CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
3
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHUYÊN TOÁN TỈNH THANH HOÁ
Năm học 2025 – 2026
Câu 1.
1) Ta có:
)1)(1(2)1)(2(
1
2
1
1
1
1
2222
22
baabba
ab
b
a
Suy ra
.0))(1(0)1(2)1)((
2)2(
)1)(1(2)1)(2(
222
222222
2222
baababababba
bababaab
baabba
Do a,b là hai số thực khác nhau nên
.
1
1
b
aab
Khi đó:
.1
11
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2025
2025
2025
2025
202520252025
a
a
a
a
aba
M
2) Giả sử tồn tại bốn số nguyên a, b, c, d phân biệt sao cho
.2025)()()()(
dfcfbfaf
Do đó đa thức
2025)()(
xfxQ
nhận a, b, c, d là nghiệm.
Khi đó
).)()()((2025)( dxcxbxaxxf
Giả sử tồn tại số nguyên t sao cho
2028)(
tP
thì
))()()((2025)(3 dtctbtattf
3 tất cả 4 ước nguyên khi đó do
dtctbtat
,,,
phân biệt n tồn tại hai trong bốn s
đó chia hết cho 3. Khi đó
))()()((|9 dtctbtat
.
Suy ra điều vô lý. Như vậy không tồn tại giá trị nguyên x sao cho f (x) bằng 2028.
Câu 2. Ta có:
.
)2(02)2(
)1)((2345
2222
322
yxyxxy
yxyxyyx
Từ (2) ta có:
.0)2)(1(
22
yxxy
Trường hợp 1:
.1
xy
Ta thấy y khác 0, khi đó (1) trở thành
.0
)1(3
0
3
63
0363)(2345
22
3
33
y
y
y
yy
xyyyxyyx
Suy ra
.1
2
y
Do đó
.
1
1
yx
yx
Trường hợp 2:
2
22
yx
. Từ (1) ta có:
.0))(2(0452
345345))((
22233
322223332222
yxyxyxxyyx
yxyyxyxxyyxyxyyxyxyx
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
4
- Nếu
x
thì 1
2
x . Suy ra
.
1
1
yx
yx
- Nếu
yx 2
thì
.
5
10
52
2
yy
Suy ra
.
5
10
,
5
102
5
10
,
5
102
yx
yx
Vậy hệ phương trình có các nghiệm là
.
5
10
,
5
102
,
5
10
,
5
102
),1,1(),1,1(
Câu 3.
Số các số có 4 chữ số được lập thành từ 1,2,3,4,5,6, tức là số phần tử tập M
.66.6.6.6
4
Biến cố: Số chọn được là số chia hết cho 3”.
Giả sử số cần tìm là: .abcd Đặt cbaM
.
Ta chọn bộ số
),,( cba
3
66.6.6
cách.
Nếu
)3(mod0
M
thì chọn
.6,3
d
Nếu
)3(mod1
M
thì chọn
.5,2
d
Nếu
)3(mod2
M
thì chọn
.4,1
d
Như vậy khi ta chn bs
),,( cba
bất kỳ thì chcó 2 cách chọn d nên scách chn bsố
),,,( dcba
để
abcd
chia hết cho 3 là
3
6.2
.
Vậy xác suất để chọn được một số trong tập M và chia hết cho 3 là .
3
1
6
6.2
4
3
Câu 4.
a. Ta có:
5222
2233
xyxyyxyx
hay
.52))(2(
22
xyyxyx
Suy ra
.52|2
22
xyyx
Ta thấy
.052
xy
Nếu
052
xy
thì
.5)(522
2222
yxxxyyx
Nếu
052
xy
, khi đó
xyyx 25|2
22
thì
.5)(252
2222
xyxxyyx
Suy ra
.2,1,0,1,25
2
xx
Mặt khác .5222
3223
yxyxyyxx
Trường hợp 1:
.0)11)(1(0111222
223
yyyyyyx
011
2
yy
nên
.1
y
Trường hợp 2:
.0)7)(3(021422
223
yyyyyyx
07
2
yy
nên
.3
y
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
5
Trường hợp 3:
0341
23
yyyx
.
Ta thấy
24)1(43
223
yyyyyy
(vô lý)
Vậy phương trình này không có nghiệm nguyên.
Trường hợp 4:
071
23
yyx
. Ta thấy
2)1(7
223
yyyy
. (vô lý)
Vậy phương trình này không có nghiệm nguyên.
