Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên Tin) năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Hà Nội

Sáng thứ Hai ngày 14 tháng 06 năm 2021, sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán (chuyên Tin) năm học 2021 – 2022.

Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên Tin) năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Hà Nội gồm 01 trang với 05 bài toán dạng tự luận, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết, lời giải được trình bày bởi các thành viên CLB Toán Lim: Nguyễn Khang – Nguyễn Văn Hoàng – Đoàn Phương Khang. Mời bạn đọc đón xem!

Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Nội CLB Toán Lim
Lời giải chi tiết đề thi chuyên Toán -Tin
TP. Nội
Nguyễn Khang - Nguyễn Văn Hoàng - Đoàn Phương Khang
1 Câu I
1) Giải phương trình
p
4 +2x x
2
= x 2.
2) Giải hệ phương trình
x
3
+2 =3y
y
3
+2 =3x
Lời giải.
1) Điều kiện xác định 4 +2x x
2
0. Do V T 0 V P 0 x 2. Bình
phương hai vế, phương trình tương đương với
4 +2x x
2
=(x 2)
2
4 +2x x
2
= x
2
4x +4
2x
2
6x =0
x =0(l) hoặcx =3(n)
2) Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới thu được
(x y)(x
2
+x y + y
2
) =3(y x)
(x y)
£
(x
2
+x y + y
2
) +3
¤
=0.
Dễ thấy biểu thức trong ngoặc vuông vô nghiệm. Do đó x = y. Thay vào
phương trình (2), ta có:
y
3
+2 =3y (y +2)(y 1)
2
=0.
T đó x = y =1 hoặc x = y =2. Kết luận (x, y) =(1,1);(2;2).
1 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Nội CLB Toán Lim
2 Câu II
1) Chứng minh với mỗi số nguyên n, số n
2
+3n +16 không chia hết cho 25.
2) Tìm tất cả các số nguyên x và y thỏa mãn x
2
x y 2y
2
+x + y 5 =0
Lời giải.
1) Đặt A = n
2
+3n +16 =(n
2
+3n 4) +20 =(n +4)(n 1) +20
Giả sử A chia hết cho 25 A chia hết cho 5, 20 chia hết cho 5
(n +4)(n 1)
.
.
. 5 n +4
.
.
. 5 hoặc n 1
.
.
. 5 (do 5 số nguyên tố)
(n +4) (n 1) =5
.
.
. 5
n +4
.
.
. 5 n 1
.
.
. 5 (n +4)(n 1)
.
.
. 25 . A
.
.
. 25
20
.
.
.25 (vô lý)
Vy A không chia hết cho 25.
2) Ta :
x
2
x y 2y
2
+x + y 5 =0
(x + y)(x 2y) +(x + y) =5
(x + y)(x 2y +1) =5
x + y, x 2y +1 Z suy ra các trường hợp.
Trường hợp 1:
x + y =5; x 2y +1 =1 x + y =5; x 2y =0
x =
10
3
; y =
5
3
(loại)
Trường hợp 2:
x + y =1; x 2y +1 =5 x + y =1; x 2y =4
x =2; y =1(thỏa mãn)
Trường hợp 3:
x + y =1; x 2y +1 =5 x + y =1; x 2y =6
x =
8
3
; y =
5
3
(loại)
2 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Nội CLB Toán Lim
Trường hợp 4:
x + y =5; x 2y +1 =1 x + y =5; x 2y =2
x =4; y =1(thỏa mãn)
Vy (x; y)
n
(2;1),(4; 1)
o
.
3 Câu III
1) Cho a, b c đôi một khác nhau. Chứng minh rằng
(
a +b
)(
b +c
)
(
a b
)(
b c
)
+
(
b +c
)(
c +a
)
(
b c
)(
c a
)
+
(
c +a
)(
a +b
)
(
c a
)(
a b
)
=1.
2) Cho biểu thức
P =
a
p
1 +2bc
+
b
p
1 +2ca
+
c
p
1 +2ab
với a, b, c không âm thỏa mãn a
2
+b
2
+c
2
= 1. Tìm giá tr lớn nhất của
biểu thức P.
