Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (không chuyên) năm 2022 – 2023 sở GDKHCN Bạc Liêu

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chính thức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán (không chuyên) năm học 2022 – 2023 sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu; kỳ thi được diễn ra vào sáng thứ Sáu ngày 10 tháng 06 năm 2022. Mời các bạn đón xem!

Trang 2
S GIÁO DC, KHOA HC
VÀ CÔNG NGH BC LIÊU
ĐỀ CHÍNH THC
K THI TUYN SINH LỚP 10 NĂM HC 2022-2023
Môn thi: TOÁN (KHÔNG CHUYÊN)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 10/06/2022
NG DN GII
Câu 1. (4 điểm) Rút gn biu thc
a)
5 20 45=++
A
.
b)
( )
11
1
B aa a
aa

=−+

+

, vi
0a >
.
Lời giải
Câu 1. (4 điểm) Rút gn biu thc
a)
5 20 45=++A
.
Ta có
5 20 45
5 45 95
5 25 35
65
=++
= + ⋅+
=++
=
A
b)
( )
11
1
B aa a
aa

=−+

+

, vi
0a >
.
Ta có
( )
( )
( )
( )
( )
( )
11
1
1
1
1
1
1
.
B aa a
aa
aa
aa a
aa
aa a
aa
aa
aa
a

=−+

+


+−

= +

+

+
=
+
+
=
+
=
Câu 2. (4 điểm)
a) Gii h phương trình
b) Cho parabol
( )
2
:Pyx=
đường thng
( )
: 32dy x=
. V đồ th
( )
P
tìm ta đ giao
điểm của
( )
P
với đường thng
( )
d
bng phép tính.
Trang 3
Lời giải
a) Gii h phương trình
Ta có
3 48 2
35 3 1
xy x x
xy xy y
+= = =

⇔⇔

−= += =

Vy h phương trình có nghiệm
( ) ( )
; 2;1xy =
.
Tập xác định:
b) Bng giá tr ca
(
)
P
x
2
1
0
1
2
2
yx=
4
1
0
1
4
V đồ th hàm số
( )
P
Phương trình hoành độ giao điểm của
( )
D
( )
P
:
2
32xx=
2
3 20xx +=
1∆=
2
1 11∆= = =
2 1x hay x⇔= =
( )
2
2 24xy=⇒= =
Trang 4
( )
2
1 11xy=⇒= =
Vy to độ giao điểm của
( )
D
( )
P
là:
( )
2; 4
( )
1;1
Câu 3. (6 điểm)
Cho phương trình
2
5 20x xm + +=
(
)
1
(
m
là tham số).
a) Giải phương trình khi
2m
=
.
b) Tìm điều kiện ca
m
để phương trình
(
)
1
có hai nghiệm phân biệt.
c) Gi
12
,xx
hai nghiệm phân biệt của phương trình
( )
1
. Tìm giá tr lớn nht ca biu thc
2 2 22
12 12 12
4.
P xx xx xx= +−
Lời giải
a) Thay
2m =
vào phương trình
( )
1
ta được
2
5 40xx +=
.
Do
1 ( 5) 4 0abc+ + = +− + =
nên phương trình có hai nghiệm
12
1; 4xx= =
.
b) Ta có
17 4m∆=
.
Phương trình
( )
1
có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
0∆>
17 4 0m⇔− >
c) Theo câu b, phương trình có hai nghiệm phân biệt khi
17
4
m <
.
Theo h thc Vi-ét, ta có
12
12
5
2.
xx
xx m
+=
⋅=+
(1)
Theo đề ta có
(
) ( )
2
2 2 22
1 2 12 1 2 12 1 2 12
4 4.
P x x xx x x xx x x xx= + −= +
Thay
(
)
1
vào ta được
( ) ( )
2
2
2
2
5 2 24
5 10 4 8
2
1 99
.
2 44
Pm m
m mm
mm
m
= +− +
= +−
= ++

