Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (hệ chuyên) năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Quảng Ngãi

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (hệ chuyên) năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Quảng Ngãi; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm; kỳ thi được diễn ra vào ngày 04 tháng 06 năm 2021. Mời các bạn đón xem! 

SỞ GIÁO GIỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2020-2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày : 04/6/2021
Môn : Toán chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1. ( 1,5 điểm )
1. Rút gọn biểu thức
2
1 1
: 0; 1
a
A a a
a a a a a a
2. Cho hàm số
2 2
y m x
( m là tham số ) có đồ thị là đường thẳng (d).
a) Tìm điều kiện của m để hàm số đồng biến trên
b) Tìm giá trị của m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến (d) bằng 1.
Bài 2. ( 1,5 điểm )
1. Cho a là số nguyên lẻ và không chia hết cho 3. Chứng minh rằng
2 2
2021
a chia hết cho 24.
2. Cho các số nguyên tố p, q thỏa mãn
p q
là số chính phương. Chứng minh rằng :
a) p = 2q + 1.
b)
2 2021
p q
không phải là số chính phương.
Bài 3. ( 2,5 điểm ).
1. Giải hệ phương trình :
2 2
2
2 7 4 0
6 2 1
x xy y
x y y
2. Tìm tấu cả các giá trị của tham số m để phương trình
2
5 2 2 0
x x m
có hai nghiệm dương phân
biệt
1 2
;
x x
thỏa mãn
2
1 1 2
4 2 2 3
x x m x
.
3. Cho các số thực a,b,c đôi một khác nhau và thỏa mãn
4
c a c b
.Chứng minh rằng:
2 2 2
1 1 1
1
a b c a c b
.
Bài 4. ( 3,5 điểm)
Cho đường tron tâm O, bán kính R = 4cm và hai điểm B, C cố định trên (O), BC không là đường kính. Điểm
A thay đổi trên (O) sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi D, E, F lần lượt là chân các đường cao kẻ từ A, B, C của
tam giác ABC.
a) Chứng minh 𝐵𝐴𝐷
=𝐶𝐴𝑂
.
b) Gọi M là điểm đối xứng của A qua BC, N là điêm đối xứng của B qua AC. Chứng minh rằng :
CD.CN = CE.CM.
c) Trong trường hợp 3 điểm C, M, N thẳng hàng, tính độ dài đoạn thẳng AB.
d) Gọi I là trung điểm của BC. Đường thẳng AI cắt EF tại K. Gọi H là hình chiếu vuông góc của K trên
BC. CHứng minh rằng đường thẳng AH luôn đi qua một điểm cố định khi A thay đổi.
Bài 5. ( 1 điểm )
Cho tập hợp S gồm n số nguyên dương đôi một khác nhau (
3
n
) thỏa mãn tính chất: tổng của 3 phần tử bất
kì trong S đều là số nguyên tố. Tìm giá trị lớn nhất có thể của n.
ĐÁP ÁN
Bài 1.
1.1.
A=
1
a
a
a + 1
a + a + a
a
=
a1 +
a + a
a
a
a + 1
=
a1 +
a + a
a√a
1
a + 1
=
a +
a + 1
√a
1
a + 1
=
a +
a + 1
a 1a +
a + 1
a + 1
=
1
a 1
a + 1
=
1
a 1
Vậy A=

1.2.
a) Hàm số đồng biển trên R m 2>0
m>2
b) Với m = 2, (d): y = 2 cách O một khoảng bằng 2, (không thỏa)
Với m2, gọi M, N lần lượt là giao điểm của (d) với trục hoành, trục tung.
Hoàng độ của M là nghiệm của phương trình:
(
m 2
)
x + 2=0x=
2
2 m
OM=
2
|
2 m
|
Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 nên ON = 2
Gọi OH là khoảng cách từ gốc tọa độ O đến (d), áp dụng hệ thức về cạnh và đường
cao trong tam giác vuông OMN ta có:
1
OH
=
1
OM
+
1
ON
1
OH
=
(
2 m
)
4
+
1
4
mà OH = 1 nên
(

