CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành, Đào Trọng Thuộc/CLB
Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng-ĐHSP1 2
HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ THI CHUYÊN TOÁN HÀ NỘI 2025
Câu I.
1) Số học sinh nam khối 6,7,8 tham gia là: 12 + 10 + 8 = 30.
Số học sinh nữ khối 6,7,8 tham gia là: 8 + 7 + 5 = 20.
Tổng số học sinh trước thi là: 30 + 20 = 50.
Tỉ lệ HS nữ so với tổng trước thi là
.
5
2
50
20
Gọi x là số HS nữ khối 9. Tổng số HS nữ sau khi khối 9 tham gia là 20 + x.
Tổng số HS đăng kí sau khi thi khối 9 bổ sung là 50 + 6 + x = 56 + x.
Ta có
.40)20(5)56(2
5
2
56
20
xxx
x
x
Vậy có 4 HS nữ khối 9 đăng kí tham gia thi đấu.
2) Từ
bcabca
, ta có ).(
22
cbabbcabbcab
Tương tự thì ).(),(
22
cbaabcacbacabc
Như vậy .0
)()(
1
)(
1
)(
1
cbaabc
cabcab
cbaccbabcbaa
P
Vậy
.0
P
Câu II.
1) Từ
bcabca
22
3
chia hết cho 4 suy ra
bca
2
chia hết cho 4.
Tương tự
abccab
22
,
chia hết cho 4.
- Nếu a chẵn thì
4
2
a
, kéo theo 4
bc . Như vậy b, c cùng chẵn hoặc một trong hai số b, c có số
chia hết cho 4. Khi đó abc chia hết cho 8.
- Nếu a lẻ thì
2
a
chia cho 4 dư 1, suy ra
bc
chia cho 4 dư 3. Như vậy b, c cùng lẻ. Không mất
tính tổng quát, ta giả sử b, c chia cho 4 lần lượt dư 1, 3. (1)
Khi đó
22
,cb
chia cho 4 dư 1 suy ra
caab,
chia cho 4 dư 3. Do (1) nên từ
ab
chia cho 4 dư 3
thì a chia cho 4 dư 3, mà lại từ
ac
chia cho 4 dư 3 thì a chia cho 4 dư 1. Do đó dẫn tới mâu
thuẫn.
Vậy
abc
chia hết cho 8.
2) Đặt
xybyxa
,2
. Ta có:
.8)()2(8715 baxyyxyx
Phương trình ban đầu trở thành:
.7)4(2782
22
bbabaab
Suy ra
7|4
2
bb
, thì khi đó
.45|445449|4
2222
bbbb
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành, Đào Trọng Thuộc/CLB
Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng-ĐHSP1 3
Ta thấy
.49,19,13,9,7,5,3,145,15,9,5,3,1,1,34
22
bb
2
b
là số chính phương nên
.49,9,1
2
b
Trường hợp 1:
.
).(
3
4
,1
1,1
11
2
Lab
ab
bb
Từ
.
3
2
1
y
x
ba
Trường hợp 2:
.
1,3
)(
5
2
,3
39
2
ab
Lab
bb
Từ
.
7
4
3
1
y
x
b
a
Trường hợp 3:
.
)(
45
7
,7
0,7
749
2
Lab
ab
bb
Từ
.
14
7
7
0
y
x
b
a
Thử lại ta thấy
)14,7(),7,4(),3,2(),(
yx
đều thoả mãn phương trình.
Như vậy phương trình có các nghiệm là
).14,7(),7,4(),3,2(
Câu III.
1)
a) Ta giả thiết ta có
16
222222
accbbacabcab
. Khi đó
.16))()((
16))((
16))(()()(
2
2
accbba
cbcacabba
babacbacbaab
b) Ta có
.16))()((
accbba
Không mất tính tổng quát, giả sử
.,,min cbaa
Đặt
.0,
yxacbcyabx
Khi đó
16)(
yxxy
, thì
.0
xy
Ta có:
.4
4
)(
).(
4
)(
)(16
32
yx
yx
yx
yx
yxxy
Ta có:
2222222
)()()()()(33 accbbacbacbaP
Suy ra
.24)(
2
3
)()()()(3
2222222
yxyxyxaccbbaP
Do đó .8
P
Vậy GTNN của P là 8 và dấu bằng xảy ra chẳng hạn khi
.2,0,2
cba
2) Giả sử
t
z
n
y
x
m ,
trong đó x, y, z, t nguyên dương
.1),(),(
tzyx
Từ
).)((|| tzyxytxzyzxtyt
yt
zxyzxt
mnnm
(1)
Từ
).)((||
111
tzyxxzytxtyzxz
xz
ytxtyz
mn
n
m
(2)
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành, Đào Trọng Thuộc/CLB
Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng-ĐHSP1 4
Từ
.| xtyz
n
m
(3)
Do
.1),(),(
yyxyx
Từ (1) thì
tzy
|
từ (3) thì
ty |
.
Khi đó ta suy ra
.| zy
1),(
tz
nên y = 1.
Do
.1),(),(
ztztz
Từ (2) thì
yxz
|
và từ (3) thì
xz |
.
Khi đó ta suy ra
.| yz
1),(
yx
nên z = 1.
