/7
Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education
Pytago
EDUCATION
1 Noi dung va n
1
LỜI GIẢI THAM KHẢO ĐỀ TOÁN (CHUNG)
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TỈNH O CAI NĂM HỌC
2025 - 2026
Trung tâm toán học Pytago Education
Câu 1 (1,0 điểm)
Tính các giá trị biểu thức sau:
a) A =
64;
b) B =
36
4.
Lời giải L
a) A =
64 = 8;
b) B =
36
4 = 6 2 = 4.
Câu 2 (1,0 điểm)
Giải phương trình x
2
+ 5x + 6 = 0.
Lời giải L
Ta = 5
2
4 · 1 · 6 = 1 > 0.
Phương trình hai nghiệm phân biệt
x
1
=
5 +
1
2 · 1
= 2, x
2
=
5
1
2 · 1
= 3.
Câu 3 (1,0 điểm)
Giải hệ phương trình:
®
x 2y = 8
2x + 3y = 5.
Điện thoại: 0393199266 1 Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo
Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education
Lời giải L
®
2x 4y = 16
2x + 3y = 5
®
7y = 21
x 2y = 8
®
y = 3
x = 2y + 8
®
x = 2
y = 3
Vy hệ phương trình đã cho nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 3) .
Câu 4 (1,0 điểm)
chín tấm thẻ lần lượt ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Bạn Cường rút ngẫu nhiên một tấm
thẻ từ trong hộp chứa chín tấm thẻ đó.
a) Tính số phần tử của không gian mẫu.
b) Tính xác suất của biến cố A: "Rút được tấm thẻ ghi số chẵn".
Lời giải L
a) Không gian mẫu của phép thử = {1; 2; 3; . . . ; 9}.
Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) = 9.
b) Gọi A biến cố: "Rút được thẻ ghi số chẵn". Khi đó A = {2; 4; 6; 8}.
Số kết quả thuận lợi của biến cố A n(A) = 4.
Vy xác suất của biến cố A là: P (A) =
n(A)
n(Ω)
=
4
9
.
Câu 5 (1,0 điểm)
Cho biểu thức M =
Å
a
a + 1
a
a 1
+
2
a 4
a 1
ã
:
1
a 1
với a 0, a 6= 1.
a) Rút gọn biểu thức M.
b) Tìm các giá trị của a để M > 2.
Điện thoại: 0393199266 2 Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo
Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education
Lời giải L
a)
M =
a(
a 1)
a(
a + 1) + 2
a 4
(
a + 1)(
a 1)
·
a 1
1
=
4
a + 1
.
b) M > 2 tức
4
a + 1
> 2
hay
4
a + 1
+ 2 > 0
hay
2
a 2
a + 1
> 0
(
a 1) ·
2
a + 1
> 0
Do
a + 1 > 0 suy ra
a 1 > 0
a > 1
hay a > 1.
Kết hợp với điều kiện ta được a > 1.
Câu 6 (0,5 điểm)
Tổng số học sinh của hai lớp 9A và 9B 83 học sinh. Trong đợt ủng hộ vở cho các bạn học
sinh vùng lũ, mỗi học sinh lớp 9A ủng hộ 4 quyển vở, mỗi học sinh lớp 9B ủng hộ 3 quyển
v nên cả hai lớp ủng hộ được 289 quyển vở. Hỏi mỗi lớp bao nhiêu học sinh?
Lời giải L
Gọi số học sinh của lớp 9A, 9B lần lượt x, y (học sinh).
Điều kiện: x, y < 83; x, y N
.
tổng số học sinh của hai lớp 83 học sinh nên ta phương trình x + y = 83 (1)
Số v lớp 9A ủng hộ 4x (quyển).
Số v lớp 9B ủng hộ 3y (quyển).
tổng số vở ủng hộ của cả hai lớp 289 quyển nên ta phương trình: 4x + 3y = 289 (2)
Từ (1) và (2) ta hệ phương trình:
®
x + y = 83
4x + 3y = 289
Giải hệ phương trình ta được
®
x = 40 (thỏa mãn điều kiện)
y = 43 (thỏa mãn điều kiện).