)
+
=1m
4m + 5=4
(
m 2
)
=3
[
m 2=
3
m 2=
3
[
m=2 +
3
m=2
3
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Bài 2.
2.1. Vì a là số nguyên lẻ nên
a
=
2k
+
1
,
k
. Từ đó
a
=4k
+ 4k + 1a
1=4k
(
k + 1
)
8
(
1
)
vì k
(
k + 1
)
2
Mặt khác, a không chia hết cho 3 nên a=3q ± 1,q
a
=9q
± 6k + 1a
13
(
2
)
Từ (1) và (2), ta được a
1 24
Từ đó:
a
2021
=
(
a
1
)
(
2021
1
)
=
(
a
1
)
2020.2022
=
(
a
1
)
2
.5.101.2.3.33724
2.2. a)
Đặt p + q
=n
,n
Suy ra p=
(
n q
)(
n + q
)
Vì p là số nguyên tố nên
n q=1
n + q=p
. Do đó p = 2q + 1
b) Giả sử p
+ q

là số chính phương, đặt p
+ q

=m
Suy ra
q

=
(
m
p
)
(
m
+
p
)
.
Có 2 trường hợp:
TH1:
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
D
O
M
N
m
p
=
1
m
+
p
=
q

a

1
=
2p
=
4q
+
2
q

=
4q
+
3
.
Suy ra
2
q
. Từ
đó: q = 3
Tuy nhiên, khi đó đẳng thức q

=4q + 3 không xảy ra
TH2:
m p=q
m + p=q
với a,b N
,a + b=2021. Suy ra q
q
=2p=4q+ 2
Từ đó 2p và q=2
Khi đó
2
2
=102

2

1=5
Suy ra
2

=1
2

=5
2

=6 (vô lý)
Tóm lại, 2 trường hợp đều không xảy ra tức là điều giả sử sai hay nói cách khác p
+
q

không phải số chính phương.
0,25 điểm
0,25 điểm
Bài 3.
3.1.
󰇫
2
+
7xy
4
y
=
0
(
1
)
x
+ y + 6 + 2y=1 (2)
Từ (1) 2x
xy 4y
=0x
(
2x y
)
+ 4y
(
2x y
)
=0
(
x + 4y
)(
2x y
)
=⇔
y=2x
x=−4y
Thay x=−4y vào (2) ta được 16y
+ y + 6=12y
󰇫
y
16y
+ y + 6=
(
1 2y
)
󰇫
y
12y
+ 5y + 5=0
. Vô nghiệm
Thay y =2x vào (2) ta được
x
+ 2x + 6=1 4x
1 4x0
x
+ 2x + 6=1 8x 16x
x
1
4
15
10x 5=0
x
1
4
[
x=1
x=
1
3
x
=
1
3
Với x=
=>y=
Vậy hệ có nghiệm 󰇡−
;
󰇢
3.2
Phương trình có 2 nghiệm dương phân biệt x
,x
∆=25 4
(
2m 2
)
>0
S=5>0
P=2m 2>0
󰇫
m<

m>1
1<m<

x
+ x
=5;x
.x
=2m 2 x
x
+ 2m 2=0
x
4x
+ 2m 2 +
x
=3
x
5x
+ 2m 2 + x
+
x
=3
x
+
x
=3
x
+ x
+ 2
x
x
=9
x
x
=2x
x
=42m 2=4m=3
(thỏa mãn)
Vậy m=3
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3.3.
Đặt
x
=
c
+
a
,
y
=
c
+
b
. Khi đó
xy
=
4
Bất đẳng thức cần chứng minh được viết lại thành
(

)
+
+
1
Ta có:
1
(
x y
)
+
1
x
+
1
y
=
1
(
x y
)
+
1
x
+
1
y
1
(
x y
)
+
x
+ y
x
.y
=
1
(
x y
)
+
(
x y
)
+ 2xy
x
y
=
1
(
x y
)
+
(
x y
)
+ 8
16
=
1
(
x y
)
+
(
x y
)
16
+
1
2
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
1
(
x y
)
+
(
x y
)
16
2
1
(
x y
)
.
(
x y
)
16
=
1
2
(