Từ đó
.
1
,
t
nxm
Do đó
.
(*)1|
11
1|
11
tx
x
t
x
t
t
x
xt
t
x
t
x
t
x
Đặt
11
atxatx
. Từ (*) suy ra
.
1
1
*
at
t
Ta thấy với a > 3 thì
.1
1
1
at
t
Suy ra
.
1
1
*
at
t
Trường hợp 1: Với a = 1 thì
.3,22|11|1
tttt
T
.
3,2
2,1
tx
tx
Suy ra
).3,2(),2,1(),(
tx
Trường hợp 2: Với a = 2 thì
.2,11|12
ttt
Thì
.
2,3
1,1
tx
tx
Suy ra
).2,3(),1,1(),(
tx
Trường hợp 3: Với a = 3 thì
.11|13
ttt
Thì
1,2
tx
.
Suy ra
).1,2(),(
tx
Thử lại ta có
2
1
,3,
3
1
,2,1,2,
2
1
,1),1,1(),( nm
đều thoả mãn.
Vậy
2
1
,3,
3
1
,2,1,2,
2
1
,1),1,1(),( nm
là các bộ cần tìm.
Câu IV.
1) Do AK là đường kính nên
.90
ABKACK
Suy ra
BKCHCKBH ||,||
nên BHCK là hình bình hành hay H, M, K thẳng hàng.
Như vậy T, H, K thẳng hàng.
2) Ta thấy D,N,M,E,G đồng viên và A,F,G,D,N đồng viên.
Ta có AG vuông góc BM, BG vuông góc AM suy ra G là trực tâm tam giác AMB nên MG vuông
góc AB. Suy ra MG song song FC.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành, Đào Trọng Thuộc/CLB
Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng-ĐHSP1 5
Ta có:
CFNMDNMGN
suy ra F, G, N thẳng hàng.
GMDMCFBMF 22
nên MG là phân giác góc FMB.
MG là đường cao tam giác BMF suy ra MG trung trực của BF.
Hay tam giác GBF cân tại G.
Ta có biến đổi góc sau:
.909090 NEMNDMNACACNBFGABEBAE
Suy ra NE song song với BF.
c) Gọi AN cắt (O) tại U. Ta chứng minh MX đi qua U.
Theo câu b thì
)..(~ ggAMCABUMACBAUNACBAE
Suy ra
)...(~ cgcAUCBUM
MB
BU
MC
BU
AC
AU
AXCB là hình thanh cân. Do đó
.180180 BUXBAXAXCAUCBUM
Suy ra MX đi qua U. (*)
Ta có:
.UTKUAKNAKDAM
MAKCAOMACBADBANDAN
Mặt khác
.UTKDTMDTMDAM
Hay TD đi qua U. (**)
Từ (*)(**), như vậy TD, AN, MX đồng quy tại U.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành, Đào Trọng Thuộc/CLB
Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng-ĐHSP1 6
Câu V.
Hai trường trung học sở
A
B
tổ chức chung một buổi liên hoan cho các học sinh tiêu biểu. Biết
rằng trong buổi liên hoan này:
(i) mỗi học sinh trường
A
quen với đúng 5 học sinh khác cũng của trường
A
;
(ii) mỗi học sinh trường
A
quen vi đúng 4 học sinh trường
B
;
(iii) mỗi học sinh trường
B
quen với đúng 3 học sinh trường
A
;
(iv) tổng số học sinh của hai trường tham dự không vượt quá 80.
1) Số học sinh trường
A
tham đự buổi liền hoan có thể là 25 học sinh được không? Vì sao?
2) Tổng số học sinh của hai trường tham dự buối liên hoan có thể nhiều nhất là bao nhiêu? Vì sao?
HDG:
1) Giả sử số học sinh trường A là 25.
Gọi a là số học sinh trường A, b là số học sinh trường B thì theo giả thiết ta có 4a=3b nên a chia
hết cho 3 mà 25 không chia hết cho 3 nên vô lý.
Vậy số học sinh trường A không thể là 25.
2) Gọi số học sinh trường A, B lần lượt là a, b.Ta có 4a = 3b (1)
Theo giả thiết thì
80
ba
hay
.3480
3
4
aaa
.4580
4
3
bbb
Từ (1) thì a chia hết cho 3.
* Vì mỗi học sinh trường A quen với đúng 5 học sinh khác của trường A nên số cặp 2 học sinh
quen nhau của trường A
5a
2
. Đây là một số tự nhiên nên a là số chẵn.
a chẵn a chia hết cho 3 nên
.30
a
Suy ra
.40
3
4
ab
* Bây giờ ta chứng minh số học sinh trường A a=30 số học sinh trường Bb=40 thỏa mãn
bài toán.
