Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Đồng Nai
Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Đồng Nai; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Mời các bạn đón xem!
Chủ đề: Đề thi vào 10 môn Toán năm 2023-2024
Môn: Môn Toán
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1.
1.1 Rút gọn biểu thức
a a − b b a b + b a A = − : (a + b)
(với a ≥ ,0b ≥ ,0a ≠ b). a − b a + b Ta có:
( a)3 − ( b)3 a b + b a A = − : (a + b) a − b a + b
( a − b)(a + ab + b)
ab( a + b) = − ⋅ 1 a − b a + b a + b
= (a + ab + b − ab)⋅ 1 a + b a + b = a + b = 1
1.2 Giải phương trình: 1 1 2 (1) x( x + ) + = 1 ( x + ) 1 ( x + 2) 3
Điều kiện: x > 0 Ta có: 1 1 1 x( x + ) = − 1 x x +1 1 1 1 ( x + ) = − 1 ( x + 2) x +1 x + 2 Do đó: 1 1 2 ) 1 ( ⇔ − = x x + 2 3 ⇒ (
3 x + 2)− 3 x = 2 x( x + 2)
⇔ 2( x)2 + 4 x − 6 = 0
⇔ ( x)2 + 2 x − 3 = 0
Đặt t = x , t > 0 ta được phương trình 2t + 2t − 3 = 0
Vì a + b + c = 0 nên t = 1 (nhận); t = 3 − (loại)
Với t = 1 ⇒ x = 1⇒ x = 1 (thỏa điều kiện).
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = { } 1
Câu 2. 2.1 Tìm đa thức bậc ba P(x = x3 )
+ ax2 + bx + c với a,b,c là các hệ số thực.
Biết P(x) chia hết cho (x -1), P(x)chia cho (x – 2) và (x – 3) đều có số dư là 6.
Biết: P(x) = (x − ). 1 ( A x)
P(x) = (x − 2).B(x) + 6
P(x) = (x − ). 3 C(x) + 6 Với (
A x); B(x);C(x) là các đa thức.
Khi x = 1 ⇒ P )1
( = 0 ⇒ a + b + c = 1 −
Khi x = 2 ⇒ P( )
2 = 6 ⇒ 4a + 2b + c = 2 −
Khi x = 3 ⇒ P ) 3
( = 6 ⇒ 9a + 3b + c = 21 −
a + b + c = −1
Ta có hệ: 4a + 2b + c = −2
9a + 3b + c = −21
Giải hệ ta được: a = − ;9b = ; 26 c = 18 − Vậy P(x) 3 = x − 9 2 x + 26x −18
2.2 Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn bất đẳng thức 5 2 x + 3 2
y + 4xy − 2x + 8y + 8 ≤ 0 Ta có: 5 2 x + 3 2
y + 4xy − 2x + 8y + 8 ≤ 0 ⇔ 4 2 x + 4 2 2
xy + y + x − 2x +1+ 2 2
y + 8y + 8 −1 ≤ 0
⇔ (2x + y)2 + (x − )12 + ( 2 y + ) 2 2 ≤ 1
Vì (2x + y 2) ∈ N ; (x − 2) 1 ∈ N ; ( 2 y + 2 ) 2 ∈ N
Nên: (2x + y 2) + (x − 2) 1 + ( 2 y + 2 ) 2 ∈ N
Do đó: (2x + y)2 + (x − )12 + ( 2 y + )
2 2 = 0 hoặc (2x + y)2 + (x − ) 1 2 + ( 2 y + ) 2 2 = 1
i, (2x + y)2 + (x − )12 + ( 2 y + ) 2 2 = 0 (1) Vì 2 ( 2 y + )
2 là số chẵn nên 2(y + ) 2 2 = 0 ⇔ y = 2
− thế vào (1) ta được: (2x − ) 2 2 + (x − ) 1 2 = 0 ⇔ ( 5 x − )
1 2 = 0 ⇔ x −1 = 0 ⇔ x = 1
ii, (2x + y)2 + (x − )12 + ( 2 y + ) 2 2 = 1 (2) Vì 2 ( 2 y + )
2 là số chẵn và 2(y + ) 2 2 ≤ 1 nên (
2 y + 2)2 = 0 ⇔ y = 2
− thế vào (1) ta được: (2x − ) 2 2 + (x − ) 1 2 = 1 ⇔ ( 5 x − )
1 2 = 1 ⇔ (x − 2 = 1 ) 1 ⇔ x − = ± 5 1
⇔ x = ± 5 +1∉ Z 5 5 5
Vậy: x = ,1 y = 2 −
Câu 3. Cho phương trình 4x − (44m− )1 2x +9m=0 (*) (mlà tham số thực).
