B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TRƯNG ĐI HC SƯ PHM HÀ NI Độc lp Tự do – Hnh phúc
ĐỀ THI TUYN SINH
VÀO TRƯNG TRUNG HC PH THÔNG CHUYÊN NĂM 2020
Môn thi: Toán
(Dùng riêng cho thí sinh thi vào chuyên Toán, chuyên Tin hc)
Thi gian làm bài: 150 phút (không k thời gian phát đề)
Bài 1. (2,0 điểm)
Cho ba s thc
,,xyz
tha mãn đng thi các điu kin:
333
222
3
3
3
234
2 3 4 2 12 16 .
0
xyz
xyz
xyz
= =
++=+ +
>
Tính giá trị ca biu thc
111
.
P
xyz
=++
Bài 2. (2,0 điểm)
Xét phương trình bậc hai
( )
2
0 1.ax bx c+ +=
Trong đó
,,
abc
là các s nguyên dương. Biết rằng các điu kiện sau đưc
thỏa mãn: phương trình (1) có nghim; s
2020ab
chia hết cho 12; s
3
3c +
chia hết cho
3.c +
Hãy tìm giá tr ln nht
ca tng
.
Bài 3. (2,0 điểm)
Tìm s nguyên
a
nh nht sao cho bt đẳng thc
42
24 0x x xa+ +≥
đúng với mi s thc
.x
Bài 4. (3,0 điểm)
Cho tam giác nhn
ABC
ni tiếp đường tròn
( )
O
.AB BC>
Mt đường tròn đi qua hai đỉnh
,AC
ca tam giác
ABC
ln t ct các cnh
,
AB BC
ti hai đim
,
KN
(
,KN
khác các đnh ca tam giác
)
.
ABC
Gi s đưng tròn
( )
O
và đường tròn ngoại tiếp tam giác
BKN
ct nhau tại giao điểm th hai là
M
với
M
khác
.B
Chứng minh rằng:
a) Ba đường thng
,,BM KN AC
đồng quy tại đim
.P
b) Tứ giác
MNCP
ni tiếp.
c)
22
.BM PM BK BA PC PA = ⋅−
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho hai s
,AB
có 2020 chữ s. Biết rng s
A
có đúng 1945 chữ s khác 0 bao gồm 1930 chữ s ngoài cũng về n trái
và 15 chữ s ngoài cùng về bên phi, s
B
có đúng 1945 chữ s khác 0 bao gồm 1930 ch s ngoài cũng về bên trái và 24
ch s ngoài cũng về bên phi. Chứng minh rằng ƯCLN
(;)AB
là mt s có không quá 1954 chữ s.
----------------- HT -----------------
LI GII CHI TIT
Bài 1.
Từ gi thiết th nhất, ta suy ra
,,xyz
là ba s cùng du. Mà
0xyz >
nên c ba s
,,xyz
đều là s dương. Bây giờ, đt
333
2 3 4 ( 0)x y z kk= = = >
thì ta :
333
222
2 3 4 111
234
xyz
xyz k
x y z xyz

+ + = + + = ++


Mà:
3
33
3
3
3
333
444 111
2 12 16 4
kkk
k
x y z xyz

+ + = + + = ++


.
Do đó, giả thiết th hai của bài toán có thể được viết li thành
3
3
111 111
4.kk
xyz xyz