+ Thật vậy: Xét trường hợp 70 học sinh gồm 30 học sinh của trường A, 40 học sinh của
trường B. Các học sinh của trường A chia thành 5 nhóm 6 học sinh rời nhau, 2 học sinh trường
A quen nhau khi và chỉ khi chúng cùng thuộc 1 nhóm (thỏa mãn điều kiện i)
+ Để chứng minh thỏa mãn điều kiện ii, và iii ta chia shọc sinh của trường A chia thành 10
nhóm, mỗi nhóm gồm 3 học sinh rời nhau chia các học sinh của trường B thành 10 nhóm,
mỗi nhóm 4 học sinh rời nhau. Ghép cặp từng nhóm của học sinh trường A và nhóm của học
sinh trường B ta cũng được 10 nhóm 7 học sinh, mỗi nhóm gồm: 3 học sinh trường A và 4 học
sinh trường B. Trong đó: 2 bạn học sinh, 1 trường A 1 từ trường B sẽ quen nhau nếu 2 bạn
cùng 1 nhóm. Từ đây ta thu được 1 đội hình gồm 70 học sinh thoả mãn đề bài.
Vậy tổng số học sinh tham gia nhiều nhất là 70.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, TVăn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành,
Đào Trọng Thuộc/CLB Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng - ĐHSP1 2
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHUYÊN TIN HÀ NỘI 2025
Câu I.
1) Không gian mẫu của phép thử là:
.6,1,,|);(
*
bababa
Có 6 cách chọn a 6 cách chọn b n số phần tử của không gian mẫu là 6.6 = 36.
Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là:
).2,3(),3,2(),1,6(),6,1(
Suy ra
.6)(
An
Vậy
.
9
1
36
4
)( AP
2) Đặt
.
04
04
44
2
2
tbb
taa
t
b
b
a
a
Như vậy a, b là nghiệm của phương trình
04
2
txx
Khi đó theo định lý Vi - ét t
.4,6
abbat
Ta có:
.
3
10
14.264
66.4.36
12)()(
)()(3)(
)1)(1(11
22
3
22
3
22
33
22
abbaab
babaabba
ba
baba
a
b
b
a
M
Câu II.
1) Ta đặt
.4,2, zcybxa
Khi đó
.2)()3(5
531
zxyxzyxzxy
zyx
(*)
- Nếu x, y cùng lẻ thì phương trình này vô nghiệm, vì VT (*) lẻ mà VP (*) chẵn.
- Nếu x lẻ và y chẵn, đặt y = 2k thì
xyzzzxkxzxk |4|22)2(10
hay
.|4 abc
Tương tự với x chẵn và y lẻ thì
.|4 abc
- Nếu x, y cũng chẵn thì a, b cũng chẵn kéo theo
.|4 abc
Vậy abc chia hết cho 4.
2) Ta có:
).1)(1(122)(123)2(
223223
yyyyyyyxyyyyxx
Ta chú ý: .1)1,1gcd(
2
yyy Nên 1
2
yy đều là số chính phương.
Ta thấy với y = 0 t
1
2
x
, vô lý.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, TVăn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Tnh,
Đào Trọng Thuộc/CLB Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng - ĐHSP1 3
Xét y > 0 thì
.)1(1
222
yyyy
Như vậy
.11
22
yyyy
Khi y = 1 thì
.1
yx
(thoả mãn)
Vậy phương trình ban đầu có nghiệm nguyên duy nhất là (1, 1).
Câu III.
1) Ta có:
.24
111
16
222
222
cba
cbaP
Sử dụng bất đẳng thức AM - GM ta có:
.2
16
16
,816
2
2
2
a
a
aa
Do đó
.13
2
15
2)168(
16
1516
16
16
1516
2
2
2
2
2
aa
a
a
a
a
a
Vậy nên
.272439)(
2
15
cbaP
Như vậy
27min
P
. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 4.
* Từ giả thiết a, b, c nguyên dương và 12
cba thì ta có
.10,,1
cba
Ta có:
).11(
10
11
11
10
11100)10)(1(
2
a
a
a
aaaaa
Và từ
.
10
11
10
111
1
10
1
).11.(111
1110
11
10
2
a
a
a
a
a
a
Do đó
.
100
16.11
100
111.16
10
11
10
111
10
1616
2
aa
a
Từ đó
.
25
194
25
231
100
16.11
100
111.16
1011
16
2
2
a
a
a
a
a
Như vậy
.
25
2754
243.
25
194
)(
25
231
cbaP
Vậy
25
2754
max P
.
Dấu bằng xảy ra khi một số bằng 10 và hoặc hai số còn lại bằng 1.
2) Từ giả thiết ta có:
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, TVăn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Tnh,
Đào Trọng Thuộc/CLB Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng - ĐHSP1 4
)1.()1()1)(14(
2221144
2242
22
222242
22242
bcaacab
bcabcacbabcaabac
cbbcaabcabaca
Đặt
dacab
)1,14(
, với d nguyênơng, từ (1) thì đặt
2
2
14
1
dnab
dmac
, trong đó m, n các s
nguyên dương và nguyên tố cùng nhau.
Từ đó
,1
2
dmnbca
khi đó
.)(242)(
)1(224)(
2141)2(
2222
22
22
bcabcabacanmd
bcaabacnmd
mndabacmnnmd
Suy ra d là số chính phương, như vậy 14
ab là số chính phương.
Câu IV.
a) Ta có: MN song song với BC nên tứ giác BMNC là hình thang cân.
Chú ý CP là phân giác góc ACB, ta có biển đổi góc sau:
.NQCAQPNACACPBAMACPBCMBCPMCP
.QNCPMC
Suy ra
...).(~ NQCPCQCM
CQ
CP
NQ
CM
ggCNQPMC
b) Gọi giao điểm AM, AN với BC lần lượt là J, K.