3.1 Giải phương trình khi m = 4.
Khi m = 4, ta được phương trình 4 x − 60 2 x + 36 = 0 (1) Đặt 2
t = x , t ≥ 0 ta được phương trình 2
t − 60t + 36 = 0 (2)
∆'= 864 > 0 nên phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt: t = − (nhận); t = + (nhận) 2 30 12 6 1 30 12 6 - Với t = − 2
⇒ x = 30 −12 6 ⇔ x = ± 3 ( 2 − 2 3) 1 30 12 6 - Với t = + 2
⇒ x = 30 +12 6 ⇔ x = ± 3 ( 2 + 2 3) 2 30 12 6
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {± 3 ( 2 − 2 3);± 3 ( 2 + 2 3 } )
3.2 Tìm m để phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt x x x 1 , 2 , x3 , 4 trong
đó có hai nghiệm x x 1 , 2 thỏa mãn x = 3x 1 2 . Đặt 2
t = x , t ≥ 0 ta có phương trình 2 t − ( 4 4m − )
1 t + 9m = 0 (3)
Để phương trình (*) có bốn nghiệm phân biệt thì phương trình (3) có hai nghiệm dương phân biệt ∆'> 0
[− 2(4m − )1]2 − 9m > 0 64 2
m − 41m + 4 > 0 ⇔
S > 0 ⇔ 4(4m − ) 1 > 0 ⇔ 1 (**) m > P > 0 9m > 0 4 Vì 2 2 x = 3x ⇒ 1 2
x = 3x nên bài toán đưa về tìm m để phương trình (3) có hai 1 2
nghiệm t , t thỏa mãn . 1 2 t = 3t 1 2 Ta có: t + t =
m − và t ⋅ = (hệ thức Vi-et) 1 t2 9m 1 2 ( 4 4 ) 1
Biết t = 3t ⇒ 3t + t = m − ⇔ 4t =
m − ⇔ t = m − 2 4(4 ) 1 2 4 1 2 2 ( 4 4 ) 1 1 2 Do đó: t = m − 1 ( 3 4 ) 1 Khi đó: ( 3 4m − ).( 1 4m − ) 1 = 9m ⇔ ( 3 4m − ) 1 2 = 9m ⇔ 16 2
m −11m +1 = 0 (4)
Giải phương trình (4) ta được: 11+ 57 m = (thỏa (**)) 1 32 11− 57 m = (không thỏa (**)) 2 32 Vậy 11+ 57 m = 32 2 2
3.3 Giải hệ phương trình: x + 2xy = 3 ) 1 ( 2 y + 2 2 x y = 3 (2)
Trừ vế theo vế của phương trình (1) cho (2) ta được: 2 2 x − y + 2 2 xy − 2 2 x y = 0
⇔ (x − y)(x + y) + 2xy(y − x) = 0
⇔ (x − y)(x + y − 2xy) = 0
i) x − y = 0 ⇔ x = y thế vào (1) ta được: 2 3 2 x + x − 3 = 0 ⇔ (x − )( 1 2 2 x + 3x + ) 3 = 0
* x −1 = 0 ⇔ x =1 ⇒ y = 1 * 2 2
x + 3x + 3 = 0, phương trình vô nghiệm vì ∆ = 15 − < 0
ii) x + y − 2xy = 0 ⇔ x + y = 2xy
Đặt S = x + y;P = xy , điều kiện 2 S − 4P ≥ 0
Ta được: S = 2P
Cộng vế theo vế của phương trình (1) cho (2) ta được: 2 2 x + y + 2 2 xy + 2 2 x y = 6
⇔ (x + y)2 − 2xy + 2xy(x + y) = 6 2
⇒ S − 2P + 2SP = 6 ⇔ 4 2 P − 2P + 4 2 P = 6 ⇔ 8 2
P − 2P − 6 = 0
P = 1 ⇒ S = 2 ⇔ − 3 − 3 (nhận) P = ⇒ S = 4 2
* S = ,2 P = 1. Khi đó x, y là nghiệm của phương trình 2 X − 2X +1 = 0 ⇔ (X − ) 1 2 = 0 ⇔ X = 1
Vậy x = ,1 y = 1 * − 3 − 3 S = , P =
. Khi đó x, y là nghiệm của phương trình 2 3 3 X + X − = 0 2 4 2 4
Giải phương trình ta được − 3 + 21 − 3 − 21 X = X = 1 ; 4 2 4 Vậy − 3 + 21 − 3 − 21 x − − − + = ; y = hoặc 3 21 3 21 x = ; y = 4 4 4 4
Nghiệm của hệ phương trình: (x, y) ∈ ( − 3 + 21
− 3 − 21 − 3 − 21 − 3 + 21 ) 1 ; 1 ; ; y = ; ; y = . 4 4 4 4
Câu 4. Trong 2021 số nguyên dương đầu tiên, có bao nhiêu số không chia hết cho 7 và không chia hết cho 11?