++ = ++


Từ đây, ta dễ dàng suy ra
1111
2
P
xyz
=++=
.
Bài 2
Từ gi thiết, ta suy ra
,ab
là các s có mt ch s.
3
3c +
chia hết cho
3c +
nên
23
( 3)( 3 9) ( 3) 24c cc c+ +− +=
chia hết cho
( )
3 2.c +
Do phương trình (1) có nghiệm nên bit thc của nó không âm, tức
( )
2
4 03
b ac−≥
.
Do
2020
ab
chia hết cho 12 nên
b
chia hết cho 4 và
1ab++
chia hết cho
3 4.
Do
b
chia hết cho 4 và
b
nguyên dương nên
4b =
hoc
8b =
.
Vi
4b =
, ta
4ac
(do (3))
2a +
chia hết cho 3 (do (4)). Kết hp vi (2), ta tìm đưc các cp
(;)ac
tha
mãn là
(1;1), (1; 3)
(4;1)
.
Vi
8b =
, ta
16ac
(do (3)) và
a
chia hết cho 3 (do(4)). Kết hp với (2), ta tìm đưc các cp
(;)ac
tha
mãn là
(3;1), (3;3), (3;5), (6;1)
(9;1).
So sánh các kết qu, ta thy
abc++
ln nhất là 18, đạt đưc khi
9, 8ab
= =
1.c =
Bài 3.
Cho
1
2
x =
, ta được
23
0
16
a −≥
, tc
23
16
a
. Mà
a
là s nguyên nên
2
a
.
Mặt khác, với
2a =
, ta có
42 4 2
2 4 2 2( 1) 0,xxx x x x+ + = + ∀∈
.
Vy
2a =
chính là số nguyên nh nht tha mãn yêu cu đ bài.
Bài 4.
a) Vì tam giác
ABC
không cân tại
A
nên
cắt nhau, và
,AC BM
phi ct nhau. Gi
P
giao điểm ca
BM
AC
. Ta có
180
o
CPM APB ABP BAP = = −∠ −∠
(180 ) (180 ) 180
180 360 180
180
o oo
oo o
o
KBM CAK
MKN CNK CNM
CNM
= −∠ + −∠
= +∠ = −∠
= −∠
Suy ra tứ giác
CNMP
ni tiếp. Từ đây, với chú ý các t giác
,ACNK ABMC
ni tiếp, ta
CNP CMP CAB CAK BNK= =∠==
.
Mà hai góc
CNP
BNK
vị trí đi đnh nên ba điểm
,,KNP
thng hàng. Vy
,AC BM
KN
đồng quy tại
P
.
b) Theo câu a), ta đã chứng minh t giác
MNCP
ni tiếp.
c) Gọi
( ),( )
IJ
theo thứ t là đường tròn ngoại tiếp các tam giác
,AKC BKN
.
V các tiếp tuyến
,
Bx By
theo thứ t ca
( ),( )JO
. Ta có
xBN BKN NCA
∠= =
. Mà hai góc này ở vị trí so le trong
nên ta
. Mà
JB Bx
nên
BJ AC
. Tương tự, ta cũng
YBA BCA NCA BKN∠== =
nên
By KN
, dẫn đến
BO KN
.
Mặt khác, theo tính cht đưng ni tâm hai đường tròn thì vuông góc với dây cung chung, ta
,IJOI BM KN⊥⊥
OI AC
. Do đó
BJ OI
(cùng vuông góc với
AC
) và
OB IJ
(cùng vuông góc với
KN
) nên tú giác
BOIJ
là hình
bình hành. Hệ quả
OJ
đi qua trung đim
BM
(tính cht đường trung trực), nên
OJ
cha đường trung bình tam giác
BIM
. Suy ra
, mà
OJ BM
nên
IM BM
.
Kẻ c tiếp tuyến
BS
CP
đến đưng tròn
()I
như hình v. Áp dụng định lý Pythagoras cho các tam giác vuông
BIM
,PIM BIS
PIT
, ta có
( ) ( ) ( ) ( )
2 2 22 22 22 22 22
(.BM PM BI IM PI IM BI PI BS IS PT IT = =−= + +
IS IT=
nên
( )
2 222
1BM PM BS PT−=
.
D thy các cp tam giác
BSA
,BKS PAT
PTC
đồng dạng (g-g), ta suy ra
2
BS BA BK
=
,
2
PT PC PA=
. (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra
22
BM PM BA BK PC PA =−⋅
.
Bài 5.
Từ gi thiết, ta suy ra
90
10
A ab= ⋅+
90
10B cd= ⋅+
với
,ac
là hai s có 1930 chữ s,
b
là s 15 chữ s
d
24 ch s.
Đặt
x =
ƯCLN
(;)AB
thì ta có
aB cA
chia hết cho
x
, thc
ad bc
chia hết cho
.
x
(1)
Ta s chng minh
ad bc
khác 0. Thật vậy, gi s
ad bc=
, khi đó ta có
cd
ab
=
.
Do
a
c
là hai s cùng 1930 chữ s nên
1930
1929
10
10
10
c
a
<=
. Trong khi đó,
d
là s 24 chữ s
b
là s 15
ch s nên
23
15
10
10
10
d
b
>>
. Suy ra
10
dc
ba
>>
, mâu thuẫn. Vy
0ad bc−≠
.
ad bc
khác 0 nên t (1), ta suy ra
ad bc x−≥
. Mt khác, ta li có
1930 24 1954
10 10 10ad
< ⋅=
, tc
ad
có không quá 1954 chữ s.
1930 15 1945
10 10 10bc < ⋅=
b, tc
bc
có không quá 1945 chữ s.
Do đó, với chú ý
{ }
max ,ad bc ad bc−<
, ta suy ra
ad bc
mt s nguyên dương có không quá 1954 chữ s, t đó
x
là mt s có không quá 1954 chữ s pcm).
----------------- HT -----------------

