CLB Toán Cơ Sở
Phòng Ni Dung
2
HƯỚNG DN GII ĐTHI CHUYÊN TOÁN TNH THÁI NGUYÊN
Năm hc 2025 2026
C
âu 1.
a. ĐKXĐ:
+
0
1
0
01
032
x
x
x
x
xx
. Vi
1,0 xx
, ta có
1
1
)3)(1(
)3)(1(
)3)(1(
34
)3)(1(
)3)(3()1)(1(743
1
3
3
1
)3)(1(
743
1
3
3
1
32
743
+
=
+
++
=
+
++
=
+
+++
=
+
+
+
+
=
+
+
+
+
=
x
x
xx
xx
xx
xx
xx
xxxxxx
P
x
x
x
x
xx
xx
x
x
x
x
xx
xx
P
Vy
1
1
+
=
x
x
P
vi
1,0 xx
.
b. Vi
1,0 xx
, có
.
Để P nguyên t
1
2
x
nguyên
1x
Ư(2)
{ }
2;1 ±±=
, kết hp
1,0 xx
{ }
9;4;0 x
Vy tp
giá tr nguyên ca x tha mãn là
{ }
9;4;0
.
Câu 2. Gi s đa thc
)(xP
bc
1n
tho mãn
)2026(),2025( PP
là s t nhiên và có nghim
nguyên a. Khi đó theo đnh lý Bezout thì
)().()( xQaxxP =
, vi
.1)(deg = nxQ
Ta có:
).2026().2026).(2025().2025()2026()2025( QaQaPP =
Do
aa 2026,2025
là hai s nguyên liên tiếp nên
)2026)(2025( aa
chn.
Mt khác
)2026()20
25( PP
l. Do đó xy ra điu mâu thun.
Vy đa thc
)(xP
không có nghim nguyên.
Câu 3.
Hì
nh cha C, B ln lưt là tp các HS biết chơi môn đá cu và bóng đá. Hình cha A là tp các
HS biết chơi c hai môn đá cu và bóng đá. Gi s phn t tp ch A,B,C ln lưt là
.,,
CBA
nnn
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Ni Dung
3
Gi xác sut ca biến c A, B, C ln lưt là
.,,
CBA
ppp
Theo gi thiết thì
.
3
2
,
9
2
==
BA
pp
Cách 1: S hc sinh biết chơi c hai môn đá cu và bóng đá là
1045.
9
2
45. ===
AA
pn
hc
sinh.
S hc sinh biết chơi môn đá cu là
3045.
3
2
45. ===
BB
pn
hc sinh
.
S hc sinh biết chơi môn đá bóng là:
25103045 =+=
C
n
hc sinh.
Xác sut biến c C là:
.
9
5
45
25
45
===
C
C
n
p
C
ách 2: Xác sut biến c C
9
5
9
2
3
2
11 =+=+=
ABC
ppp
.
Vy
9
5
=
C
p
Câ
u 4.
a. Gi s
pqrn =
, vi p, q, r là các s nguyên t phân bit.
T
a có các ưc dương ca n
.,,,,,,,1 pqrprqrpqrqp
Theo gi thiết thì
).1)(1)(1(1162 rqppqrrpqrpqrqpn +++=+++++++=
Tc
).1)(1)(1(|4 rqp +++
).1)(1)(1(162 rqppqr +++=
T
rong p, q, r phi có ít nht hai s nguyên t l. Suy ra
).8(2)1)(1)(1(|4 =+++ nrqp
H
ay nói cách khác
.8|2 n
(1)
Gi s ta p, q, r là các s nguyên t chia cho 3 dư 1, thì có
1,1,1 +++ rqp
chia cho 3 dư 2.
Do đó
)1)(1)(1( rqp +++
chia cho 3 dư 2 và
pqr2
chia cho 3 dư 2.
Suy ra
)1)(1)(1(216 rqppqr +++=
chia hết cho 3. Dn đến điu vô lý.
Như vy trong ba s tn ti mt s chia cho 3 dư 2
.
K
hi đó
)8(2)1)(1)(1(|3 =+++ nrqp
hay
.8|3 n
(2)
T (1) và (2) ta có
8n
chia hết cho 6.
b. Gi s
4
23
pp
là s chính phương, đt
223
4 app =
.
Khi đó
).2)(2(
22
++= pppa
Đặt
).2,2gcd(
2
++= pppd
Suy ra
.8|8)3)(2(| dppd ++
- Nếu d chn
thì
2p
chn và kéo theo
1p
l, vô lý do
.1|4 p
- Nếu
.1=d
Khi đó
2,2
2
++ ppp
đều là s chính phương.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Ni Dung
4
Do
1p
chia hết cho 4 nên
2p
chia cho 4 dư 3, suy ra
2p
không th là s chính phương
(do s chính phương chia cho 4 ch dư 0 hoc 1). Như vy điu gi s là sai.