)
+
+
1 (đpcm)
s
0,25 điểm
0,25 điểm
Bài 4.
a.) Kẻ đường kính AA/’ của đường tròn (O).
Khi đó tam giác ACA’ vuông tại C => 𝐶𝐴𝑂
=90
𝐴𝐴′𝐶
Lại có : 𝐵𝐴𝐷
=90
𝐴𝐵𝐶
.
𝐴𝐵𝐶
=
𝐴𝐴
𝐶
( cùng chắn cung AC) =>
𝐶𝐴𝑂
=
𝐵𝐴𝐷
0,5 điểm
b) Các tam giác vuông CAD và CBE có góc C chung nên đồng dạng:
=>
. .
CA CD
CA CE CB CD
CB CE

Vì A, M đối xứng với nhau qua BC nên CA = CM .Tương tự CB = CN .
=> . .
CD CN CE CM
0,5 điểm
0,5 điểm
c) Theo tính chất đối xứng, ta có:
𝑀𝐶𝐵
=
𝐵𝐶𝐴
=
𝐴𝐶𝑁
.
Do đó, trong trường hợp C, M, N thẳng thàng thì
𝐵𝐶𝐴
=
60
.
Gọi P là trung điểm của AB thì tam giác AOP vuông tại O
=> 𝐴𝑂𝑃
=
𝐴𝑂𝐵
=𝐴𝐶𝐵
=60
.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
P
N
M
F
E
D
O
B
C
A
A'
F
E
D
O
B
C
A
A'
Ta có : sin
𝐴𝑂𝑃
=
2 3 2 4 3
AP
AP AB AP
AO
 
d)
Gọi J là trung điểm của EF
Các tam giác AEF và ABC có góc A chung và 𝐴𝐹𝐸
=
𝐴𝐶𝐵
( do tứ giác BCEF nội tiếp) nên đồng dạng =>
AE E F
AB BC
2E F EJ E J AE EJ
AEJ ABI
BC BI BI AB BI
   =>
𝐴𝐽𝐸
=𝐴𝐼𝐵
Ta có: Tam giác IEF cân tại I ( vì IE = IF = 1/2BC) =>
IJ EF.
Tứ giác IKJH có : 𝐼𝐻𝐾
=𝐼𝐽𝐾
=90
nên nội tiếp
=> : 𝐴𝐽𝐸
+ 𝐻𝐽𝐾
=𝐴𝐼𝐵
+ 𝐻𝐽𝐾
=180
=> A, J, H thẳng hàng. (1).
Các tiếp tuyến tại B và C của (O) cắt nhau tại T.
Ta có :
2 2
.
OA OT
OA OB OI OT
OI OA
 mà góc góc A chung => ∆𝑂𝐴𝐼∆𝑂𝑇𝐴
=> 𝑂𝐴𝐼
=𝑂𝑇𝐴
𝑂𝑇𝐴
=𝐷𝐴𝑇
( so le trong) => 𝑂𝐴𝐼
=𝐷𝐴𝑇
.
Lại có : 𝐵𝐴𝐷
=𝐶𝐴𝑂
=> 𝐵𝐴𝑇
=𝐶𝐴𝐼
=> 𝐵𝐴𝐼
=𝐶𝐴𝑇
𝐵𝐴𝐼
=𝐶𝐴𝐽
( tam giác đồng dạng ) => 𝐶𝐴𝑇
=𝐶𝐴𝐽
=> A, J, T thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) => AH luôn đi qua điểm T cố định khi A di chuyển.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Bài 5.
Đặt
1 2
{ ; ;...; }
n
S s s s
Vì khi chia một số nguyên dương bất kỳ cho 3, ta có ba loại số dư là : 0; 1; 2 nên ta
chia các số
1 2
; ;...;
n
s s s
thành 3 nhóm:
Nhóm I gồm các số chia 3 dư 1.
Nhóm II gồm các số chia 3 dư 2.
Nhóm II gồm các số chia hết chi 3.
Nếu
5
n
thì xảy ra một trong hai TH sau:
TH1: Mỗi nhóm có ít nhất 1 phần tử:
Không mất tổng quát, giả sử
1 2 3
; ;
s s s
lần lượt thuộc nhóm I, nhóm II, nhóm III.
=>
1 2 3
3
s s s
1 2 3
3
s s s
nên
1 2 3
s s s
không phải là số nguyên tố.
TH2: Có ít nhất một nhóm nào đó không có phần tử.
Khi có n số
1 2
; ;...;
n
s s s
được chia tối đa 2 nhóm mà
5
n
nên luôn tồn tại ít nhất 3 số
thuộc cùng một nhóm. Hiển nhiên tổng 3 số đó chia hết cho 3 và do đó cũng không
0,25
0,25
T
H
K
I
J
F
E
D
O
B
C
A
A'
phải là số nguyên tố.
Tím lại, tất cả các tập hợp gồm n số nguyên dương đôi một khác nhau mà
5
n
đều
không thỏa mãn tính chất nêu ở đề bài.
Xét tập hợp
{1;3;7;9}
Ta có: 1+3+7 = 11; 1+ 3+9 = 13; 1+7+9 = 17 ; 3+7+9 = 19; và 11, 13, 17, 19 đều là
các số nguyên tố nên tập hợp
{1;3;7;9}
thỏa mãn tính chất đề bài
Vậy giá trị lớn nhât có thể của n là 4.
0,25
0,25
| 1/6