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2020 Môn thi: Toán
(Dùng riêng cho thí sinh thi vào chuyên Toán, chuyên Tin học)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1. (2,0 điểm) 3 3 3
2x = 3y = 4z 
Cho ba số thực x, y, z thỏa mãn đồng thời các điều kiện: 3 2 2 2 3 3
 2x + 3y + 4z = 2 + 12 + 16 . xyz > 0  1 1 1
Tính giá trị của biểu thức P = + + . x y z Bài 2. (2,0 điểm)
Xét phương trình bậc hai 2
ax + bx + c = 0 ( ) 1 . Trong đó a, ,
b c là các số nguyên dương. Biết rằng các điều kiện sau được
thỏa mãn: phương trình (1) có nghiệm; số a2020b chia hết cho 12; số 3
c + 3 chia hết cho c + 3. Hãy tìm giá trị lớn nhất
của tổng a + b + c . Bài 3. (2,0 điểm)
Tìm số nguyên a nhỏ nhất sao cho bất đẳng thức 4 2
x + 2x − 4x + a ≥ 0 đúng với mọi số thực .x Bài 4. (3,0 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) có AB > BC. Một đường tròn đi qua hai đỉnh , A C của tam giác
ABC lần lượt cắt các cạnh AB, BC tại hai điểm K, N (K, N khác các đỉnh của tam giác ABC). Giả sử đường tròn
(O) và đường tròn ngoại tiếp tam giác BKN cắt nhau tại giao điểm thứ hai là M với M khác .
B Chứng minh rằng:
a) Ba đường thẳng BM , KN, AC đồng quy tại điểm . P
b) Tứ giác MNCP nội tiếp. c) 2 2
BM PM = BK BA PC P . A Bài 5. (1,0 điểm) Cho hai số ,
A B có 2020 chữ số. Biết rằng số A có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng về bên trái
và 15 chữ số ngoài cùng về bên phải, số B có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng về bên trái và 24
chữ số ngoài cũng về bên phải. Chứng minh rằng ƯCLN ( ;
A B) là một số có không quá 1954 chữ số.
----------------- HẾT -----------------
LỜI GIẢI CHI TIẾT Bài 1.
Từ giả thiết thứ nhất, ta suy ra x, y, z là ba số cùng dấu. Mà xyz > 0 nên cả ba số x, y, z đều là số dương. Bây giờ, đặt 3 3 3
2x = 3y = 4z = k (k > 0) thì ta có: 3 3 3 2 2 2 2 3 4  1 1 1  2 + 3 + 4 x y z x y z = + + = k + + x y zx y z    4k 4k 4k  1 1 1  Mà: 3 3 3 + + = 3 2 12 16 + 3 + 3 = 4k + + . 3 3 3 x y zx y z   
Do đó, giả thiết thứ hai của bài toán có thể được viết lại thành  1 1 1    3 1 1 1 3 k + + = 4k + +    .  x y z   x y z  1 1 1 1
Từ đây, ta dễ dàng suy ra P = + + = . x y z 2 Bài 2
Từ giả thiết, ta suy ra a, b là các số có một chữ số. Vì 3
c + 3 chia hết cho c + 3 nên 2 3
(c + 3)(c − 3c + 9) − (c + 3) = 24 chia hết cho c + 3 (2).
Do phương trình (1) có nghiệm nên biệt thức của nó không âm, tức 2
b − 4ac ≥ 0 (3) .
Do a2020b chia hết cho 12 nên b chia hết cho 4 và a + b +1 chia hết cho 3 4.
Do b chia hết cho 4 và b nguyên dương nên b = 4 hoặc b = 8 .
• Với b = 4 , ta có ac ≤ 4 (do (3)) và a + 2 chia hết cho 3 (do (4)). Kết hợp với (2), ta tìm được các cặp ( ; a c) thỏa
mãn là (1;1), (1;3) và (4;1) .
• Với b = 8 , ta có ac ≤ 16 (do (3)) và a chia hết cho 3 (do(4)). Kết hợp với (2), ta tìm được các cặp ( ; a c) thỏa
mãn là (3;1), (3;3), (3;5), (6;1) và (9;1).