Vy số học sinh của lớp 9A 40 học sinh và số học sinh của lớp 9B 43 học sinh.
Điện thoại: 0393199266 3 Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo
Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education
Câu 7 (0,5 điểm)
Cho phương trình x
2
5x + 2 = 0 hai nghiệm x
1
, x
2
. Không giải phương trình, y
tính giá trị của biểu thức: A =
p
16x
2
1
+ 8x
1
x
2
+ 5x
2
2 + 3x
2
.
Lời giải L
Ta = (5)
2
4 · 1 · 2 = 17 > 0 nên phương trình hai nghiệm phân biệt x
1
, x
2
.
Áp dụng định Viet ta
®
x
1
+ x
2
= 5 > 0
x
1
· x
2
= 2 > 0
suy ra x
1
, x
2
> 0.
Do x
2
nghiệm nên x
2
2
5x
2
+ 2 = 0 suy ra 5x
2
2 = x
2
2
.
Thay vào A ta được A =
p
16x
2
1
+ 8x
1
x
2
+ x
2
2
+ 3x
2
=
p
(4x
1
+ x
2
)
2
+ 3x
2
= |4x
1
+ x
2
| + 3x
2
= 4(x
1
+ x
2
) (vì x
1
, x
2
> 0)
= 4 · 5 = 20.
Câu 8 (1,0 điểm)
Hình v bên tả tia nắng mặt trời dọc theo AC tạo với phương nằm ngang trên mặt đất
một c
[
ACB bằng 60
. Khi đó, người ta đo được bóng của một cái tháp trên mặt đất
đoạn thẳng BC dài 30 m. Biết tháp phương vuông c với mặt đất.
a) Tính chiều cao AB của tháp (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
b) Tại một thời điểm khác, người ta đo được bóng của tháp độ dài BD = 90 m. Tính
c
\
ADB giữa tia nắng mặt trời và mặt đất thời điểm đó.
Điện thoại: 0393199266 4 Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo
Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education
Lời giải L
a) Tam giác ABC vuông tại B tan
[
ACB =
AB
CB
Suy ra AB = CB · tan
[
ACB = 30
3 51,96 (m).
Vy chiều cao của tháp xấp xỉ bằng 51,96 (m).
b) Tam giác ABD vuông tại B tan
\
ADB =
AB
BD
=
30
3
90
=
3
3
suy ra
\
ADB = 30
.
Vy c
\
ADB = 30
.
Câu 9 (1,0 điểm)
Một cốc nước hình trụ bán kính đáy phía trong thành cốc 4 cm đang chứa nước nhưng
chưa đầy. Người ta thả chìm hoàn toàn vào cốc 3 viên bi hình cầu giống hệt nhau thì thấy
mực nước trong cốc dâng lên nhưng chưa đầy cốc. Biết bán kính mỗi viên bi bằng 2 cm.
a) Tính thể tích của mỗi viên bi.
b) Sau khi thả chìm hoàn toàn vào cốc 3 viên bi thì thấy chiều cao của mực nước trong
cốc dâng lên so với mực nước ban đầu h (cm). Tính h.
Lời giải L
a) Thể tích của mỗi viên bi V
bi
=
4
3
πr
3
=
4
3
π · 2
3
=
32π
3
(cm
3
).
b) Thể tích của 3 viên bi 3 ·
32π
3
= 32π (cm
3
)
Thể tích nước dâng lên so với mức ban đầu bằng thể tích của 3 viên bi nên ta
π · 4
2
· h = 32π suy ra h = 2 (cm).
Vy mực nước đã dâng lên 2 cm so với mức ban đầu sau khi thả 3 viên bi vào trong
cốc.
Câu 10 (2,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Ba đường cao AD, BE, CF
của 4ABC đồng quy tại H.
a) Chứng minh bốn điểm C, E, H, D cùng thuộc một đường tròn.
b) Kẻ đường kính AM của đường tròn (O). Chứng minh AD · M C = AC · BD.
c) Gọi P giao điểm của AH và EF , I giao điểm của AM và BC; K trung điểm của
BC. Chứng minh K trung điểm của HM và P I song song với HK.