Preview text:

SỞ GIÁO GIỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày : 04/6/2021 Môn : Toán chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút Bài 1. ( 1,5 điểm ) 1 a  1
1. Rút gọn biểu thức A  : a  0;a  1 2 a  a a  a  a a
2. Cho hàm số y  m  2 x  2 ( m là tham số ) có đồ thị là đường thẳng (d).
a) Tìm điều kiện của m để hàm số đồng biến trên ℝ
b) Tìm giá trị của m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến (d) bằng 1. Bài 2. ( 1,5 điểm )
1. Cho a là số nguyên lẻ và không chia hết cho 3. Chứng minh rằng 2 2 a  2021 chia hết cho 24.
2. Cho các số nguyên tố p, q thỏa mãn 2
p  q là số chính phương. Chứng minh rằng : a) p = 2q + 1. b) 2 2021 p  q
không phải là số chính phương. Bài 3. ( 2,5 điểm ). 2 2 2x  7xy  4 y  0 
1. Giải hệ phương trình :  2
 x  y  6  2 y  1 
2. Tìm tấu cả các giá trị của tham số m để phương trình 2
x  5x  2m  2  0 có hai nghiệm dương phân biệt x ; x thỏa mãn 2
x  4x  2m  2  x  3 . 1 2 1 1 2
3. Cho các số thực a,b,c đôi một khác nhau và thỏa mãn c  ac  b  4 .Chứng minh rằng: 1 1 1     . a  b 1 2 c  a2 c  b2 Bài 4. ( 3,5 điểm)
Cho đường tron tâm O, bán kính R = 4cm và hai điểm B, C cố định trên (O), BC không là đường kính. Điểm
A thay đổi trên (O) sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi D, E, F lần lượt là chân các đường cao kẻ từ A, B, C của tam giác ABC.
a) Chứng minh 𝐵𝐴𝐷 = 𝐶𝐴𝑂.
b) Gọi M là điểm đối xứng của A qua BC, N là điêm đối xứng của B qua AC. Chứng minh rằng : CD.CN = CE.CM.
c) Trong trường hợp 3 điểm C, M, N thẳng hàng, tính độ dài đoạn thẳng AB.
d) Gọi I là trung điểm của BC. Đường thẳng AI cắt EF tại K. Gọi H là hình chiếu vuông góc của K trên
BC. CHứng minh rằng đường thẳng AH luôn đi qua một điểm cố định khi A thay đổi. Bài 5. ( 1 điểm )
Cho tập hợp S gồm n số nguyên dương đôi một khác nhau ( n  3) thỏa mãn tính chất: tổng của 3 phần tử bất