= +≤


91 1
0
42 2
max
Pm m=−= =
(thỏa mãn điều kiện)
Câu 4. (6 đim)
Trên na đưng tròn tâm
O
đường kính
2AB R=
, lấy đim
C
(
C
khác
A
B
), t
C
kẻ
CH
vuông góc vi
AB
()
H AB
. Gi
D
đim bất trên đoạn
(CH D
khác
C
H
),
đường thng
AD
ct na đường tròn tại điểm th hai là
E
.
a) Chứng minh tứ giác
BHDE
ni tiếp.
b) Chứng minh
AD EC CD AC⋅=⋅
.
Trang 5
c) Khi điểm
C
di động trên nửa đường tròn (
C
khác
A
,
B
và điểm chính giữa cung
AB
), xác
định v trí của điểm
C
sao cho chu vi
COH
đạt giá tr lớn nht.
Lời giải
a) Chng minh t giác
BHDE
ni tiếp.
Xét t giác
BHDE
, ta có
( ) 90CH AB g t BHD ⇒=°
.
AEB
là góc ni tiếp chn nửa đường tròn nên
Suy ra
180
BHD BED
°
+=
(tổng hai góc đối bng
180°
).
Do đó tứ giác
BHDE
ni tiếp (đpcm)
b) Chng minh
AD EC CD AC⋅=⋅
.
90ACD CAH ABC CAH ACD ABC+=+=°=
.
Mặt khác, ta có
ABC CEA=
(hai góc ni tiếp cùng chn cung
CA
).
Suy ra
ACD AEC=
.
Xét
ACD
AEC
, ta có
CAD EAC=
(góc chung)
ACD AEC=
(chứng minh trên)
suy ra
ACD AEC∆∆
(g-g).
Suy ra
AD CD
AD EC CD AC
AC EC
= ⋅=
(đpcm).
c) Khi đim
C
di động trên nửa đường tròn (
C
khác
A
,
B
điểm chính gia cung
AB
),
xác định v trí của điểm
C
sao cho chu vi
COH
đạt giá tr ln nht.
Gi
P
chu vi tam giác
COH
, ta có
.
2
AB
P CO OH CH OH CH=++=++
Trang 6
Áp dng bất đẳng thc
(
)
2
22
2( )
ab a b+≤ +
vi các đon thng
OH
,
CH
, ta có
( )
2
22 2
2( ) 2 .OH CH OH CH OC+≤ +=
Suy ra
2 22
2
AB
OH CH OC R+≤ = =
.
Do đó,
22
22
AB AB
P OH CH R R R
=++≤+ =+
.
Chu vi tam giác
COH
lớn nhất khi
OH CH
=
.
Vy
C
nằm trên nửa đường tròn sao cho tam giác
COH
là tam giác vuông cân.
_____ THCS.TOANMATH.com _____
| 1/6