Điện thoại: 0393199266 5 Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo
Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education
Lời giải L
D
M
K
F
E
O
I C
P
H
B
A
X
a) Gọi X trung điểm của CH. Do tam giác CDH vuông tại D và tam giác CEH vuông
tại H nên XC = XH = XD = XE. Do đó C, E, H, D cùng thuộc đường tròn tâm X,
đường kính CH.
b) Ta
\
ACM = 90
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) nên
\
ACM =
\
ADB
Mặt khác
\
ABD =
\
AMC (hai c nội tiếp cùng chắn cung AC của (O))
Nên 4ABD v 4AM C (g-g)
Suy ra
AD
AC
=
BD
MC
hay AD · MC = AC · BD.
c) Ta BH k M C (vì cùng vuông c với AC).
Tương tự ta
\
ABM = 90
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O))
Nên MB k CH (vì cùng vuông c với AB)
Do đó BHCM hình bình hành. K trung điểm của BC nên trung điểm của
HM.
Ta
\
BAD =
\
MAC (vì 4BAD v 4MAC) kết hợp với
\
AF H =
\
ACM = 90
Suy ra 4AF H v 4ACM (g-g)
AF
AC
=
AH
AM
(1).
tam giác BF C vuông tại F và tam giác BEC vuông tại E nên
KB = KC = KE = KF . Suy ra BF EC tứ giác nội tiếp nên
[
AF P =
[
ACI (cùng
với
\
BF E), kết hợp với
\
BAD =
\
MAC
Ta được 4AF P v 4ACI (g-g) nên
AF
AC
=
AP
AI
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
AH
AM
=
AP
AI
hay
AP
AH
=
AI
AM
P I k HM (theo định Talet đảo).
Lại H, K, M thẳng hàng nên P I k HK.
Điện thoại: 0393199266 6 Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo

Preview text:

Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education Pytago EDUCATION
LỜI GIẢI THAM KHẢO ĐỀ TOÁN (CHUNG) 1 Noi dung van
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TỈNH LÀO CAI NĂM HỌC 2025 - 2026
Trung tâm toán học Pytago Education Câu 1 (1,0 điểm)
Tính các giá trị biểu thức sau: √ a) A = 64; √ √ b) B = 36 − 4. Lời giải L √ a) A = 64 = 8; √ √ b) B = 36 − 4 = 6 − 2 = 4. Câu 2 (1,0 điểm)
Giải phương trình x2 + 5x + 6 = 0. Lời giải L 1
Ta có ∆ = 52 − 4 · 1 · 6 = 1 > 0.
Phương trình có hai nghiệm phân biệt √ √ −5 + 1 −5 − 1 x1 = = −2, x = −3. 2 · 1 2 = 2 · 1 Câu 3 (1,0 điểm) ®x − 2y = 8 Giải hệ phương trình: 2x + 3y = −5. Điện thoại: 0393199266 1
Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo
Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education Lời giải L ®2x − 4y = 16 2x + 3y = −5 ®7y = −21 x − 2y = 8 ®y = −3 x = 2y + 8 ®x = 2 y = −3
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; −3) . Câu 4 (1,0 điểm)
Có chín tấm thẻ lần lượt ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Bạn Cường rút ngẫu nhiên một tấm
thẻ từ trong hộp chứa chín tấm thẻ đó.
a) Tính số phần tử của không gian mẫu.
b) Tính xác suất của biến cố A: "Rút được tấm thẻ ghi số chẵn". Lời giải L
a) Không gian mẫu của phép thử là Ω = {1; 2; 3; . . . ; 9}.
Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) = 9.
b) Gọi A là biến cố: "Rút được thẻ ghi số chẵn". Khi đó A = {2; 4; 6; 8}.