Trường hợp 5:
.50
3
yx
(vô lý do - 5 không là lập phương của số nguyên)
Vậy (-2,1) và (2,-3) là các nghiệm nguyên của phương trình đã cho.
b. Đặt
),( yxd
khi đó tồn tại
ba,
nguyên dương sao cho
dbydax
,
với
.1),(
ba
Khi đó
.
33
b
a
abd
p
Giả sử
1),(
3
baab
và gọi qước nguyên tố của
).,(
3
baab
Nếu
3
| bq
thì
aqbqbaq ||,|
,suy ra
),(| bap
, vô lý do
.1),(
ba
Tương tự nếu thì suy ra
aq |
được điều vô lý. Như vậy
.1),(
3
baab
Suy ra
.|
3
dba
Ta có:
..
3
3
ab
b
a
d
p
Ta thấy khi
1
3
b
thì
pb
3
vô lý. Như vậy
.11
3
bb
Khi đó
..
1
3
a
a
d
p
- Nếu 1
a thì
.2
2
3
3
pd
d
p
Ta có
3
|2 d
hay
.22|4|8
3
ppd
Như vậy
,4
3
d
vô lý.
- Nếu
1
3
ad
a
p
thì
).1)(1(1
23
dddppd
Do đó .7,2
1
11
2
pd
pdd
d
Suy ra
7,2,1,7
pdba
.Hay
.7,2,14
pyx
Thử lại ta thấy thoả mãn. Như vậy bộ (14, 2, 7) thoả mãn yêu cầu bài toán.
Câu 5.
* Lưu ý: Các kiến thức về tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 độ thì tứ giác nội tiếp, …(không
có trong SGK mới) học sinh tự bổ sung phần chứng minh trong nội dung bài thi.
a. Ta có
ABHACH
do cùng phụ với góc BAC. Và có
BHMCHN
Khi đó .AMNBHMABHCHNACHANM
Suy ra tam giác AMN n tại A.
b. Gọi AD là đường cao của tam giác ABC.
Ta có SCBBAHHCB
suy ra tam giác HCS cân tại C.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
6
Hay D là trung điểm của HS.
Ta có tứ giác AEDB nội tiếp suy ra
HDEFBE
(1)
Và các tứ giác AEHF, HECD nội tiếp thì
.DEHBCHBAHFEB
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
.
22
~
HE
FI
SH
BF
HE
EF
DH
BF
HE
EF
DH
BF
DHEBFE
Suy ra
.)..(~ ABXHSEFBIcgcSHEBFI
Suy ra B,I,X thẳng hàng.
c. Gọi J là giao của AK với (O). Kẻ hai đường kính CG, BL của (O).
Gọi T,R là giao của JG, JL với BC. Ta có:
.||).(~ BETN
NC
NE
HC
EH
GC
BG
TC
TB
ggEHCBGC
Do tam giác AMN n K điểm chính giữa cung nhỏ MN của đường tròn ngoại tiếp tam giác
AMN nên AK là đường kính, khi đó
.90
ANK
Hay
.|||| KNBETN
Nên T, K, N thẳng hàng.
Do G, J cố định suy ra T cố định.
Tương tự R cố đinh.
Ta có
.180
22
MKN
BOC
MKN
GOL
TKRTJR
Suy ra tứ giác KRJT nội tiếp.
Mặt khác do T, R, J cố định nên đường tròn ngoại tiếp tam giác TJR cố định.
Suy ra K luôn thuộc một đường tròn cố định.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
7
Câu 6.
Tại thời điểm ban đầu ta gán cho 29 học sinh đứng trên sân trường các số 1, 2, 3, …, 29 như trong
bảng sau:
1 2 3 4 5
6 7 8 9 10
11 12 X 13 14
15 16 17 18 19
20 21 22 23 24
25 26 27 28 29
Xét dãy S =
1 2 28 29
a ,a ,...,a ,a
gồm các số được gán cho 29 học sinh trên sân trường theo thứ tự
từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Tại thời điểm đầu dãy S1, 2, 3, …, 28, 29 với
1 2 28 29
a 1; a 2;....;a 28; a 29
.
Nếu sau một số phép chuyển mà An và Bảo đổi chỗ cho nhau thì ta có dãy S là 29, 2, 3, …, 28, 1.
Khi đó
1 2 28 29
a 29; a 2;....;a 28; a 1
.
Xét n là số các cặp
i; j
trong đó
1 i j 29
nhưng
i j
a a
.
Tại thời điểm đầu ta có n = 0.