So sánh các kết quả, ta thấy a + b + c lớn nhất là 18, đạt được khi a = 9, b = 8 và c =1. Bài 3. 1 23 23
Cho x = , ta được a − ≥ 0 , tức a
. Mà a là số nguyên nên a ≥ 2 . 2 16 16
Mặt khác, với a = 2 , ta có 4 2 4 2
x + 2x − 4x + 2 = x + 2(x −1) ≥ 0, x ∀ ∈  .
Vậy a = 2 chính là số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài. Bài 4.
a) Vì tam giác ABC không cân tại A nên AC, KN cắt nhau, và AC, BM phải cắt nhau. Gọi P là giao điểm của BM AC . Ta có ∠ = ∠ = 180o CPM APBABP BAP = (180o K
BM ) + (180o CAK) −180o = MKN + CNK
−180o = 360o CNM ∠ −180o = 180o CNM
Suy ra tứ giác CNMP nội tiếp. Từ đây, với chú ý các tứ giác ACNK, ABMC nội tiếp, ta có CNP ∠ = CMP = CAB = CAK = BNK .
Mà hai góc CNP BNK ở vị trí đối đỉnh nên ba điểm K, N, P thẳng hàng. Vậy AC, BM KN đồng quy tại P .
b) Theo câu a), ta đã chứng minh tứ giác MNCP nội tiếp.
c) Gọi (I),(J ) theo thứ tự là đường tròn ngoại tiếp các tam giác AKC, BKN .
Vẽ các tiếp tuyến Bx, By theo thứ tự của (J ),(O). Ta có xBN = BKN = NCA
. Mà hai góc này ở vị trí so le trong
nên ta có Bx AC . Mà JB Bx nên BJ AC . Tương tự, ta cũng có YBA = BCA = NCA ∠ = BKN nên
By KN , dẫn đến BO KN .
Mặt khác, theo tính chất đường nối tâm hai đường tròn thì vuông góc với dây cung chung, ta có OI BM ,IJ ⊥ KN
OI AC . Do đó BJ OI (cùng vuông góc với AC ) và OB IJ (cùng vuông góc với KN ) nên tú giác BOIJ là hình
bình hành. Hệ quả là OJ đi qua trung điểm BM (tính chất đường trung trực), nên OJ chứa đường trung bình tam giác
BIM . Suy ra OJ  IM , mà OJ ⊥ BM nên IM BM .
Kẻ các tiếp tuyến BS CP đến đường tròn (I) như hình vẽ. Áp dụng định lý Pythagoras cho các tam giác vuông BIM
PIM , BIS PIT , ta có 2 2 BM PM = ( 2 2
BI IM ) −( 2 2 PI IM ) 2 2
= BI PI = ( 2 2
BS + IS ) − ( 2 2 ( PT + IT ).
IS = IT nên 2 2 2 2
BM PM = BS PT ( ) 1 .
Dễ thấy các cặp tam giác BSA BKS, PAT PTC đồng dạng (g-g), ta suy ra 2
BS = BABK , 2
PT = PC PA . (2) Từ (1) và (2), ta suy ra 2 2
BM PM = BABK PC PA . Bài 5. Từ giả thiết, ta suy ra 90
A =10 ⋅a + b và 90
B =10 ⋅c + d với a,c là hai số có 1930 chữ số, b là số có 15 chữ số và d có 24 chữ số. Đặt x = ƯCLN ( ;
A B) thì ta có aB cA chia hết cho x , thức ad bc chia hết cho . x (1) c d
Ta sẽ chứng minh ad bc khác 0. Thật vậy, giả sử ad = bc , khi đó ta có = . a b 1930 c 10
Do a c là hai số cùng có 1930 chữ số nên <
= 10 . Trong khi đó, vì d là số có 24 chữ số và b là số có 15 1929 a 10 23 d 10 d c chữ số nên >
>10. Suy ra >10 > , mâu thuẫn. Vậy ad bc ≠ 0 . 15 b 10 b a
ad bc khác 0 nên từ (1), ta suy ra ad bc x . Mặt khác, ta lại có • 1930 24 1954 ad <10
⋅10 =10 , tức ad có không quá 1954 chữ số. • 1930 15 1945 bc <10
⋅10 =10 b, tức bc có không quá 1945 chữ số.
Do đó, với chú ý ad bc < max{ad, }
bc , ta suy ra ad bc là một số nguyên dương có không quá 1954 chữ số, từ đó
x là một số có không quá 1954 chữ số (đpcm).
----------------- HẾT -----------------
Document Outline

  • DHSP