Trong các số nguyên dương từ 1 đến 2021 các số chia hết cho 7 là: 7; 14; 21; …; 2016
Do đó số các số chia hết cho 7 là: (2016 -7) : 7 + 1 = 288(số)
Trong các số nguyên dương từ 1 đến 2021 các số chia hết cho 11 là: 11; 22; 33; …; 2013
Do đó số các số chia hết cho 11 là: (2013 -11) : 11 + 1 = 183 (số)
Các số chia hết cho 7 và 11 là các số chia hết cho 7.11= 77 (do (7;11)=1)
Trong các số nguyên dương từ 1 đến 2021 các số chia hết cho 77 là 77; 154; …; 2002
Do đó số các số chia hết cho 77 là: (2002 -77) : 77 + 1 = 26 (số)
Số các số chia hết cho 7 hoặc chia hết cho 11 là: 288 + 183 – 26 = 445 (số)
Vậy trong 2021 số nguyên dương đầu tiên, số các số không chia hết cho 7 và không chia
hết cho 11 là 2021 – 445 = 1576 (số)
5.1 Chứng minh tứ giác ABDE nội tiếp. Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ
giác ABDE và chứng minh MN // DE Ta có =
AEB ADB= 90°(AD và BE là hai đường cao) A N
Và hai đỉnh D, E là hai đỉnh kề của tứ giác ABDE E
Nên tứ giác ABDE nội tiếp. I F O
ΔABE vuông tai E nên tâm I của đường tròn ngoại tiếp tứ H
giác ABDE là trung điểm của cạnh AB. C B D =
ABE ADE (góc nội tiếp chắn AE ) M =
ABE AMN (góc nội tiếp chắn MN ) Do đó =
ADE AMN mà hai góc này đồng vị nên MN // DE.
5.2 Chứng minh: AE. AC. CE = CD. AB. EF ΔCDE và ΔCAB có =
DCE ACB (góc chung) và =
CDE BAC (cùng bù với BDE ) Nên ΔCDE CD CE CACE ∽ ΔCAB(g.g) nên . = ⇒ BC = (1) CA CB CD Tương tự ta có ΔAEF AE EF AB EF ∽ ΔABC(g.g) nên . = ⇒ BC = (2) AB BC AE
Từ (1) và (2) suy ra: C . ACE A . B EF = ⇒ C .
ACE.AE = A . B C . D EF CD AE
5.3 Gọi K là trung điểm của HC. Chứng minh IHKO là hình bình hành A N
Kẻ đường kính CJ ta có: J
JA // BH (cùng vuông góc với AC) E I F O
JB // AH (cùng vuông góc với BC) H
Do đó Tứ giác AHBJ là hình bình hành K C B D
Mà I là trung điểm của AB nên I là trung điểm của JH M
Ta lại có O là trung điểm của JC nên IO là đường trung bình của ΔJHC nên IO // HC và HC IO =
mà K là trung điểm của HC 2 Do đó IO // HK và HC IO = HK = 2
Suy ra IHKO là hình bình hành.
6. Cho ba số thực dương + + + a a b b c c a
,b,c . Chứng minh: + + ≥ (
2 a + b + c) c a b
Đặt x = a ; y = b ; z = c suy ra x2 = a; y2 = b; z2 = c (x; y; z > 0) 2 2 2 2 2 2
Khi đó ta cần chứng minh x + y y + z z + x + +
≥ 2(x + y + z) z x y Ta có: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 x + y y + z z + x x y y z z x + + = + + + + + z x y z z x x y y 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 x z y z y
x x + z y + z y + x = + + + + + = + +
z x z y x y xz yz xz Ta chứng minh 3 3
x + z ≥ xz(x + z)(1) Thật vậy ta có: 2 2 2
(x − z) (x + z) ≥ 0 ⇔(x − z )(x − z) ≥ 0 3 3 2 2 3 3
⇔ x + z − x z − xz ≥ 0 ⇔ x + z ≥ xz(x + z) Áp dụng (1) ta có: 3 3 3 3 3 3 x + z y + z y + x
xz(x + z) yz(y + z) xy(x + y) + + ≥ + +
= 2(x + y + z) xz yz xz xz yz xy
Dấu “=” xảy ra khi x = y = z
Vậy a + b b + c c + a + + ≥ (
2 a + b + c) khi a = b = c c a b
__________ THCS.TOANMATH.com __________
Document Outline
- 20210706-085512_p0-converted
- 19. CHUYÊN ĐỒNG NAI - 2021 - 2022