Tại thời điểm cuối cùng với dãy S là 29, 2, 3, …, 28, 1 thì ta có 55 cặp
i; j
như trên là
(1; 2), (1; 3), …,(1; 28), (1; 29), (2;29), (3; 29) , …., (28; 29). Do đó n = 55.
Chú ý rằng với mỗi phép chuyển học sinh sang ô vuông trống thì chỉ có 2 khả năng xảy ra:
- Nếu học sinh di chuyển sang trái hoặc phải trên cùng 1 hàng của bảng thì dãy S không thay đổi,
nên n không thay đổi.
- Nếu học sinh di chuyển lên hàng trên hoặc xuống hàng dưới thì số được gán cho học sinh đó đã
tiến 4 vị trí hoặc lùi 4 vị trí trong dãy S. Khi đó n tăng 4 hoặc giảm 4.
Ví dụ khi học sinh gán số 8 chuyển sang ô X thì dãy S mới là 1, 2, …,7, 9, 10, 11, 12, 8, 13,
14, …, 28, 29 ta thấy có thêm 4 cặp
i; j
trong đó
1 i j 29
nhưng
i j
a a
là (8; 12), (9; 12);
(10; 12), (11; 12).
Vậy lúc đầu n = 0 thì sau một số hữu hạn phép chuyển không thể nhận được n = 55.
Do đó không thể nhận được cách xếp sao cho An và Bảo đổi chỗ cho nhau còn các học sinh khác
giữ nguyên vị trí.

Preview text:

CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHUYÊN TOÁN TỈNH THANH HOÁ Năm học 2025 – 2026 Câu 1. 1) Ta có: 1 1 2    ( 2 2 a  b  2 1 )(  ab)  2( 2 a  )( 1 2 b  ) 1 2 a 1 2 b 1 1 ab Suy ra ( 2 2 a  b  2 1 )(  ab)  2( 2 a  )( 1 2 b  ) 1  ab( 2 2 a  b  2)  2 2 2 2 2 a b  a  b  ( 2 2 a  b )(ab  ) 1  2ab 1 (  ab)  0  (ab  )( 1 a  b)2  0.
Do a,b là hai số thực khác nhau nên 1
ab  1  a  . Khi đó: b 1 1 1 1 1 2025 M       a  1. 2025 a 1 2025 b 1 2025 a 1 1 2025 a 1 2025 a 1 1 2025 a
2) Giả sử tồn tại bốn số nguyên a, b, c, d phân biệt sao cho
f (a)  f (b)  f (c)  f (d )  2025.
Do đó đa thức Q(x)  f (x)  2025 nhận a, b, c, d là nghiệm.
Khi đó f (x)  2025  (x  a)(x  b)(x  c)(x  d).
Giả sử tồn tại số nguyên t sao cho P(t)  2028 thì
3  f (t)  2025  (t  a)(t  b)(t  c)(t  d )
Mà 3 có tất cả 4 ước nguyên khi đó do t  a,t  b,t  c,t  d phân biệt nên tồn tại hai trong bốn số
đó chia hết cho 3. Khi đó 9 | (t  a)(t  b)(t  c)(t  d) .
Suy ra điều vô lý. Như vậy không tồn tại giá trị nguyên x sao cho f (x) bằng 2028. 5 2  x y  4 2 xy  3 3 y  2(x  y ) 1 )( Câu 2. Ta có:  . Từ (2) ta có: (xy  )( 1 2 2 x  y  ) 2  0. xy( 2 2 x  y  2) 2 2  x  y  2  0(2) 
Trường hợp 1: xy  1. Ta thấy y khác 0, khi đó (1) trở thành 5x  4y  3 3 y  2(x  y)  3 3 y  6y  3x  0 3 ( 3 2 y  3 ) 1 2  3y  6y   0   0. y y x  y  1 Suy ra 2 y  1. Do đó .  x  y  1 Trường hợp 2: 2 2
x  y  2 . Từ (1) ta có: ( 2 2 x  y )(x  y)  5 2 x y  4 2 xy  3 3 3 3 2 2
y  x  y  xy  x y  5 2 x y  4 2 xy  3 3 y 3  x  2 3 y  5 2 xy  4 2
x y  0  (x  2y)(x  y)2  . 0 3 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung x  y  1 - Nếu x  y thì 2 x  1. Suy ra .  x  y  1  2 10 10 x  , y  - Nếu x  2y thì 2 10 2  5y  y   .Suy ra 5 5  . 5  2 10 10 x   , y    5 5    
Vậy hệ phương trình có các nghiệm là 2 10 10 2 10 10 ), 1 , 1 ( ( , 1  ), 1 , ,  , .  5 5   5 5      Câu 3.