Vy
4
23
pp
không th là s chính phương.
Chú ý: trên ta dùng tính cht: Nếu hai s nguyên dương a,b nguyên t cùng nhau tích ab
là s chính phương thì a,b đều là s chính phương. HS tchng minh.
Câu 5.
a. Ta có tam giác ABO cân ti O và tam giác HNB cân ti N nên
.NBHBHN =
T
a có biến đi góc như sau
.90
2
218
0
2
180
BHNHBNACB
ACBAOB
ABO ===
=
=
°
°°
b. Do DS đi qua O nên DS là đưng kính ca đưng tròn (O). Suy ra
.90
°
=SAF
T
a thy SM vuông góc BC ti N nên
.90
°
=SNF
K
hi đó ta chng minh đưc t giác ASNF ni tiếp. Mà do I tâm đưng tròn ngoi tiếp tam
giác AFN nên t giác ASNF ni tiếp đưng tròn (I) có đưng kính là SF.
Do đó ta có:
=
=
ISIA
OSOA
OI là đưng trung trc ca AS nên OI vuông góc AS.
c
. Ta có N là trung đim ca BC, suy ra NQ = NH = NB = NC.
Gi J là trung đim GH thì NJ vuông góc vi GH. Ta có:
)1(
.
..
.sin.
2
sin
.sin
2
BCNQ
ABHQ
HN
ABJH
HN
AB
HNJ
HN
ABHNQ
HN
ABABH
HN
AH
===
=
=
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Ni Dung
5
Ta có biến đi góc:
.)90(21802180180 HNQACQBACBOCBMC ====
°°°°
Chú ý tam giác HNQ cân ti N BCM cân ti M nên
)2.(
1
.
~
BMBCQN
HQ
BM
QN
BC
HQ
BMCQNH ==
T (
1) và (2) suy ra
)3(
BM
AB
HN
AH
=
T
a có:
)4).(~( ACBAQHABMMBCABCQHNAHQAHN =+=+=
T (
3) (4) suy ra
.
(*)
)5(
)..(~
=
=
AB
AH
AM
AN
MABNAH
cgcABMAHN
T (5) suy ra
(**)).(~
AB
AH
AE
AG
ggABEAHG =
T (*) và (**) thì
.|| OMGE
AM
AN
AE
AG
=
Ta có điu phi chng minh.
Câu 6.
Ta thy các s mà bn Nguyên viết ra đu là s nguyên dương. Gi 100 s mà Thái viết ra bng
).(,...
*
10021
Ν<<<
i
aaaa
Gi s không tn ti s nào trong các s mà bn Nguyên viết khác
vi tt c các mà bn Thái viết.
Như vy vi mi
,1001 < ji
thì
{ }
.;...;;,),gcd(
10021
aaaSSaaaa
jiji
=+
Khi đó
.),gcd(
1009910099
Saaaa +
Ta thy
),gcd(
100991009999
aaaaa +<
. Suy ra
.|),gcd(),gcd(
1009999100991001009910099
aaaaaaaaaa ==+
(1)
Bây gi,
),gcd(
9998999898
aaaaa +<
.
Nếu
),gcd(|),gcd(
9998989910099989998
aaaaaaaaa =+
, do (1)
Suy ra
,),gcd(
9899989899
aaaaa <
vô lý. Như vy
.||),gcd(
10099989099989998
aaaaaaaa =+
Bây gi,
{ }
.,,),gcd(),gcd(
1009998989798979897989797
aaaaaaaaaaaa ++<
Tương t như trên thì
.|||
100999
897
aaaa
Lp li quá trình như vy thì ta có
.|||...||
100999821
aaaaa
Ta đặt
iii
aqa .
1
=
+
vi
.99,1,1,
*
=Ν iqq
ii
Ta thy
.2...
99
119899100
= aqqqa
Mà
100
a
không ln hơn
.2
98
Suy ra mâu thun.
Như vy có ít nht mt s trong các s mà bn Nguyên viết khác vi tt c các mà bn Thái viết.