Lời giải.
1) Để cho tiện, ta hiệu
P
c yc
f (a, b, c) = f (a, b, c)+f (b, c, a)+f (c, a, b). Gọi biểu
thức bên vế trái P. Ta
P =
X
c yc
(c a)(a +b)(b +c)
(a b)(b c)(c a)
=
A
B
Ta
A =
X
c yc
(c a)(a +b)(b +c) =
X
c yc
£
ac
2
+b
2
c +bc
2
a
2
b a
2
c ab
2
¤
=a
2
b a
2
c ab
2
+ac
2
+b
2
c bc
2
=ab(a b) +bc(b c) +ca(c a)
=ab(a b) bc(a b) +ca(c a) bc(c a)
=(a b)b(a c) c(a c)(a b)
=(a b)(b c)(a c).
T đó P =
A
B
=
(a b)(b c)(a c)
(a b)(b c)(c a)
=1.
3 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Nội CLB Toán Lim
2) Để ý:
1 +2bc =a
2
+b
2
+c
2
+2bc =a
2
+(b +c)
2
(a +b +c)
2
2
.
Do đó
V T =
a
p
a
2
+(b +c)
2
X
c yc
p
2a
a +b +c
=
p
2.
Đẳng thức xảy ra khi a = b =
1
p
2
, c =0 các hoán vị.
Nhận xét. Thực ra câu III.1, nếu ta cộng 1 vào từng phân số vế trái rồi
biến đổi thì sẽ đơn giản hơn. Nhưng đôi khi cách “trâu” cũng tốt.
4 Câu IV
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và AB < AC. Gọi I tâm đương
tròn nội tiếp tam giác ABC. Đường thẳng AI cắt đường tròn (O) tại điểm
thứ hai M (M khác A). Gọi D, E F lần lượt các hình chiếu của điểm I
trên các đường thẳng BC, C A AB.
1) Chứng minh tam giác MBI tam giác cân.
2) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF cắt đường tròn (O) tại điểm thứ
hai P (P khác A). Chứng minh P, M D 3 điểm thẳng hàng.
3) Gọi H giao điểm của đường thẳng IP và đường thẳng EF. Chứng
minh HD song song với AM.
Lời giải:
4 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Nội CLB Toán Lim
A
B
C
O
I
M
D
E
F
P
H
1) Ta có:
MIB =I AB +IBA =
ABC
2
+
BAC
2
MBI =MBC +IBC =
ABC
2
+
BAC
2
Do đó, ta MIB =MBI 4MIB cân tại M.
2) Có: PF A = PE A (cùng chắn cung PA của (AEF)) PFB =PEC.
t tam giác PBF tam giác PCE có:
PBF =PCE ( cùng chắn cung PA của đường tròn (O)).
PFB =PEC (chứng minh trên).
Vy 4PBF 4PCE (g.g)
PF
PE
=
PB
PC
=
BF
CE
(1) FPB =EPC
FPB +FPC =EPC +FPC BPC =FPE
t tam giác PFE tam giác PBC:
FPE =BPC
PF
PE
=
PB
PC
5 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Nội CLB Toán Lim
Vy 4PFE 4PBC (c.g.c).
I tâm đường tròn nội tiép tam giác ABC D, E, F hình chiếu
của I lên BC,CA, AB nên BD =BF; AF = AE; CE =CD.
Do đó, ta có:
DB
DC
=
BF
CE
=
PB
PC
(do (1))
Theo định v đường phân giác đảo PD phân giác góc BPC (2).
Do AM phần giác góc BAC nên M trung điểm cung BC nhỏ.
_
MB=
_
MC PM phân giác góc BPC (3).
T (2) và (3) P, M, D 3 điểm thẳng hàng.
3) E, F hình chiếu của I lên C A, AB nên IEA =IF A =90
A, F, E, I
cùng thuộc đường tròn đường kính AI, do đó I thuộc (AEF).
