2 + 2x 2x2 − x 1 1 + 1 + 2 2 + 11 = |x1 + 1| + |x2 + 3|
Do x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 − 7x + 2 = 0 nên x1 + x2 = 7; x1x2 = 2. Lại có tổng và tích của
x1, x2 đều dương nên x1 > 0; x2 > 0 suy ra |x1 + 1| = x1 + 1 và |x2 + 3| = x2 + 3.
Suy ra T = x1 + 1 + x2 + 3 = 7 + 4 = 11. √ √ x + 1 x − 1 8 x − 1
Câu 2. (1,0 điểm) Cho biểu thức P = √ − √ − · √ , với x > 0 và x ̸= 1. x − 1 x + 1 x − 1 x 1. Rút gọn biểu thức P.
Bùi Quỹ - Trung tâm GDNN-GDTX Duy Tiên Trang 2/5
2. Tìm tất cả các số nguyên x sao cho |P| + P = 0. √ √ x + 1 x − 1 8 x − 1
Hướng dẫn: Cho biểu thức P = √ − √ − · √ , với x > 0 và x ̸= 1. x − 1 x + 1 x − 1 x 1. Rút gọn biểu thức P. √ √ x + 1 x − 1 8 x − 1 P = √ − √ − · √ x − 1 x + 1 x − 1 x √ √ ( x + 1)2 ( x − 1)2 8 x − 1 = √ √ − √ √ − · √ ( x − 1)( x + 1) ( x − 1)( x + 1) x − 1 x √ √
(x + 2 x + 1) − (x − 2 x + 1) − 8 x − 1 = · √ x − 1 x √ 4 x − 8 = √x 8 = 4 − √x
2. Tìm tất cả các số nguyên x sao cho |P| + P = 0. 8 8 √
Để |P| + P = 0 thì P < 0 hay 4 − √ ≤ 0 suy ra 4 ≤ √ nên
x ≤ 2. Khi đó các giá trị nguyên của x thỏa mãn x x
yêu cầu bài toán là x ∈ {2; 3; 4} (vì x ̸= 1).
Câu 3. (1,0 điểm) Một công ty vận tải Y dự định sử dụng một đoàn xe để chở 80 tấn hàng hóa. Trước khi khởi hành, do phát
sinh công ty Y phải chở thêm 4 tấn hàng hóa nữa, vì thế công ty đã điều thêm 2 xe cung tham gia vận chuyển nên tất cả các
xe đều chở giảm đi 1 tấn hàng hóa so với ban đầu. Hỏi công ty Y dự định sử dụng bao nhiêu xe, biết rằng tất cả các xe công
ty sử dụng cùng chủng loại và chở cùng khối lượng?
Hướng dẫn: Gọi số xe ban đầu công ty dự định dùng là x (x ∈ N∗). 80
Suy ra mỗi xe dự định chở (tấn hàng). x
Sau khi tăng thêm 2 xe thì số xe công ty sử dụng là x + 2. 84
Suy ra mỗi xe chở thực tế là . x + 2 80 84
Từ đề bài ta có phương trình − 1 = (∗) x x + 2
(∗) ⇔ 80(x + 2) − x(x + 2) = 84x hay x2 + 6x − 160 = 0. Giải phương trình được x = 10 hoặc x = −13. Vì x là số
nguyên dương nên x = 10 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 4. (1,5 điểm)
1. Điều tra thời gian tự học của 20 học sinh trong một ngày, thu được bảng tần số sau: Thời gian tự học (giờ) 1 2 3 4 5 Cộng Tần số (n) 5 4 6 3 2 N = 20
(a) Lập bảng tần số tương đối của bảng tần số trên.
(b) Tính tỉ lệ phần trăm số học sinh có thời gian tự học ít nhất 3 giờ trong mỗi ngày.
2. Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi chiếc thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3,. . . , 20, hai thẻ khác nhau được ghi
hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp trên và quan sát số ghi trên thẻ đó. Tính xác suất của biến
cố A : “Số ghi trên chiếc thẻ rút được chia hết cho cả 2 và 3”.
Bùi Quỹ - Trung tâm GDNN-GDTX Duy Tiên Trang 3/5 Hướng dẫn: 1.
(a) Bảng phân bố tần số tương đối: Thời gian tự học (giờ) 1 2 3 4 5 Cộng Tần số (n) 5 4 6 3 2 N = 20 n Tần số tương đối f = × 100% 25 20 30 15 10 N
(b) Từ bảng đã cho suy ra số học sinh có thời gian tự học ít nhất 3 giờ trong một ngày là 6 + 3 + 2 = 11 học sinh 11
nên tỉ lệ phần trăm là × 100 = 55%. 20
2. Tổng số thẻ là 20 thẻ nên không gian mẫu Ω có n(Ω) = 20.
Các số ghi trên thẻ chia hết cho cả 2 và 3 gồm: 6, 12, 18 nên số phần tử của biến cố A là n(A) = 3. n(A) 3
Vậy xác suất của biến cố A là P(A) = = = 0, 15. n(Ω) 20
Câu 5. (3,0 điểm) Cho đường tròn (O, R) và điểm M nằm ngoài (O). Từ điểm M kẻ hai tiếp tuyến MA, MB (A và B là
các tiếp điểm). Xét điểm D thuộc cung lớn AB (D không nằm chính giữa cung AB), đường thẳng MD cắt (O) tại điểm C.