Ta có:
NQ
NA
MA
MJ
NQ
NA
NA
NK
NQ
NK
MQ
ME
..
...~ MCCNNQMP
NQ
MC
CN
MP
CNQPMC
....~ NQMPMCCNNAMJ
NA
MC
NC
MJ
NCAMJC
Suy ra
.||
.
.
. ANPE
MA
MP
NQMA
NQMP
NQ
NA
MA
MJ
MQ
ME
c) Gọi CQ cắt (O) tại R, IQ cắt (O) tại T, và L là giao của SH và IQ.
Dựng đường kính AX của (O). Ta chứng minh được BIXC, IXNM là hình thang cân.
Suy ra IX || BC || MN.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành,
Đào Trọng Thuộc/CLB Toán Cơ Sở. Nguyễn Trn Hoàng - ĐHSP1
5
Ta có:
.~
MX
AT
IN
AT
NQ
TQ
INQATQ
.~
RT
BX
RT
IC
QT
QC
IQCRQT
Từ đó suy ra
...
CM
CP
NQ
QC
QT
QC
NQ
TQ
TR
XB
MX
AT
Hay
..
CM
CP
XM
XB
TR
AT
(2)
Ta chứng minh được
)2(~
MX
BX
CM
CS
BMXSMC
Từ (1) (2) thì
)...(~. cgcCPSTAR
CS
CP
TR
AT
CM
CP
CM
CS
TR
AT
Do đó:
.DITTIATRACSP
H, P đối xứng nhau qua BC nên
.DITCSPHSC
Như vậy tứ giác SDIL nội tiếp suy ra
.90
SIL
Vậy IQ vuông góc SH.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, TVăn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Tnh,
Đào Trọng Thuộc/CLB Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng - ĐHSP1 6
Câu V. t bảng ô vuông kích thước
n n
, với
n
số nguyên dương. Biết rằng bảng ô vuông đó có
thề được phú kín bởi hai loại mảnh ghép
1 1
8 8
sao cho không có hai mảnh ghép nào chồng lên
nhau, số lượng hai loại mảnh ghép được dùngbằng nhau mỗi ô vuông nhcủa các mảnh ghép
chồng khít với một ô vuông nhỏ trong bảng.
1) Chứng minh
n
chia hết cho 5.
2) Tìm giá trị nhỏ nhất của
n
.
HDG
1) Giả sử dùng x mảnh ghép loại
1 1
và x mảnh ghép loại
8 8
để phủ kín bảng
n n
.
Suy ra
2 2
n x 64x 65x n 5 n 5
.
2)
2 2
n 65x n 13 n 13
. Vậy
n 65
.
Đặt
n 65a a 1
. Khi đó số mảnh ghép mỗi loại được sử dụng
2
2
n
x 65a
65
Nhận xét: Nếu
n 8k r 0 r 7
thì mỗi hàng mỗi cột của bảng
n n
chỉ th phủ bởi k
mảnh ghép
8 8
nên bảng
n n
chỉ có thể phủ bởi ti đa
2
k
mảnh ghép
8 8
.
Do đó
2 2
k 65a
.
Với a = 1 thì n = 65, k = 8 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 2 thì n = 130, k =16 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 3 thì n = 195, k =24 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 4 thì n = 260, k =32 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 5 thì n = 325, k =40 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 6 thì n = 390, k =48 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 7 thì n = 455, k =56 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 8 thì n = 520, k =65 thỏa mãn
2 2
65 65.8
. Do đó
n 520
.
Ta chỉ ra một cách phủ bảng với n = 520.
Vì 520 = 65. 8 , ta chia bảng
520 520
thành 4225 bảng
8 8
.
Sau đó dùng 4160 mảnh ghép
8 8
để phủ 4160 bảng
8 8
.
Khi đó còn đúng 4160 ô vuông
1 1
sẽ được phủ bởi 4160 mảnh ghép
1 1
.
Vậy n nhỏ nhất là 520.

Preview text:

CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ THI CHUYÊN TOÁN HÀ NỘI 2025 Câu I.
1) Số học sinh nam khối 6,7,8 tham gia là: 12 + 10 + 8 = 30.
Số học sinh nữ khối 6,7,8 tham gia là: 8 + 7 + 5 = 20.
Tổng số học sinh trước thi là: 30 + 20 = 50. 20 2
Tỉ lệ HS nữ so với tổng trước thi là  . 50 5
Gọi x là số HS nữ khối 9. Tổng số HS nữ sau khi khối 9 tham gia là 20 + x.
Tổng số HS đăng kí sau khi thi khối 9 bổ sung là 50 + 6 + x = 56 + x. 20  x 2 Ta có   56 ( 2  x)  ( 5 20  x)  0  x  . 4 56  x 5
Vậy có 4 HS nữ khối 9 đăng kí tham gia thi đấu.