Số các số có 4 chữ số được lập thành từ 1,2,3,4,5,6, tức là số phần tử tập M là 6 6 . 6 . 6 . 6 .4 
Biến cố: “Số chọn được là số chia hết cho 3”.
Giả sử số cần tìm là: abcd. Đặt M  a  b  c .
Ta chọn bộ số (a,b,c) có 3 . 6 6 6 .  6 cách. Nếu M  0(mod ) 3 thì chọn d   6 , 3 . Nếu M  (m 1 od ) 3 thì chọn d   5 , 2 . Nếu M  2(mod ) 3 thì chọn d  , 1  4 .
Như vậy khi ta chọn bộ số (a,b,c) bất kỳ thì chỉ có 2 cách chọn d nên số cách chọn bộ số
(a,b, c, d ) để abcd chia hết cho 3 là 3 2 6 . . 2.63 1
Vậy xác suất để chọn được một số trong tập M và chia hết cho 3 là  . 64 3 Câu 4. a. Ta có: 2 3 3 x  y  2 2 2
x y  xy  2xy  5 hay (2 2 2
x  y )(x  y)  2xy  . 5 Suy ra 2 2 2 x  y | 2xy  . 5 Ta thấy 2xy  5  . 0 Nếu 2xy  5  0 thì 2 2 2 x  y  2xy  5 2  x  (x  y)2   . 5
Nếu 2xy  5  0 , khi đó 2x2  y2 | 5  2xy thì 2 2 2
x  y  5  2xy  (x  y)2 2  x  . 5 Suy ra 2 x  5  x  , 2  , 1 , 0 , 1  2 . Mặt khác 2 3 x  2 2 2 x y  xy  2 3 xy  y  . 5 Trường hợp 1: x  2 3   y  2 2
y 12y 11  0  (y  )( 1 2 y  y  ) 11  . 0 Vì 2
y  y 11  0 nên y  . 1 Trường hợp 2: x  2 3  y  2 2
y  4y  21  0  ( y  )( 3 2 y  y  7)  0. Vì 2 y  y  7  0 nên y  . 3  4 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung Trường hợp 3: x  1 3 2
  y  y  4y  3  0 . Ta thấy  3 3 2  y  y  4 2 y  y ( y  ) 1  4y2 (vô lý)
Vậy phương trình này không có nghiệm nguyên. Trường hợp 4: x  1 3 2
 y  y  7  0 . Ta thấy  7 3 2 2  y  y  y (y  ) 1 2 . (vô lý)
Vậy phương trình này không có nghiệm nguyên. Trường hợp 5: x  0 3  y   .
5 (vô lý do - 5 không là lập phương của số nguyên)
Vậy (-2,1) và (2,-3) là các nghiệm nguyên của phương trình đã cho.
b. Đặt d  (x, y) khi đó tồn tại a,b nguyên dương sao cho x  da, y  db với (a,b)  1. 3 3 d ab Khi đó p  . Giả sử ( 3
ab , a  b)  1 và gọi q là ước nguyên tố của ( 3 ab , a  b). a  b Nếu 3
q | b thì q | a  b, q | b  q | a ,suy ra p | (a,b) , vô lý do (a, b)  1.
Tương tự nếu thì suy ra q | a được điều vô lý. Như vậy ( 3 ab , a  b)  1. 3 d Suy ra a  b | 3 d . Ta có: p  . 3 ab . a  b 3 d Ta thấy khi 3
b  1 thì b3  p vô lý. Như vậy 3
b  1  b  1. Khi đó p  . . a a 1 3 d - Nếu a  1 thì 3 p   d  2 . p Ta có 3 2 | d 8 | 3 d  4 | 2 p  p  2 2 hay . Như vậy 3 d  , 4 vô lý. - Nếu 3
d  a 1 và p  a thì 3
d  p 1  p  (d  )( 1 2 d  d  ). 1 d 1 1 Do đó   d  , 2 p  . 7 2 d  d 1   p Suy ra a  7,b  , 1 d  , 2 p  7 .Hay x  1 , 4 y  , 2 p  7.
Thử lại ta thấy thoả mãn. Như vậy bộ (14, 2, 7) thoả mãn yêu cầu bài toán. Câu 5.