IE = IF nên I trung điểm cung EF của (AEF) P I phân giác
góc FPE.
t tam giác PFH tam giác PBD:
HPF =
1
2
.FPE =
1
2
.BPC =DPB
PFH =PBD
Vy 4PFH 4PBD(g.g)
PH
PD
=
PF
PB
(*).
t tam giác PF I tam giác PBM:
PIF =PEF =PCB =PMB
PF I =PFE +IFE = PBC +
1
2
.FPE =PBC +
1
2
.BPC
=PBC +MBC =PBM
Vy 4PF I 4PBM(g.g)
P I
P M
=
PF
PB
(**).
T (*) và (**)
P I
P M
=
PH
PD
DH I M (theo định Thales đảo).
Vy DH AM.
5 Câu V
Trên bàn n viên kẹo. Hai bạn An và Bình cùng chơi một trò chơi như sau:
Hai bạn luân phiên lấy kẹo trên bàn, mỗi lần chỉ được lấy 1, 2, 3,4 hoặc 5 viên
kẹo phải lấy số viên kẹo khác với số viên kẹo của bạn còn lại vừa lấy ngay
6 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Nội CLB Toán Lim
trước đó. Bạn đầu tiên không thể thực hiện được lượt chơi của mình người
thua cuộc. Nếu An người lấy kẹo trước,
1) Với n =7 , y chỉ ra chiến thuật của Bình khiến An người thua cuộc.
2) Với n = 22 , y chỉ ra chiến thuật của An khiến Bình người thua
cuộc.
Lời giải:
1) Gọi số kẹo An bốc lần đầu x
{
1;2;3; 4; 5
}
Trường hợp 1: Nếu 2 x 5.
Dễ thấy x 6=7x; 2 7x 5 nên Bình chỉ cần bốc 7 x viên kẹo, thì
sẽ hết số kẹo trên bàn, dẫn đến An thua lượt tiếp theo.
Trường hợp 2: x =1
Khi y Bình sẽ bốc 3 viên kẹo, số kẹo trên bàn còn 3 viên.
Khi đó , An không thể bốc được 3 viên, chỉ bốc được 1 (hoặc 2) viên
kẹo ; Bình lượt tiếp theo sẽ bốc ngược lại của An: 2 (hoặc 1) viên kẹo
để trên bàn không còn viên nào nữa. Và An sẽ thua lượt tiếp theo.
2) Lượt đầu tiên, An bốc 3 viên, số kẹo còn lại trên bàn 19 viên. Đến
lượt Bình, gọi số kẹo Bình bốc y
{
1;2;4; 5
}
(y khác 3 An đã bốc 3
viên lần trước rồi). An sẽ bốc số viên kẹo 6 y
{
1;2;4; 5
}
(6 y 6= y), để
đảm bảo số kẹo trên bàn còn 13 viên. Lượt tiếp theo của Bình, gọi số
kẹo bình bốc z
{
1;2;3; 4; 5
}
Trường hợp 1: z
{
1;2;4; 5
}
An sẽ bốc 6 z
{
1;2;4; 5
}
(6 z 6= z) , để trên bàn còn 7 viên kẹo. Ta
đưa v bài toán tương tự phần a, dễ chỉ ra được cách để An thắng,
Bình thua.
Trường hợp 2: z =3.
An sẽ bốc 5 viên kẹo, để trên bàn còn đúng 5 viên.
Tới lúc y, Bình không thể bốc được 5 viên nữa, chỉ thể bốc 1,2,3
hoặc 4 viên;
7 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Nội CLB Toán Lim
Dễ thấy, tổng số kẹo ban y 5 (là số lẻ), nên số viên Bình bốc
số viên còn lại sau đó luôn khác nhau. Nên An sẽ bốc hết số viên
còn lại trên bàn và Bình sẽ trở thành nguời thua cuộc vào lượt tiếp
theo.
8 14/6/2021
| 1/9

Preview text:

Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Hà Nội CLB Toán Lim
Lời giải chi tiết đề thi chuyên Toán -Tin TP. Hà Nội
Nguyễn Khang - Nguyễn Văn Hoàng - Đoàn Phương Khang 1 Câu I p 1) Giải phương trình 4 + 2x − x2 = x − 2. 2) Giải hệ phương trình   x3 + 2 = 3 y  y3 + 2 = 3x Lời giải.