2) Từ  ca  ab  bc , ta có 2 2
b  ca  b  ab  bc  b(a  b  c). Tương tự thì 2
c  ab  c(a  b  c), 2
a  bc  a(a  b  c). 1 1 1 ab  bc  ca Như vậy P      0.
a(a  b  c) b(a  b  c) c(a  b  c) abc(a  b  c) Vậy P  . 0 Câu II. 1) Từ a2 3
 bc  a2  bc chia hết cho 4 suy ra a2  bc chia hết cho 4.
Tương tự b2  ca,c2  ab chia hết cho 4. - Nếu a chẵn thì 2
a 4, kéo theo bc4 . Như vậy b, c cùng chẵn hoặc một trong hai số b, c có số
chia hết cho 4. Khi đó abc chia hết cho 8. - Nếu a lẻ thì 2
a chia cho 4 dư 1, suy ra bc chia cho 4 dư 3. Như vậy b, c cùng lẻ. Không mất
tính tổng quát, ta giả sử b, c chia cho 4 lần lượt dư 1, 3. (1) Khi đó 2 2
b ,c chia cho 4 dư 1 suy ra ab,ca chia cho 4 dư 3. Do (1) nên từ ab chia cho 4 dư 3
thì a chia cho 4 dư 3, mà lại từ ac chia cho 4 dư 3 thì a chia cho 4 dư 1. Do đó dẫn tới mâu thuẫn. Vậy abc chia hết cho 8.
2) Đặt a  2x  y,b  y  x . Ta có: 15x  7 y  8(2x  y)  ( y  x)  8a  . b
Phương trình ban đầu trở thành: 2 2
ab  8a  b  7  2a( 2 b  4)  b  7. Suy ra 2
b  4 | b  7 , thì khi đó 2 b  4 | 2 b  49 2  b  4  45 2  b  4 | 45.
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành, Đào Trọng Thuộc/CLB
Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng-ĐHSP1 2 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung Ta thấy 2 b  4  , 3  , 15 , 9 , 5 , 3 , 1 , 1  45 2  b  , 5 , 3 , 1 7 9 , 19 , 13 , ,  49 . Mà 2
b là số chính phương nên 2 b   , 1 9,49. b   , 1 a  1 x  2 Trường hợp 1: 2 b  1  b  1   4 .Từ a  b  1   . b  , 1 a   .( L)  y  3  3  2 b   , 3 a  (L) a  1 x  4 Trường hợp 2: 2 b  9  b  3   5 . Từ    .  b  3  y  7 b  , 3 a  1 b  7, a  0 a  0 x  7 Trường hợp 3: 2 b  49  b  7   7 . Từ    . b  7, a  (L) b  7  y  14  45
Thử lại ta thấy (x, y)  (2,3), (4,7), (7,14 ) đều thoả mãn phương trình.
Như vậy phương trình có các nghiệm là (2,3), (4,7), (7,14 ). Câu III. 1) a) Ta giả thiết ta có 2 2 2 2 2 2
ab  bc  ca  a b  b c  c a  16 . Khi đó  ab(a  b) 2
 c (a  b)  c(a  b)(a  b)  16  (a  b)( 2
ab  c  ca  cb)  16
 (a  b)(b  c)(c  a)  16.
b) Ta có (a  b)(b  c)(c  a)  16 . Không mất tính tổng quát, giả sử a  mina,b,  c .
Đặt x  b  a, y  c  b  c  a  x  y  0. Khi đó xy ( x  y)  16 , thì xy  0. (x  y)2 ( x  y)3
Ta có: 16  xy ( x  y)  .( x  y)   x  y  4. 4 4 Ta có: 2 2 2 2 2 2 2 3P  (
3 a  b  c )  (a  b  c)  (a  b)  (b  c)  (c  a) 2 2 2 2 2 2 3
Suy ra 3P  (a  b)  (b  c)  (c  a)  x  y  (x  y)  (x  y)2  24. 2 Do đó P  8.
Vậy GTNN của P là 8 và dấu bằng xảy ra chẳng hạn khi a  2, b  0, c  2. x z 2) Giả sử m  , n 
trong đó x, y, z, t nguyên dương và ( x, y)  ( z, t)  1. y t xt  yz  zx
Từ m  n  mn   
   yt | xt  yz  xz  yt | (x  y)( z  t). (1) yt 1 1 1 yz  xt  yt Từ     
   xz | yz  xt  yt  xz | (x  y)( z  t). (2) m n mn xz
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành, Đào Trọng Thuộc/CLB
Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng-ĐHSP1 3 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung m Từ    yz | xt. (3) n
Do ( x, y)  ( x  y, y)  1. Từ (1) thì y | z  t và từ (3) thì y | t .
Khi đó ta suy ra y | z. Mà ( z, t)  1 nên y = 1.
Do ( z, t)  ( z  t, z)  1. Từ (2) thì z | x  y và từ (3) thì z | x .
Khi đó ta suy ra z | y. Mà ( x, y )  1 nên z = 1.  1 x x  1 x         t | x  1 1  t t t
Từ đó m  x, n  . Do đó  . t 1 t t  1   t        x | t  ( 1 *)  x x x t  1
Đặt x 1  at  x  at 1. Từ (*) suy ra *   . at  1 t  1 t  1 Ta thấy với a > 3 thì  1. Suy ra *   . at  1 at  1 x  , 1 t  2
Trường hợp 1: Với a = 1 thì t 1| t 1  t 1| 2  t  3 , 2 . Thì .  x  2, t  3  Suy ra (x,t)  , 1 ( 2), ( ). 3 , 2 x  , 1 t  1
Trường hợp 2: Với a = 2 thì 2t 1| t 1  t  , 1 2. Thì .  x  , 3 t  2  Suy ra (x,t)  ), 1 , 1 ( , 3 ( 2).