Preview text:

CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHUYÊN TOÁN TỈNH THÁI NGUYÊN
Năm học 2025 – 2026 Câu 1.
x + 2 x −3 ≠ 0 a. ĐKXĐ: x ≠ 1  x −1 ≠ 0 ⇔  . Với x ≥ , 0 x ≠ 1, ta có  x ≥ 0 x ≥ 0  3x + 4 x − 7 x +1 x − 3 3x + 4 x − 7 x +1 x − 3 P = − − = − − x + 2 x − 3 x + 3
x −1 ( x − )( 1 x + ) 3 x + 3 x −1
3x + 4 x − 7 − ( x + )( 1 x − ) 1 − ( x + )( 3 x − ) 3 x + 4 x + 3 ( x + )( 1 x + ) 3 x +1 ⇔ P = = = = ( x − )( 1 x + ) 3 ( x − )( 1 x + ) 3 ( x − )( 1 x + ) 3 x −1 Vậy x +1 P = với x ≥ , 0 x ≠ 1. x −1 b. Với x +1 2 x ≥ ,
0 x ≠ 1, có P = =1+ . x −1 x −1 2 Để P nguyên thì
nguyên ⇔ x −1∈Ư(2) = {± ; 1 ± } 2 , kết hợp x ≥ ,
0 x ≠ 1 ⇒ x∈{ ; 0 } 9 ; 4 x −1
Vậy tập giá trị nguyên của x thỏa mãn là { ; 0 } 9 ; 4 .
Câu 2. Giả sử đa thức P(x) bậc n ≥1 thoả mãn P(20 ), 25 P(20 )
26 là số tự nhiên và có nghiệm
nguyên a. Khi đó theo định lý Bezout thì P(x) = (x a).Q(x) , với degQ(x) = n − . 1 Ta có: P(20 ) 25 P(20 )
26 = (2025 − a).Q(20 ).(
25 2026 − a).Q(20 ). 26
Do 2025− a,2026 − a là hai số nguyên liên tiếp nên (2025 − a)(2026 − a) chẵn. Mặt khác P(20 ) 25 P(20 )
26 lẻ. Do đó xảy ra điều mâu thuẫn.
Vậy đa thức P(x) không có nghiệm nguyên. Câu 3.
Hình chứa C, B lần lượt là tập các HS biết chơi môn đá cầu và bóng đá. Hình chứa A là tập các
HS biết chơi cả hai môn đá cầu và bóng đá. Gọi số phần tử tập chứ A,B,C lần lượt là n n n
A , B , C . 2 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung 2 2
Gọi xác suất của biến cố A, B, C lần lượt là p p p p = p A , =
A , B , C . Theo giả thiết thì B . 9 3 2
Cách 1: Số học sinh biết chơi cả hai môn đá cầu và bóng đá là n = p A A.45 = 45 . =10 học sinh. 9 2
Số học sinh biết chơi môn đá cầu là n = p B B .45 = .45 = 30 học sinh. 3
⇒ Số học sinh biết chơi môn đá bóng là: n = C
45 − 30 +10 = 25 học sinh. n 25 5
⇒ Xác suất biến cố C là: p = C = = C . 45 45 9
Cách 2: Xác suất biến cố C là 2 2 5 p = p p . C 1− + = B A 1− + = 3 9 9 5 Vậy p = C 9 Câu 4.
a. Giả sử n = pqr , với p, q, r là các số nguyên tố phân biệt.
Ta có các ước dương của n là ,1 p,q,r, pq,qr, pr, pqr. Theo giả thiết thì
2n −16 =1+ p + q + r + pq + qr + rp + pqr = 1 ( + p 1 )( + q 1 )( + r). Tức là 4 | 1 ( + p 1 )( + q 1
)( + r). 2 pqr −16 = 1 ( + p 1 )( + q 1 )( + r).
Trong p, q, r phải có ít nhất hai số nguyên tố lẻ. Suy ra 4 | 1 ( + p 1 )( + q 1 )( + r) = ( 2 n − ). 8
Hay nói cách khác 2 | n − . 8 (1)
Giả sử ta p, q, r là các số nguyên tố chia cho 3 dư 1, thì có p + ,1q + ,1r +1 chia cho 3 dư 2. Do đó 1 ( + p 1 )( + q 1
)( + r) chia cho 3 dư 2 và 2 pqr chia cho 3 dư 2. Suy ra 16 = 2 pqr − 1 ( + p 1 )( + q 1
)( + r) chia hết cho 3. Dẫn đến điều vô lý.
Như vậy trong ba số tồn tại một số chia cho 3 dư 2. Khi đó 3| 1 ( + p 1 )( + q 1 )( + r) = ( 2 n − ) 8 hay 3| n − . 8 (2)
Từ (1) và (2) ta có n −8 chia hết cho 6. b. Giả sử 3 2
p p − 4 là số chính phương, đặt 3 2 2
p p − 4 = a . Khi đó 2 a = ( p − )( 2 2 p + p + ). 2
Đặt d = gcd( p − , 2 2 p + p + ).
2 Suy ra d | ( p − )( 2 p + ) 3 + 8 ⇒ d | . 8
- Nếu d chẵn thì p − 2 chẵn và kéo theo p −1 lẻ, vô lý do 4 | p − . 1 - Nếu d = . 1 Khi đó p − , 2 2
p + p + 2 đều là số chính phương. 3 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung
Do p −1 chia hết cho 4 nên p − 2 chia cho 4 dư 3, suy ra p − 2 không thể là số chính phương
(do số chính phương chia cho 4 chỉ dư 0 hoặc 1). Như vậy điều giả sử là sai. Vậy 3 2
p p − 4 không thể là số chính phương.