1) Điều kiện xác định 4 + 2x − x2 ≥ 0. Do V T ≥ 0 ⇒ V P ≥ 0 ⇒ x ≥ 2. Bình
phương hai vế, phương trình tương đương với 4 + 2x − x2 = (x − 2)2
⇔ 4 + 2x − x2 = x2 − 4x + 4 ⇔ 2x2 − 6x = 0 ⇔ x = 0(l) hoặc x = 3(n)
2) Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới thu được
(x − y)(x2 + xy + y2) = 3(y − x)
⇔ (x − y) £(x2 + x y + y2) + 3¤ = 0.
Dễ thấy biểu thức trong ngoặc vuông vô nghiệm. Do đó x = y. Thay vào phương trình (2), ta có:
y3 + 2 = 3y ⇔ (y + 2)(y − 1)2 = 0.
Từ đó x = y = 1 hoặc x = y = −2. Kết luận (x, y) = (1,1);(−2;−2). 1 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Hà Nội CLB Toán Lim 2 Câu II
1) Chứng minh với mỗi số nguyên n, số n2 + 3n + 16 không chia hết cho 25.
2) Tìm tất cả các số nguyên x và y thỏa mãn x2 − xy − 2y2 + x + y − 5 = 0 Lời giải.
1) Đặt A = n2 + 3n + 16 = (n2 + 3n − 4) + 20 = (n + 4)(n − 1) + 20
Giả sử A chia hết cho 25 ⇒ A chia hết cho 5, mà 20 chia hết cho 5 . . .
⇒ (n + 4)(n − 1) .. 5 ⇒ n + 4 .. 5 hoặc n − 1 .. 5 (do 5 là số nguyên tố) .
Mà (n + 4) − (n − 1) = 5 .. 5 . . . .
⇒ n + 4 .. 5 và n − 1 .. 5 ⇒ (n + 4)(n − 1) .. 25 . Mà A .. 25 . ⇒ 20..25 (vô lý)
Vậy A không chia hết cho 25. 2) Ta có :
x2 − xy − 2y2 + x + y − 5 = 0
⇔ (x + y)(x − 2y) + (x + y) = 5 ⇔ (x + y)(x − 2y + 1) = 5
Mà x + y, x − 2y + 1 ∈ Z suy ra các trường hợp. • Trường hợp 1:
x + y = 5; x − 2y + 1 = 1 ⇔ x + y = 5; x − 2y = 0 10 5 ⇔ x = ; y = (loại) 3 3 • Trường hợp 2:
x + y = 1; x − 2y + 1 = 5 ⇔ x + y = 1; x − 2y = 4
⇔ x = 2; y = −1 (thỏa mãn) • Trường hợp 3:
x + y = −1; x − 2y + 1 = −5 ⇔ x + y = −1; x − 2y = −6 −8 5 ⇔ x = ; y = (loại) 3 3 2 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Hà Nội CLB Toán Lim • Trường hợp 4:
x + y = −5; x − 2y + 1 = −1 ⇔ x + y = −5; x − 2y = −2
⇔ x = −4; y = −1 (thỏa mãn) n o
Vậy (x; y) ∈ (2;−1),(−4;−1) . 3 Câu III
1) Cho a, b và c đôi một khác nhau. Chứng minh rằng (a + b)(b + c) (b + c)(c + a) (c + a)(a + b) + + = −1. (a − b)(b − c) (b − c)(c − a) (c − a)(a − b) 2) Cho biểu thức a b c P = p + p + p 1 + 2bc 1 + 2ca 1 + 2ab
với a, b, c không âm thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P. Lời giải.