Trường hợp 3: Với a = 3 thì 3t 1| t 1  t  1. Thì x  , 2 t  1. Suy ra (x,t)  ( ). 1 , 2  1   1   1  Thử lại ta có (m, n)  ), 1 , 1 (  , 1 ,2  1 , ,  2, , , 3  đều thoả mãn.  2   3   2   1   1   1  Vậy (m, n)  ), 1 , 1 (  , 1 ,2  1 , ,  2, , , 3  là các bộ cần tìm.  2   3   2  Câu IV.
1) Do AK là đường kính nên ACK  ABK 90 . 
Suy ra BH | CK ,CH | BK nên BHCK là hình bình hành hay H, M, K thẳng hàng.
Như vậy T, H, K thẳng hàng.
2) Ta thấy D,N,M,E,G đồng viên và A,F,G,D,N đồng viên.
Ta có AG vuông góc BM, BG vuông góc AM suy ra G là trực tâm tam giác AMB nên MG vuông
góc AB. Suy ra MG song song FC.
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành, Đào Trọng Thuộc/CLB
Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng-ĐHSP1 4 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung
Ta có: MGN  MDN  CFN suy ra F, G, N thẳng hàng.
Vì BMF  2MCF  2GMD nên MG là phân giác góc FMB.
Mà MG là đường cao tam giác BMF suy ra MG là trung trực của BF.
Hay tam giác GBF cân tại G.
Ta có biến đổi góc sau:
BAE  90  ABE  90  BFG  90  ACN  NAC  NDM  NEM . Suy ra NE song song với BF.
c) Gọi AN cắt (O) tại U. Ta chứng minh MX đi qua U. Theo câu b thì
BAE  NAC  BAU  MAC  ABU ~ AMC(g.g). Suy ra AU BU BU    BUM ~ AUC ( . c g.c). AC MC MB
Mà AXCB là hình thanh cân. Do đó
BUM  AUC  180  AXC  180  BAX  BUX . Suy ra MX đi qua U. (*) Ta có:
DAN  BAN  BAD  MAC  CAO  MAK
 DAM  NAK  UAK  UTK .
Mặt khác DAM  DTM  DTM  UTK . Hay TD đi qua U. (**)
Từ (*)(**), như vậy TD, AN, MX đồng quy tại U.
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành, Đào Trọng Thuộc/CLB
Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng-ĐHSP1 5 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung Câu V.
Hai trường trung học cơ sở A và B tổ chức chung một buổi liên hoan cho các học sinh tiêu biểu. Biết
rằng trong buổi liên hoan này:
(i) mỗi học sinh trường A quen với đúng 5 học sinh khác cũng của trường A ;
(ii) mỗi học sinh trường A quen với đúng 4 học sinh trường B ;
(iii) mỗi học sinh trường B quen với đúng 3 học sinh trường A ;
(iv) tổng số học sinh của hai trường tham dự không vượt quá 80.
1) Số học sinh trường A tham đự buổi liền hoan có thể là 25 học sinh được không? Vì sao?
2) Tổng số học sinh của hai trường tham dự buối liên hoan có thể nhiều nhất là bao nhiêu? Vì sao? HDG:
1) Giả sử số học sinh trường A là 25.
Gọi a là số học sinh trường A, b là số học sinh trường B thì theo giả thiết ta có 4a=3b nên a chia
hết cho 3 mà 25 không chia hết cho 3 nên vô lý.
Vậy số học sinh trường A không thể là 25.
2) Gọi số học sinh trường A, B lần lượt là a, b.Ta có 4a = 3b (1) 4 3
Theo giả thiết thì a  b  80 hay a  a  80  a  34. Và b  b  80  b  45. 3 4
Từ (1) thì a chia hết cho 3.
* Vì mỗi học sinh trường A quen với đúng 5 học sinh khác của trường A nên số cặp 2 học sinh 5a
quen nhau của trường A là
. Đây là một số tự nhiên nên a là số chẵn. 2 4
a chẵn và a chia hết cho 3 nên a  30. Suy ra b  a  40. 3
* Bây giờ ta chứng minh số học sinh trường A là a=30 và số học sinh trường B là b=40 thỏa mãn bài toán.
+ Thật vậy: Xét trường hợp 70 học sinh gồm 30 học sinh của trường A, và 40 học sinh của
trường B. Các học sinh của trường A chia thành 5 nhóm 6 học sinh rời nhau, 2 học sinh trường
A quen nhau khi và chỉ khi chúng cùng thuộc 1 nhóm (thỏa mãn điều kiện i)
+ Để chứng minh thỏa mãn điều kiện ii, và iii ta chia số học sinh của trường A chia thành 10
nhóm, mỗi nhóm gồm 3 học sinh rời nhau và chia các học sinh của trường B thành 10 nhóm,
mỗi nhóm 4 học sinh rời nhau. Ghép cặp từng nhóm của học sinh trường A và nhóm của học
sinh trường B ta cũng được 10 nhóm 7 học sinh, mỗi nhóm gồm: 3 học sinh trường A và 4 học
sinh trường B. Trong đó: 2 bạn học sinh, 1 trường A và 1 từ trường B sẽ quen nhau nếu 2 bạn
cùng 1 nhóm. Từ đây ta thu được 1 đội hình gồm 70 học sinh thoả mãn đề bài.