* Lưu ý: Các kiến thức về tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 độ thì tứ giác nội tiếp, …(không
có trong SGK mới) học sinh tự bổ sung phần chứng minh trong nội dung bài thi. a. Ta có A  CH  A
 BH do cùng phụ với góc BAC. Và có C  HN  B  HM Khi đó A  NM  A  CH  C  HN  A  BH  B  HM  A  MN.
Suy ra tam giác AMN cân tại A.
b. Gọi AD là đường cao của tam giác ABC. Ta có H  CB  B  AH  S
 CB suy ra tam giác HCS cân tại C. 5 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung
Hay D là trung điểm của HS.
Ta có tứ giác AEDB nội tiếp suy ra FBE  HDE (1)
Và các tứ giác AEHF, HECD nội tiếp thì F  EB  BA  H  BC  H  D  EH. (2) Từ (1) và (2) suy ra BF EF BF EF BF FI BFE ~ DHE       . DH HE 2DH 2HE SH HE Suy raBFI ~ SHE( .
c g.c)  FBI  HSE  ABX . Suy ra B,I,X thẳng hàng.
c. Gọi J là giao của AK với (O). Kẻ hai đường kính CG, BL của (O).
Gọi T,R là giao của JG, JL với BC. Ta có: TB BG EH NE BGC ~ EHC(g.g)      TN | BE. TC GC HC NC
Do tam giác AMN cân và K là điểm chính giữa cung nhỏ MN của đường tròn ngoại tiếp tam giác
AMN nên AK là đường kính, khi đó ANK 90 . 
Hay TN | BE | KN. Nên T, K, N thẳng hàng.
Do G, J cố định suy ra T cố định. Tương tự R cố đinh. GOL BOC Ta có TJR  TKR   MKN   MKN 180 .  2 2
Suy ra tứ giác KRJT nội tiếp.
Mặt khác do T, R, J cố định nên đường tròn ngoại tiếp tam giác TJR cố định.
Suy ra K luôn thuộc một đường tròn cố định. 6 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung Câu 6.
Tại thời điểm ban đầu ta gán cho 29 học sinh đứng trên sân trường các số 1, 2, 3, …, 29 như trong bảng sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 X 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
Xét dãy S = a ,a ,...,a ,a
gồm các số được gán cho 29 học sinh trên sân trường theo thứ tự 1 2 28 29 
từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Tại thời điểm đầu dãy S là 1, 2, 3, …, 28, 29 với
a  1; a  2;....;a  28; a  29 . 1 2 28 29
Nếu sau một số phép chuyển mà An và Bảo đổi chỗ cho nhau thì ta có dãy S là 29, 2, 3, …, 28, 1.
Khi đó a  29; a  2;....;a  28; a  1. 1 2 28 29
Xét n là số các cặp i; j trong đó 1 i  j  29 nhưng a  a . i j
Tại thời điểm đầu ta có n = 0.
Tại thời điểm cuối cùng với dãy S là 29, 2, 3, …, 28, 1 thì ta có 55 cặp i; j như trên là
(1; 2), (1; 3), …,(1; 28), (1; 29), (2;29), (3; 29) , …., (28; 29). Do đó n = 55.
Chú ý rằng với mỗi phép chuyển học sinh sang ô vuông trống thì chỉ có 2 khả năng xảy ra:
- Nếu học sinh di chuyển sang trái hoặc phải trên cùng 1 hàng của bảng thì dãy S không thay đổi, nên n không thay đổi.
- Nếu học sinh di chuyển lên hàng trên hoặc xuống hàng dưới thì số được gán cho học sinh đó đã
tiến 4 vị trí hoặc lùi 4 vị trí trong dãy S. Khi đó n tăng 4 hoặc giảm 4.
Ví dụ khi học sinh gán số 8 chuyển sang ô X thì dãy S mới là 1, 2, …,7, 9, 10, 11, 12, 8, 13,
14, …, 28, 29 ta thấy có thêm 4 cặp i; j trong đó 1 i  j  29 nhưng a  a là (8; 12), (9; 12); i j (10; 12), (11; 12).
Vậy lúc đầu n = 0 thì sau một số hữu hạn phép chuyển không thể nhận được n = 55.
Do đó không thể nhận được cách xếp sao cho An và Bảo đổi chỗ cho nhau còn các học sinh khác giữ nguyên vị trí. 7
Document Outline

  • Doc1
  • Lam Son. Thanh Hoa. Chuyen Toan_2025.ok