1) Để cho tiện, ta ký hiệu P f (a, b, c) = f (a, b, c)+ f (b, c, a)+ f (c, a, b). Gọi biểu c yc
thức bên vế trái là P. Ta có X(c − a)(a + b)(b + c) c yc A P = = (a − b)(b − c)(c − a) B Ta có A X X = (c − a)(a + b)(b + c) =
£ac2 + b2c + bc2 − a2b − a2c − ab2¤ c yc c yc
= a2b − a2c − ab2 + ac2 + b2c − bc2
= ab(a − b) + bc(b − c) + ca(c − a)
= ab(a − b) − bc(a − b) + ca(c − a) − bc(c − a)
= (a − b)b(a − c) − c(a − c)(a − b) = (a − b)(b − c)(a − c). A (a − b)(b − c)(a − c) Từ đó P = = = −1. B (a − b)(b − c)(c − a) 3 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Hà Nội CLB Toán Lim 2) Để ý: (a + b + c)2
1 + 2bc = a2 + b2 + c2 + 2bc = a2 + (b + c)2 ≥ . 2 Do đó p a 2a p V T X = ≤ = 2. pa2 +(b + c)2 cyc a + b + c 1
Đẳng thức xảy ra khi a = b = p , c = 0 và các hoán vị. 2
Nhận xét. Thực ra ở câu III.1, nếu ta cộng 1 vào từng phân số ở vế trái rồi
biến đổi thì sẽ đơn giản hơn. Nhưng đôi khi cách “trâu” cũng tốt. 4 Câu IV
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và AB < AC. Gọi I là tâm đương
tròn nội tiếp tam giác ABC. Đường thẳng AI cắt đường tròn (O) tại điểm
thứ hai M (M khác A). Gọi D, E và F lần lượt là các hình chiếu của điểm I
trên các đường thẳng BC, C A và AB.
1) Chứng minh tam giác MBI là tam giác cân.
2) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF cắt đường tròn (O) tại điểm thứ
hai P (P khác A). Chứng minh P, M và D là 3 điểm thẳng hàng.
3) Gọi H là giao điểm của đường thẳng IP và đường thẳng EF. Chứng minh HD song song với AM. Lời giải: 4 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Hà Nội CLB Toán Lim A P E H F I O B C D M 1) Ta có: ∠ABC ∠BAC ∠MIB = ∠I AB + ∠IBA = + 2 2 ∠ABC ∠BAC ∠MBI = ∠MBC + ∠IBC = + 2 2
Do đó, ta có ∠MIB = ∠MBI ⇔ 4MIB cân tại M.
2) Có: ∠PF A = ∠PE A (cùng chắn cung PA của (AEF)) ⇒ ∠PFB = ∠PEC.
Xét tam giác PBF và tam giác PCE có:  
 ∠P BF = ∠P CE ( cùng chắn cung PA của đường tròn (O)). 
 ∠P F B = ∠P EC (chứng minh trên). P F PB BF Vậy 4PBF ≈ 4PCE (g.g) ⇒ = = (1) và ∠FPB = ∠EPC P E PC CE
⇒ ∠FPB + ∠FPC = ∠EPC + ∠FPC ⇒ ∠BPC = ∠FPE
Xét tam giác PFE và tam giác PBC:    ∠F P E = ∠BPC P F PB   = P E PC 5 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Hà Nội CLB Toán Lim Vậy 4PFE ∼ 4PBC (c.g.c).
Vì I là tâm đường tròn nội tiép tam giác ABC và D, E, F là hình chiếu
của I lên BC, C A, AB nên BD = BF; AF = AE; CE = CD. DB BF PB Do đó, ta có: = = (do (1)) DC CE PC
Theo định lí về đường phân giác đảo ⇒ PD là phân giác góc BPC (2).
Do AM là phần giác góc BAC nên M là trung điểm cung BC nhỏ. _ _
⇒MB=MC⇒ P M là phân giác góc BPC (3).
Từ (2) và (3) ⇒ P, M, D là 3 điểm thẳng hàng.
3) Vì E, F là hình chiếu của I lên C A, AB nên ∠IE A = ∠IF A = 90◦ ⇒ A, F, E, I
cùng thuộc đường tròn đường kính AI, do đó I thuộc (AEF).
Vì IE = IF nên I là trung điểm cung EF của (AEF) ⇒ P I là phân giác góc FPE.