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC, KHOA HỌC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
VÀ CÔNG NGHỆ BẠC LIÊU
Môn thi: TOÁN (KHÔNG CHUYÊN) ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 10/06/2022 HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (4 điểm) Rút gọn biểu thức a) A = 5 + 20 + 45 . b)  1 1 B  = − (a a +  
a), với a > 0.  a a +1 Lời giải
Câu 1. (4 điểm) Rút gọn biểu thức a) A = 5 + 20 + 45 . Ta có A = 5 + 20 + 45 = 5 + 4⋅5 + 9⋅5 = 5 + 2 5 + 3 5 = 6 5 b)  1 1 B  = − (a a +  
a), với a > 0.  a a +1 Ta có  1 1 B  = − (a a +   a)  a a +1  a 1 a  + − =   +  a ( a +  ) (a a a) 1  a a + a = a ( a + ) 1 a( a + )1 = a( a + )1 = a. Câu 2. (4 điểm)x + y = 3
a) Giải hệ phương trình 3   x y = 5 b) Cho parabol (P) 2
: y = x và đường thẳng (d ): y = 3x − 2. Vẽ đồ thị (P) và tìm tọa độ giao
điểm của (P) với đường thẳng (d ) bằng phép tính. Trang 2 Lời giải x + y = 3
a) Giải hệ phương trình 3   x y = 5 Ta có x + y = 3 4x = 8 x = 2  ⇔  ⇔ 3  x y 5 x y 3  − = + = y =1
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( ; x y) = (2; ) 1 . Tập xác định: 
b) Bảng giá trị của (P) x 2 − 1 − 0 1 2 2 y = x 4 1 0 1 4
Vẽ đồ thị hàm số (P)
Phương trình hoành độ giao điểm của (D) và (P) : 2 x = 3x − 2 2
x − 3x + 2 = 0 ∆ = 1 2 ∆ = 1 = 1 =1 ⇔ x = 2 hay 1 x = x = ⇒ y = ( )2 2 2 = 4 Trang 3 x = ⇒ y = ( )2 1 1 =1
Vậy toạ độ giao điểm của (D) và (P) là: (2;4)và (1; ) 1 Câu 3. (6 điểm) Cho phương trình 2
x − 5x + m + 2 = 0 ( ) 1 ( m là tham số).
a) Giải phương trình khi m = 2 .
b) Tìm điều kiện của m để phương trình ( )
1 có hai nghiệm phân biệt.
c) Gọi x ,x là hai nghiệm phân biệt của phương trình ( )
1 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 1 2 2 2 2 2
P = x x + x x x x − 4. 1 2 1 2 1 2 Lời giải
a) Thay m = 2 vào phương trình ( ) 1 ta được 2
x − 5x + 4 = 0 .
Do a + b + c =1+ ( 5)
− + 4 = 0 nên phương trình có hai nghiệm x =1;x = 4 . 1 2
b) Ta có ∆ =17 − 4m . Phương trình ( )
1 có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi ∆ > 0 ⇔ 17 − 4m > 0 17 ⇔ m < . 4
c) Theo câu b, phương trình có hai nghiệm phân biệt khi 17 m < . 4 x + x = 5
Theo hệ thức Vi-ét, ta có 1 2  (1)
x x = m +  2. 1 2 Theo đề ta có
P = x x + x x x x − 4 = x x (x + x ) −(x x )2 2 2 2 2 − 4. 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 Thay ( ) 1 vào ta được
P = 5(m + 2) − (m + 2)2 − 4 2
= 5m +10 − m − 4m −8 2 = −m + m + 2 2  1  9 9 = − m − + ≤   .  2  4 4 9 1 1
P = ⇔ m − = ⇔ m = (thỏa mãn điều kiện) max 0 4 2 2 Câu 4. (6 điểm)
Trên nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R , lấy điểm C (C khác A B ), từ C kẻ
CH vuông góc với AB (H AB) . Gọi D là điểm bất kì trên đoạn CH (D khác C H ),
đường thẳng AD cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai là E .
a) Chứng minh tứ giác BHDE nội tiếp.
b) Chứng minh AD EC = CD AC . Trang 4
c) Khi điểm C di động trên nửa đường tròn (C khác A , B và điểm chính giữa cung AB ), xác
định vị trí của điểm C sao cho chu vi C
OH đạt giá trị lớn nhất. Lời giải
a) Chứng minh tứ giác BHDE nội tiếp.
Xét tứ giác BHDE , ta có ⊥ ⇒  CH AB(gt) BHD = 90° . và 
AEB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên  BED = 90° Suy ra   BHD BED 180° + =
(tổng hai góc đối bằng 180°).
Do đó tứ giác BHDE nội tiếp (đpcm)
b) Chứng minh ADEC = CDAC .
và  +  =  +  = ° ⇒  =  ACD CAH ABC CAH 90 ACD ABC . Mặt khác, ta có  = 
ABC CEA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CA ). Suy ra  =  ACD AEC . Xét ACD AEC , ta có  =  CAD EAC (góc chung)  = 
ACD AEC (chứng minh trên) suy ra ACD AEC (g-g). Suy ra AD CD =
AD EC = CD AC (đpcm). AC EC
c) Khi điểm
C di động trên nửa đường tròn (C khác A , B và điểm chính giữa cung AB ),
xác định vị trí của điểm
C sao cho chu vi C

OH đạt giá trị lớn nhất.
Gọi P chu vi tam giác COH , ta có AB
P = CO + OH + CH = + OH + CH. 2 Trang 5
Áp dụng bất đẳng thức (a + b)2 2 2
≤ 2(a + b ) với các đoạn thẳng OH , CH , ta có (OH +CH )2 2 2 2
≤ 2(OH + CH ) = 2OC . Suy ra + ≤ 2 AB OH CH OC = 2 = R 2 . 2 Do đó, AB AB P = + OH + CH
+ R 2 = R + R 2 . 2 2
Chu vi tam giác COH lớn nhất khi OH = CH .
Vậy C nằm trên nửa đường tròn sao cho tam giác COH là tam giác vuông cân.
_____ THCS.TOANMATH.com _____ Trang 6
Document Outline

  • de-tuyen-sinh-lop-10-mon-toan-khong-chuyen-nam-2022-2023-so-gdkhcn-bac-lieu
  • 4.BẠC LIÊU