Chú ý: ở trên ta dùng tính chất: Nếu hai số nguyên dương a,b nguyên tố cùng nhau và tích ab
là số chính phương thì a,b đều là số chính phương. HS tự chứng minh. Câu 5.
a.
Ta có tam giác ABO cân tại O và tam giác HNB cân tại N nên BHN = NBH.
Ta có biến đối góc như sau 180° − A
OB 180° − 2 ACB ABO = = = 90° − ACB = HBN = BHN. 2 2
b. Do DS đi qua O nên DS là đường kính của đường tròn (O). Suy ra ∠SAF 90 .° =
Ta thấy SM vuông góc BC tại N nên ∠SNF 90 .° =
Khi đó ta chứng minh được tứ giác ASNF nội tiếp. Mà do I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác AFN nên tứ giác ASNF nội tiếp đường tròn (I) có đường kính là SF.OA = OS Do đó ta có: 
OI là đường trung trực của AS nên OI vuông góc AS. IA = IS
c. Ta có N là trung điểm của BC, suy ra NQ = NH = NB = NC.
Gọi J là trung điểm GH thì NJ vuông góc với GH. Ta có: AH sin ABH.ABHNQ AB AB JH.AB . = = sin . = sin HNJ. HQ AB = = ) 1 ( HN HN  2 2  HN HN HN . NQ BC 4 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung Ta có biến đổi góc: BMC ∠ =180° − B
OC =180° − 2 BAC =180° − 90 ( 2 ° − ACQ) = H ∠ . NQ
Chú ý tam giác HNQ cân tại N BCM cân tại M nên HQ QN HQ 1 QNH ~ BMC ∆ ⇒ = ⇒ = .( ) 2 BC BM QN.BC BM AH AB Từ (1) và (2) suy ra = ) 3 ( HN BM
Ta có: ∠AHN = AHQ + QHN = ABC + MBC ∠ = ABM ( AQH ~ ACB).( ) 4
∠NAH = ∠MAB ) 5 (
Từ (3) (4) suy ra ∆AHN ~ ∆ABM ( .cg.c)  ⇒  AN AH .  = (*)  AM AB Từ (5) suy ra AHG ~ A
BE(g.g) AG AH ⇒ = (**) AE AB
Từ (*) và (**) thì AG AN =
GE || OM. Ta có điều phải chứng minh. AE AM Câu 6.
Ta thấy các số mà bạn Nguyên viết ra đều là số nguyên dương. Gọi 100 số mà Thái viết ra bảng
a < a < < a
a ∈ Ν Giả sử không tồn tại số nào trong các số mà bạn Nguyên viết khác 1 2 ... ,( * 100 i ).
với tất cả các mà bạn Thái viết.
Như vậy với mọi 1≤ i < j ≤10 , 0 thì a + − ∈ = i
aj gcd(ai,aj) S,S {a a a 1; 2 ;...; 100}.
Khi đó a + a a aS
a < a + a a a 99 99 100 gcd( 99, 99 100 gcd( 99, 100) . Ta thấy 100 ) . Suy ra a + a a a = a a a = a a a 99 100 gcd( 99, 100) 100 gcd( 99, 100) 99 99 | 100. (1)
Bây giờ, a < a + a a a 98 98 99 gcd( 98, 99) . Nếu a + a
a a = a a a a a 98 99 gcd( 98, 99) 100 99 | 98 gcd( 98, 99) , do (1)
Suy ra a a a a < a 99 98
gcd( 98, 99) 98, vô lý. Như vậy a + a
a a = a a a a 98 99 gcd( 98, 99) 90 98 | 99 | 100.
Bây giờ, a < a + a
a a a + a a a a a a 97 97 98 gcd( 97, 98) 97 98 gcd( 97, 98) { 98, 99, 100}.
Tương tự như trên thì a a a a 97 | 98 | 99 | 100.
Lặp lại quá trình như vậy thì ta có a a a a a 1 | 2 | ... | 98 | 99 | 100. Ta đặt a = * q ∈ Ν i ,q i ,1∀i = 1 + q a . i i i với . 99 ,1
Ta thấy a = q q q a a 8 100 99 98... 1 29 .9 1
Mà 100 không lớn hơn 29 . Suy ra mâu thuẫn.
Như vậy có ít nhất một số trong các số mà bạn Nguyên viết khác với tất cả các mà bạn Thái viết. 5
Document Outline

  • Doc1
  • Thai Nguyen. De thi Chuyen Toan