Xét tam giác PF H và tam giác PBD:  1 1  . .  ∠H P F = ∠FPE = ∠BPC = ∠DPB 2 2   ∠P F H = ∠P BD P H P F Vậy 4PFH ∼ 4PBD(g.g) ⇒ = (*). P D PB
Xét tam giác PF I và tam giác PBM:
∠P IF = ∠PEF = ∠PCB = ∠P MB 1 1
∠PF I = ∠PFE + ∠IFE = ∠PBC + .∠FPE = ∠PBC + .∠BPC 2 2
= ∠PBC + ∠MBC = ∠PBM PI PF Vậy 4PF I ≈ 4PBM(g.g) ⇒ = (**). P M PB P I P H Từ (*) và (**) ⇒ =
⇒ DH ∥ I M (theo định lí Thales đảo). P M P D Vậy DH ∥ AM. 5 Câu V
Trên bàn có n viên kẹo. Hai bạn An và Bình cùng chơi một trò chơi như sau:
Hai bạn luân phiên lấy kẹo trên bàn, mỗi lần chỉ được lấy 1, 2, 3, 4 hoặc 5 viên
kẹo và phải lấy số viên kẹo khác với số viên kẹo của bạn còn lại vừa lấy ngay 6 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Hà Nội CLB Toán Lim
trước đó. Bạn đầu tiên không thể thực hiện được lượt chơi của mình là người
thua cuộc. Nếu An là người lấy kẹo trước,
1) Với n = 7 , hãy chỉ ra chiến thuật của Bình khiến An là người thua cuộc.
2) Với n = 22 , hãy chỉ ra chiến thuật của An khiến Bình là người thua cuộc. Lời giải:
1) Gọi số kẹo An bốc lần đầu là x ∈ {1;2;3;4;5}
Trường hợp 1: Nếu 2 ≤ x ≤ 5.
Dễ thấy x 6= 7 − x; 2 ≤ 7 − x ≤ 5 nên Bình chỉ cần bốc 7 − x viên kẹo, thì
sẽ hết số kẹo trên bàn, dẫn đến An thua ở lượt tiếp theo.
Trường hợp 2: x = 1
Khi này Bình sẽ bốc 3 viên kẹo, số kẹo trên bàn còn 3 viên.
Khi đó , An không thể bốc được 3 viên, chỉ bốc được 1 (hoặc 2) viên
kẹo ; Bình lượt tiếp theo sẽ bốc ngược lại của An: 2 (hoặc 1) viên kẹo
để trên bàn không còn viên nào nữa. Và An sẽ thua ở lượt tiếp theo.
2) Lượt đầu tiên, An bốc 3 viên, số kẹo còn lại trên bàn là 19 viên. Đến
lượt Bình, gọi số kẹo Bình bốc là y ∈ {1;2;4;5}(y khác 3 vì An đã bốc 3
viên lần trước rồi). An sẽ bốc số viên kẹo là 6 − y ∈ {1;2;4;5}(6 − y 6= y), để
đảm bảo số kẹo trên bàn còn 13 viên. Lượt tiếp theo của Bình, gọi số
kẹo bình bốc là z ∈ {1;2;3;4;5}
Trường hợp 1: z ∈ {1;2;4;5}
An sẽ bốc 6 − z ∈ {1;2;4;5}(6 − z 6= z) , để trên bàn còn 7 viên kẹo. Ta
đưa về bài toán tương tự phần a, dễ chỉ ra được cách để An thắng, Bình thua.
Trường hợp 2: z = 3.
An sẽ bốc 5 viên kẹo, để trên bàn còn đúng 5 viên.
Tới lúc này, Bình không thể bốc được 5 viên nữa, chỉ có thể bốc 1,2,3 hoặc 4 viên; 7 14/6/2021
Giải đề thi Toán (Tin) vào 10 THPT Chuyên Sở GD TP Hà Nội CLB Toán Lim
Dễ thấy, tổng số kẹo ban nãy là 5 (là số lẻ), nên số viên Bình bốc và
số viên còn lại sau đó luôn khác nhau. Nên An sẽ bốc hết số viên
còn lại trên bàn và Bình sẽ trở thành nguời thua cuộc vào lượt tiếp theo. 8 14/6/2021
Document Outline

  • 20210614-164817_p0-đã chuyển đổi
  • Giải đề thi chuyên Tin Hà Nội 2021