kì trong S đều là số nguyên tố. Tìm giá trị lớn nhất có thể của n. ĐÁP ÁN Bài 1. 1.1. 1 √a + 1 √a 1 + √a + a A = ∶ = 0,25 điểm a − √a √a + a + a√a √a − √a √a + 1 √a 1 + √a + a a + √a + 1 = = √a √a − 1 √a + 1 √a − 1 √a + 1 a + √a + 1 1 1 = = = 0,25 điểm
√a − 1 a + √a + 1 √a + 1 √a − 1 √a + 1 a − 1 Vậy A = 1.2.
a) Hàm số đồng biển trên R ⇔ m − 2 > 0 0,25 điểm ⇔ m > 2 0,25 điểm
b) Với m = 2, (d): y = 2 cách O một khoảng bằng 2, (không thỏa)
Với m ≠ 2, gọi M, N lần lượt là giao điểm của (d) với trục hoành, trục tung.
Hoàng độ của M là nghiệm của phương trình: 2 (m − 2)x + 2 = 0 ⇔ x = 2 − m 2 0,25 điểm ⇒ OM = |2 − m|
Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 nên ON = 2
Gọi OH là khoảng cách từ gốc tọa độ O đến (d), áp dụng hệ thức về cạnh và đường
cao trong tam giác vuông OMN ta có: 1 1 1 1 (2 − m) 1 = + ⇔ = + OH OM ON OH 4 4 mà OH = 1 nên (
) + = 1 ⇔ m − 4m + 5 = 4 ⇔ (m − 2) = 3 0,25 điểm N m − 2 = √3 m = 2 + √3 ⇔ [ ⇔ [ m − 2 = −√3 m = 2 − √3 D O M Bài 2.
2.1. Vì a là số nguyên lẻ nên a = 2k + 1, k ∈ ℤ. Từ đó
a = 4k + 4k + 1 ⇒ a − 1 = 4k(k + 1) ⋮ 8 (1) vì k(k + 1) ⋮ 2
Mặt khác, a không chia hết cho 3 nên a = 3q ± 1, q ∈ ℤ
a = 9q ± 6k + 1 ⇒ a − 1 ⋮ 3 (2)
Từ (1) và (2), ta được a − 1 ⋮ 24 0,25 điểm Từ đó:
a − 2021 = (a − 1) − (2021 − 1) = (a − 1) − 2020.2022
= (a − 1) − 2 . 5.101.2.3.337 ⋮ 24 0,25 điểm 2.2. a) Đặt p + q = n , n ∈ ℕ 0,25 điểm Suy ra p = (n − q)(n + q) n − q = 1
Vì p là số nguyên tố nên . Do đó p = 2q + 1 n + q = p 0,25 điểm b) Giả sử p + q
là số chính phương, đặt p + q = m Suy ra q
= (m − p)(m + p). Có 2 trường hợp: TH1: m − p = 1 ⇒ a − 1 = 2p = 4q + 2 ⇒ q
= 4q + 3. Suy ra 2 ⋮ q. Từ m + p = q đó: q = 3 0,25 điểm
Tuy nhiên, khi đó đẳng thức q = 4q + 3 không xảy ra TH2: m − p = q
với a, b ∈ N∗, a + b = 2021. Suy ra q − q = 2p = 4q + 2 m + p = q Từ đó 2 ⋮ p và q = 2 Khi đó 2 − 2 = 10 ⇒ 2 2 − 1 = 5 Suy ra 2 = 1 ⇒ 2 = 6 (vô lý) 0,25 điểm 2 = 5
Tóm lại, 2 trường hợp đều không xảy ra tức là điều giả sử sai hay nói cách khác p + q
không phải số chính phương. Bài 3. 2x + 7xy − 4y = 0 (1) 3.1. x + y + 6 + 2y = 1 (2) Từ (1)