Số kết quả thuận lợi của biến cố A là n(A) = 4. n(A) 4
Vậy xác suất của biến cố A là: P (A) = = . n(Ω) 9 Câu 5 (1,0 điểm) √ √ √ Å a a 2 a − 4ã 1 Cho biểu thức M = √ − √ + : √ với a ≥ 0, a 6= 1. a + 1 a − 1 a − 1 a − 1
a) Rút gọn biểu thức M .
b) Tìm các giá trị của a để M > −2. Điện thoại: 0393199266 2
Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo
Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education Lời giải L a) √ √ √ √ √ √ a( a − 1) − a( a + 1) + 2 a − 4 a − 1 M = √ √ · ( a + 1)( a − 1) 1 −4 = √ . a + 1 −4 b) M > −2 tức là √ > −2 a + 1 −4 hay √ + 2 > 0 a + 1 √ 2 a − 2 hay √ > 0 a + 1 √ 2 ( a − 1) · √ > 0 a + 1 √ √ Do a + 1 > 0 suy ra a − 1 > 0 √a > 1 hay a > 1.
Kết hợp với điều kiện ta được a > 1. Câu 6 (0,5 điểm)
Tổng số học sinh của hai lớp 9A và 9B là 83 học sinh. Trong đợt ủng hộ vở cho các bạn học
sinh vùng lũ, mỗi học sinh lớp 9A ủng hộ 4 quyển vở, mỗi học sinh lớp 9B ủng hộ 3 quyển
vở nên cả hai lớp ủng hộ được 289 quyển vở. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Lời giải L
Gọi số học sinh của lớp 9A, 9B lần lượt là x, y (học sinh).
Điều kiện: x, y < 83; x, y ∈ ∗ N .
Vì tổng số học sinh của hai lớp là 83 học sinh nên ta có phương trình x + y = 83 (1)
Số vở lớp 9A ủng hộ là 4x (quyển).
Số vở lớp 9B ủng hộ là 3y (quyển).
Vì tổng số vở ủng hộ của cả hai lớp là 289 quyển nên ta có phương trình: 4x + 3y = 289 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: ®x + y = 83 4x + 3y = 289
®x = 40 (thỏa mãn điều kiện)
Giải hệ phương trình ta được
y = 43 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy số học sinh của lớp 9A là 40 học sinh và số học sinh của lớp 9B là 43 học sinh. Điện thoại: 0393199266 3
Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo
Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education Câu 7 (0,5 điểm)
Cho phương trình x2 − 5x + 2 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy
tính giá trị của biểu thức: A = p16x2 + 8x 1 1x2 + 5x2 − 2 + 3x2. Lời giải L
Ta có ∆ = (−5)2 − 4 · 1 · 2 = 17 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2. ®x1 + x2 = 5 > 0
Áp dụng định lý Viet ta có suy ra x1, x2 > 0. x1 · x2 = 2 > 0
Do x2 là nghiệm nên x2 − 5x . 2
2 + 2 = 0 suy ra 5x2 − 2 = x2 2
Thay vào A ta được A = p16x2 + 8x + 3x 1 1x2 + x2 2 2 = p(4x1 + x2)2 + 3x2
= |4x1 + x2| + 3x2 = 4(x1 + x2) (vì x1, x2 > 0) = 4 · 5 = 20. Câu 8 (1,0 điểm)
Hình vẽ bên mô tả tia nắng mặt trời dọc theo AC tạo với phương nằm ngang trên mặt đất một góc [
ACB bằng 60◦. Khi đó, người ta đo được bóng của một cái tháp trên mặt đất là
đoạn thẳng BC dài 30 m. Biết tháp có phương vuông góc với mặt đất.
a) Tính chiều cao AB của tháp (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
b) Tại một thời điểm khác, người ta đo được bóng của tháp có độ dài BD = 90 m. Tính góc \
ADB giữa tia nắng mặt trời và mặt đất ở thời điểm đó. Điện thoại: 0393199266 4
Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo
Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education Lời giải L AB
a) Tam giác ABC vuông tại B có tan [ ACB = CB √ Suy ra AB = CB · tan [ ACB = 30 3 ≈ 51,96 (m).