Vậy tổng số học sinh tham gia nhiều nhất là 70.
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành, Đào Trọng Thuộc/CLB
Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng-ĐHSP1 6 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHUYÊN TIN HÀ NỘI 2025 Câu I.
1) Không gian mẫu của phép thử là:   (a;b) | a, * b   1 ,  a, b   6 .
Có 6 cách chọn a và 6 cách chọn b nên số phần tử của không gian mẫu là 6.6 = 36.
Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: , 1 ( 6), (6 ) 1 , , (2 ) 3 , , ( , 3 2). 4 1
Suy ra n( A)  6. Vậy P( A)   . 36 9 4 4 2 a  ta  4  0 2) Đặt a   b   t   . 2 a b b  tb  4  0
Như vậy a, b là nghiệm của phương trình 2 x  tx  4  0
Khi đó theo định lý Vi - ét thì t  a  b  6, ab  4. Ta có: 3 3 a b a  b  a  b
(a  b)3  3ab(a  b)  (a  b) M     2 b 1 2 a 1 ( 2 a  ) 1 ( 2 b  ) 1
(ab)2  (a  b)2  2ab 1 63  3.4.6  6 10   . 42  62  2.4 1 3 Câu II.
1) Ta đặt a  x,b  2  y, c  4  z. Khi đó 1 3 5 
  5xy  z(3x  y)  z(x  y)  2zx.(*) x y z
- Nếu x, y cùng lẻ thì phương trình này vô nghiệm, vì VT (*) lẻ mà VP (*) chẵn.
- Nếu x lẻ và y chẵn, đặt y = 2k thì 10xk  z(x  2k)  2zx  2 | z  4 | xyz hay 4 | abc.
Tương tự với x chẵn và y lẻ thì 4 | abc.
- Nếu x, y cũng chẵn thì a, b cũng chẵn kéo theo 4 | abc. Vậy abc chia hết cho 4. 2) Ta có: x(x  2 y) 3  y  3 2 y  2 y 1  (x  y)2 3  y  2 2 y  2 y 1  ( y  ) 1 ( 2 y  y  ) 1 . Ta chú ý: gcd( y  , 1 2 y  y  ) 1  1. Nên 2
y  y 1 đều là số chính phương. Ta thấy với y = 0 thì 2 x  1 , vô lý.
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành,
Đào Trọng Thuộc/CLB Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng - ĐHSP1 2 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung Xét y > 0 thì 2 2
y  y  y 1  ( y  ) 1 2. Như vậy 2 2
y  y  y 1  y  1.
Khi y = 1 thì x  y  1. (thoả mãn)
Vậy phương trình ban đầu có nghiệm nguyên duy nhất là (1, 1). Câu III. 2 2 2  1 1 1 
1) Ta có: P  a  b  c  16     24. 2 2 2  a b c 
Sử dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: 2 a 2 16 a  16  8a,   2. 16 2 a a 2 16 15 2 2 16 15 15 Do đó a   a    8 ( a 16)  2  a 13. 2 a 16 16 2 a 16 2 15 Vậy nên P 
(a  b  c)  39  24  27. 2
Như vậy min P  27 . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 4.
* Từ giả thiết a, b, c nguyên dương và a  b  c  12 thì ta có 1  a,b, c  10. Ta có: 2 10 1 1 (a  )(
1 a 10)  0  a 10  11a  a   11   1 ( 1  a). a a 10 10 10 11 1 111 11a Và từ a   11   1  11 1 .( 1  a). 1   . 2 a a a 10 10 10 16
16 111 11a  16.111 11.16a Do đó       . 2 a 10  10 10  100 100 a 2 16 16.111 11.16 231 194 Từ đó a   11a 10    a  . 2 a 100 100 25 25 231 194 2754 Như vậy P  (a  b  c)  .3  24  . 25 25 25 2754 Vậy max P  . 25
Dấu bằng xảy ra khi một số bằng 10 và hoặc hai số còn lại bằng 1. 2) Từ giả thiết ta có:
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành,
Đào Trọng Thuộc/CLB Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng - ĐHSP1 3 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung 2 2 a  ac  4ab  2 4 bc  a  2 2 2 2 a bc  b c  ac  4ab  4 2 a bc 1 4 2 2  a  b c 1 2 2 a  2bc  2 2 a bc  (4ab  )( 1 ac  ) 1  ( 2 a  bc  ) 1 2 ) 1 .( ac 1  2 dm Đặt (4ab  , 1 ac  )
1  d , với d nguyên dương, từ (1) thì đặt 
, trong đó m, n là các số 4ab 1  2 dn
nguyên dương và nguyên tố cùng nhau. Từ đó 2
a  bc 1  dmn, khi đó d ( 2 2
m  n  2mn)  ac 1 4ab 1 2mnd
 d (m  n)2  ac  4ab  2  2( 2 a  bc  ) 1  d (m  n)2  2 2
a  ac  4ab  2bc  ( 2 a  bc)2.