⇔ 2x − xy − 4y = 0 ⇔ x(2x − y) + 4y(2x − y) = 0 y = 2x ⇔ (x + 4y)(2x − y) =⇔ 0,25 điểm x = −4y
Thay x = −4y vào (2) ta được 16y + y + 6 = 1 − 2y y ≤ y ≤ 0,25 điểm ⇔ ⇔ . Vô nghiệm 16y + y + 6 = (1 − 2y) 12y + 5y + 5 = 0 Thay
y = 2x vào (2) ta được √x + 2x + 6 = 1 − 4x 1 ⎧ ⎧ ⎧ x ≤ ⎪ 1 1 − 4x ≥ 0 ⎪ ⎪ 4 ⇔ ⇔ x ≤ 0,25 điểm 4 ⇔ x = 1 ⇔ x
⎨x + 2x + 6 = 1 − 8x − 16x ⎨ ⎨[ ⎪ ⎪15 − 10x − 5 = 0 ⎪ 1 x = − ⎩ ⎩ ⎩ 3 1 = − 3 Với x = − => y = − 0,25 điểm
Vậy hệ có nghiệm − ; − 3.2 ∆= 25 − 4(2m − 2) > 0
Phương trình có 2 nghiệm dương phân biệt x , x ⇔ S = 5 > 0 ⇔ P = 2m − 2 > 0 m < 0,25 điểm ⇔ 1 < m < m > 1 0,25 điểm
x + x = 5; x . x = 2m − 2 và x − x + 2m − 2 = 0 x − 4x + 2m − 2 + x = 3 ⇔
x − 5x + 2m − 2 + x + x = 3 0,25 điểm ⇔ x + x = 3
⇔ x + x + 2√x x = 9 ⇔ √x x = 2 ⇔ x x = 4 ⇔ 2m − 2 = 4 ⇔ m = 3 0,25 điểm (thỏa mãn) Vậy m = 3 3.3.
Đặt x = c + a, y = c + b. Khi đó xy = 4
Bất đẳng thức cần chứng minh được viết lại thành + + ≥ 1 ( ) Ta có: 1 1 1 1 1 1 1 x + y + + = + + + (x − y) x y (x − y) x y (x − y) x . y 1 (x − y) + 2xy 1 (x − y) + 8 = + = + (x − y) x y (x − y) 16 1 (x − y) 1 = + + ( 0,25 điểm x − y) 16 2
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: 1 (x − y) 1 (x − y) 1 + ≥ 2 . = (x − y) 16 (x − y) 16 2 ⇔ + + ≥ 1 (đpcm) ( ) 0,25 điểm s Bài 4. A
a.) Kẻ đường kính AA/’ của đường tròn (O). E
Khi đó tam giác ACA’ vuông tại C => 𝐶𝐴𝑂 = 90 − 𝐴𝐴′𝐶 F O
Lại có : 𝐵𝐴𝐷 = 90 − 𝐴𝐵𝐶. B C Mà D 0,5 điểm
𝐴𝐵𝐶 = 𝐴𝐴′𝐶 ( cùng chắn cung AC) => 𝐶𝐴𝑂 = 𝐵𝐴𝐷 A'
b) Các tam giác vuông CAD và CBE có góc C chung nên đồng dạng: 0,5 điểm CA CD =>   C . A CE  C . B CD CB CE
Vì A, M đối xứng với nhau qua BC nên CA = CM .Tương tự CB = CN . 0,5 điểm => C . D CN  CE.CM N A E P F O B D C A' M
c) Theo tính chất đối xứng, ta có: 𝑀𝐶𝐵 = 𝐵𝐶𝐴 = 𝐴𝐶𝑁. 0,25 điểm
Do đó, trong trường hợp C, M, N thẳng thàng thì 𝐵𝐶𝐴 = 60 .
Gọi P là trung điểm của AB thì tam giác AOP vuông tại O
=> 𝐴𝑂𝑃 = 𝐴𝑂𝐵 = 𝐴𝐶𝐵 = 60 . 0,25 điểm 0,25 điểm AP Ta có : sin 𝐴𝑂𝑃 =