Gọi E là trung điểm của dây CD, tia BE cắt đường tròn (O) tại điểm F.
1. Chứng minh bốn điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn.
2. Chứng minh hai tam giác EBC và EDF đồng dạng.
3. Chứng minh EM là tia phân giác của [ AEB.
4. Khi D thay đổi trên cung lớn AB, tìm vị trí của D để diện tích tam giác MDF là lớn nhất. B D E C M I O F A Hướng dẫn: H
1. Do MA và MB là các tiếp tuyến của đường tròn (O) nên \ OAM = \
OBM = 90◦. Do đó tứ giác OAMB là tứ giác
nội tiếp hay M, A, O, B cùng thuộc đường tròn đường kính MO (đường tròn (I)).
2. Xét hai tam giác EBC và EDF có: [ EBC = [
EDF (góc nội tiếp đường tròn (O) cùng chắn cung CF). [ BCE = [
DFE (góc nội tiếp đường tròn (O) cùng chắn cung BD). [ BEC = [ DEF (hai góc đối đỉnh).
Vậy hai tam giác EBC và EDF đồng dạng (g.g.g).
Bùi Quỹ - Trung tâm GDNN-GDTX Duy Tiên Trang 4/5
3. OE vuông góc với MD (E là trung điểm CD) nên \
OEM = 90◦ nên E nằm trên đường tròn (I) (đường tròn đường kính OM).
Do MA và MB là hai tiếp tuyến kẻ từ M đến đường tròn (O) nên MA = MB. Do đó [ BEM = \
AEM (góc nội tiếp đường tròn (I) chắn hai cung bằng nhau).
Vậy EM là phân giác của [ AEB.
4. Gọi H là chân đường kẻ vuông góc từ D đến AM. Lại có: [ BEM = \
BOM (hai góc nội tiếp đường tròn (I) cùng chắn cung BM). 1 Hơn nữa \ BOM = [ BOA = [
AFB (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AB). 2 Suy ra [ BEM = [ BEM = [ FED. Do đó AF ∥ CD.
Khi đó SMDF = SMDA (cùng cạnh đáy MD và chiều cao bằng nhau). AM · DH AM · AD mà SMDA = ≤ . 2 2
Do điểm M và đường tròn (O) cố định nên AM là cố định. Khi đó SMDF lớn nhất khi AD lớn nhất và AD = 2R hay
nói cách khác khi đó AD là đường kính của đường tròn (O).
Câu 6. (1,0 điểm) A 200 m B
Hình 1 mô tả ba địa điểm nằm ở ba vị trí là ba đỉnh của tam 30◦
giác ABC vuông tại A. Do điều kiện thực tế không đo được
1. trực tiếp khoảng cách từ B đến C, nhưng đo được AB = 200 m và [
ABC = 30◦. Tính khoảng cách BC (kết quả làm tròn
đến hàng đơn vị của mét). C Hình 1. B M
Trường THCS X đang khảo sát để làm một vườn thực nghiệm
hình chữ nhật MNPQ trên khu đất dạng tam giác ABC vuông
tại A nằm ở góc khuôn viên nhà trường (như hình 2), với Q 2. N
AB = 6 m, AC = 8 m. Biết chi phí làm mỗi mét vuông
vườn thực nghiệm là 1, 2 triệu đồng, hỏi nhà trường cần chi
phí bao nhiêu triệu đồng để diện tích khu vườn làm được là A C lớn nhất? P Hình 2 Hướng dẫn: AB
1. Tam giác ABC vuông tại A nên cos [ ABC = suy ra BC AB 200 200 400 BC = = = √ = √ ≃ 231 m. cos [ ABC cos 30◦ 3 3 2 p
2. Tam giác ABC vuông tại A và AC = 8, AB = 6 nên BC = AB2 + AC2 = 10 m.
Từ các tam giác đồng dạng ta có: NP PC PC · AB 3PC = suy ra NP = = . AB BC BC 5
Bùi Quỹ - Trung tâm GDNN-GDTX Duy Tiên Trang 5/5 PQ AP AC − PC BC(AC − PC) 5(8 − PC) = = suy ra PQ = = . BC AC AC AC 4
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là 3PC 5(8 − PC) 3PC(8 − PC) 3 3 S = NP · PQ = · = = (8PC − PC2) = 16 − (16 − 8PC + PC2). 5 4 4 4 4 3 3 S = 16 − (4 − PC)2 ≤ · 16 = 12. 4 4
Vậy diện tích vườn thực nghiệm lớn nhất là 12 m2 (khi P là trung điểm của AC). Khi đó số tiền là 12 × 1, 2 = 14, 4 (triệu đồng).
Document Outline

  • UBND TỈNH HÀ NAM
  • Vào_10_Hà_Nam_2025