Suy ra d là số chính phương, như vậy 4ab  1 là số chính phương. Câu IV.
a) Ta có: MN song song với BC nên tứ giác BMNC là hình thang cân.
Chú ý CP là phân giác góc ACB, ta có biển đổi góc sau:
MCP  BCP  BCM  ACP  BAM  ACP  NAC  AQP  NQC. CM CP
Mà PMC  QNC. Suy ra PMC ~ CNQ (g.g)    CM .CQ  CP.NQ. NQ CQ
b) Gọi giao điểm AM, AN với BC lần lượt là J, K. Ta có: ME NK NK NA MJ NA   .  . MQ NQ NA NQ MA NQ MP MC Mà PMC ~ CNQ    MP.NQ  CN .MC. CN NQ MJ MC Và MJC ~ NCA  
 MJ .NA  CN .MC  MP.NQ. NC NA ME MJ NA MP.NQ MP Suy ra  .    PE | AN. MQ MA NQ . MA NQ MA
c) Gọi CQ cắt (O) tại R, IQ cắt (O) tại T, và L là giao của SH và IQ.
Dựng đường kính AX của (O). Ta chứng minh được BIXC, IXNM là hình thang cân. Suy ra IX || BC || MN.
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành,
Đào Trọng Thuộc/CLB Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng - ĐHSP1 4 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung TQ AT AT Ta có: ATQ ~ INQ    . NQ IN MX QC IC BX Và RQT ~ IQC    . QT RT RT AT XB TQ QC QC CP Từ đó suy ra .  .   . MX TR NQ QT NQ CM AT XB CP Hay .  . (2) TR XM CM Ta chứng minh được CS BX SMC ~ BMX   (2) CM MX Từ (1) (2) thì AT CS CP AT CP .     TAR ~ CPS ( . c g.c). TR CM CM TR CS
Do đó: CSP  TRA  TIA  DIT .
Mà H, P đối xứng nhau qua BC nên HSC  CSP  DIT .
Như vậy tứ giác SDIL nội tiếp suy ra SIL 90 .  Vậy IQ vuông góc SH.
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành,
Đào Trọng Thuộc/CLB Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng - ĐHSP1 5 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung
Câu V. Xét bảng ô vuông kích thước n n , với n là số nguyên dương. Biết rằng bảng ô vuông đó có
thề được phú kín bởi hai loại mảnh ghép 11 và 88 sao cho không có hai mảnh ghép nào chồng lên
nhau, số lượng hai loại mảnh ghép được dùng là bằng nhau và mỗi ô vuông nhỏ của các mảnh ghép
chồng khít với một ô vuông nhỏ trong bảng.
1) Chứng minh n chia hết cho 5.
2) Tìm giá trị nhỏ nhất của n . HDG
1) Giả sử dùng x mảnh ghép loại 11 và x mảnh ghép loại 88 để phủ kín bảng n n . Suy ra 2 2
n  x  64x  65x  n 5  n5 . 2) 2 2 n  65x  n 13   n 13  . Vậy n65. 2 n Đặt n  65a a  
1 . Khi đó số mảnh ghép mỗi loại được sử dụng là 2 x   65a 65
Nhận xét: Nếu n  8k  r 0  r  7 thì mỗi hàng và mỗi cột của bảng nn chỉ có thể phủ bởi k
mảnh ghép 88 nên bảng n  n chỉ có thể phủ bởi tối đa 2 k mảnh ghép 88 . Do đó 2 2 k  65a .
Với a = 1 thì n = 65, k = 8 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 2 thì n = 130, k =16 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 3 thì n = 195, k =24 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 4 thì n = 260, k =32 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 5 thì n = 325, k =40 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 6 thì n = 390, k =48 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 7 thì n = 455, k =56 không thỏa mãn điều kiện trên
Với a = 8 thì n = 520, k =65 thỏa mãn 2 2
65  65.8 . Do đó n  520 .
Ta chỉ ra một cách phủ bảng với n = 520.
Vì 520 = 65. 8 , ta chia bảng 520 520 thành 4225 bảng 88 .
Sau đó dùng 4160 mảnh ghép 88 để phủ 4160 bảng 88 .
Khi đó còn đúng 4160 ô vuông 11 sẽ được phủ bởi 4160 mảnh ghép 11 . Vậy n nhỏ nhất là 520.
Thầy Lê Văn Thế, Tạ Văn Phong, Nguyễn Hồng Tâm, Nguyễn Ngọc Tú, Lê Khánh Sỹ, Nguyễn Minh Thành,
Đào Trọng Thuộc/CLB Toán Cơ Sở. Nguyễn Trần Hoàng - ĐHSP1 6
Document Outline

  • CHUYÊN TOÁN HÀ NỘI 2025
    • chuyen toan
    • Ha Noi. De thi Chuyen Toan Ha Noi 2025
  • CHUYÊN TIN HÀ NỘI 2025
    • Doc1
    • Ha Noi. De thi Chuyen Tin Ha Noi 2025