 AP  2 3  AB  2AP  4 3 AO d)
Gọi J là trung điểm của EF A
Các tam giác AEF và ABC có góc A chung và 𝐴𝐹𝐸 =
𝐴𝐶𝐵 ( do tứ giác BCEF nội tiếp) nên đồng dạng => E K J AE E F F  O AB BC E F 2EJ E J AE EJ B D H I C 0,25 điểm Mà      AEJ  A  BI => BC BI BI AB BI A' 𝐴𝐽𝐸 = 𝐴𝐼𝐵
Ta có: Tam giác IEF cân tại I ( vì IE = IF = 1/2BC) => IJ⊥ EF. T
Tứ giác IKJH có : 𝐼𝐻𝐾 = 𝐼𝐽𝐾 = 90 nên nội tiếp
=> : 𝐴𝐽𝐸 + 𝐻𝐽𝐾 = 𝐴𝐼𝐵 + 𝐻𝐽𝐾 = 180 => A, J, H thẳng hàng. (1). 0,25 điểm
Các tiếp tuyến tại B và C của (O) cắt nhau tại T. OA OT Ta có : 2 2 OA  OB  OI.OT  
mà góc góc A chung => ∆𝑂𝐴𝐼 ∼ ∆𝑂𝑇𝐴 OI OA
=> 𝑂𝐴𝐼 = 𝑂𝑇𝐴 mà 𝑂𝑇𝐴 = 𝐷𝐴𝑇 ( so le trong) => 𝑂𝐴𝐼 = 𝐷𝐴𝑇. Lại có :
𝐵𝐴𝐷 = 𝐶𝐴𝑂 => 𝐵𝐴𝑇 = 𝐶𝐴𝐼 => 𝐵𝐴𝐼 = 𝐶𝐴𝑇
Mà 𝐵𝐴𝐼 = 𝐶𝐴𝐽 ( tam giác đồng dạng ) => 𝐶𝐴𝑇 = 𝐶𝐴𝐽 => A, J, T thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) => AH luôn đi qua điểm T cố định khi A di chuyển. 0,25 điểm Bài 5. Đặt S  {s ; s ;...; s } 1 2 n
Vì khi chia một số nguyên dương bất kỳ cho 3, ta có ba loại số dư là : 0; 1; 2 nên ta
chia các số s ; s ;...; s thành 3 nhóm: 1 2 n
Nhóm I gồm các số chia 3 dư 1. 0,25
Nhóm II gồm các số chia 3 dư 2.
Nhóm II gồm các số chia hết chi 3.
Nếu n  5 thì xảy ra một trong hai TH sau:
TH1: Mỗi nhóm có ít nhất 1 phần tử:
Không mất tổng quát, giả sử s ; s ; s lần lượt thuộc nhóm I, nhóm II, nhóm III. 1 2 3
=> s  s  s 3 và s  s  s  3 nên s  s  s không phải là số nguyên tố. 0,25 1 2 3 1 2 3 1 2 3
TH2: Có ít nhất một nhóm nào đó không có phần tử.
Khi có n số s ; s ;...; s được chia tối đa 2 nhóm mà n  5 nên luôn tồn tại ít nhất 3 số 1 2 n
thuộc cùng một nhóm. Hiển nhiên tổng 3 số đó chia hết cho 3 và do đó cũng không phải là số nguyên tố.
Tím lại, tất cả các tập hợp gồm n số nguyên dương đôi một khác nhau mà n  5 đều
không thỏa mãn tính chất nêu ở đề bài. 0,25 Xét tập hợp {1;3;7;9}
Ta có: 1+3+7 = 11; 1+ 3+9 = 13; 1+7+9 = 17 ; 3+7+9 = 19; và 11, 13, 17, 19 đều là
các số nguyên tố nên tập hợp {1;3;7;9} thỏa mãn tính chất đề bài
Vậy giá trị lớn nhât có thể của n là 4. 0,25