Vậy chiều cao của tháp xấp xỉ bằng 51,96 (m). √ √ AB 30 3 3
b) Tam giác ABD vuông tại B có tan \ ADB = = = suy ra \ ADB = 30◦. BD 90 3 Vậy góc \ ADB = 30◦. Câu 9 (1,0 điểm)
Một cốc nước hình trụ có bán kính đáy phía trong thành cốc là 4 cm đang chứa nước nhưng
chưa đầy. Người ta thả chìm hoàn toàn vào cốc 3 viên bi hình cầu giống hệt nhau thì thấy
mực nước trong cốc dâng lên nhưng chưa đầy cốc. Biết bán kính mỗi viên bi bằng 2 cm.
a) Tính thể tích của mỗi viên bi.
b) Sau khi thả chìm hoàn toàn vào cốc 3 viên bi thì thấy chiều cao của mực nước trong
cốc dâng lên so với mực nước ban đầu là h (cm). Tính h. Lời giải L 4 4 32π
a) Thể tích của mỗi viên bi là Vbi = πr3 = π · 23 = (cm3). 3 3 3 32π
b) Thể tích của 3 viên bi là 3 · = 32π (cm3) 3
Thể tích nước dâng lên so với mức ban đầu bằng thể tích của 3 viên bi nên ta có
π · 42 · h = 32π suy ra h = 2 (cm).
Vậy mực nước đã dâng lên 2 cm so với mức ban đầu sau khi thả 3 viên bi vào trong cốc. Câu 10 (2,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Ba đường cao AD, BE, CF
của 4ABC đồng quy tại H.
a) Chứng minh bốn điểm C, E, H, D cùng thuộc một đường tròn.
b) Kẻ đường kính AM của đường tròn (O). Chứng minh AD · M C = AC · BD.
c) Gọi P là giao điểm của AH và EF , I là giao điểm của AM và BC; K là trung điểm của
BC. Chứng minh K là trung điểm của HM và P I song song với HK. Điện thoại: 0393199266 5
Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo
Lời giải đề toán (chung) tuyển sinh vào 10 tỉnh Lào Cai 2025 Z Pytago Education Lời giải L A E P O F H X B D K I C M
a) Gọi X là trung điểm của CH. Do tam giác CDH vuông tại D và tam giác CEH vuông
tại H nên XC = XH = XD = XE. Do đó C, E, H, D cùng thuộc đường tròn tâm X, đường kính CH. b) Ta có \
ACM = 90◦ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) nên \ ACM = \ ADB Mặt khác \ ABD = \
AM C (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC của (O)) Nên 4ABD v 4AM C (g-g) AD BD Suy ra = hay AD · M C = AC · BD. AC M C
c) Ta có BH k M C (vì cùng vuông góc với AC). Tương tự ta có \
ABM = 90◦ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O))
Nên M B k CH (vì cùng vuông góc với AB)
Do đó BHCM là hình bình hành. Mà K là trung điểm của BC nên là trung điểm của HM . Ta có \ BAD = \
M AC (vì 4BAD v 4MAC) kết hợp với \ AF H = \ ACM = 90◦ AF AH Suy ra 4AF H v 4ACM (g-g) ⇒ = (1). AC AM
Vì tam giác BF C vuông tại F và tam giác BEC vuông tại E nên
KB = KC = KE = KF . Suy ra BF EC là tứ giác nội tiếp nên [ AF P = [ ACI (cùng bù với \ BF E), kết hợp với \ BAD = \ M AC AF AP
Ta được 4AF P v 4ACI (g-g) nên = (2) AC AI AH AP AP AI Từ (1) và (2) suy ra = hay =
⇒ P I k HM (theo định lý Talet đảo). AM AI AH AM
Lại có H, K, M thẳng hàng nên P I k HK. Điện thoại: 0393199266 6
Đc: 095 Kim Sơn - 273 Trần Hưng Đạo
Document Outline

  • Doc1
  • Lao Cai loi_giai_mon_Toan_chung_2025