Câu 1.
Giải hệ phương trinh:
2
2
5
.
7
x
y x y
xy x y
Câu 2.
a) Cho
p
2
p
là các số nguyên tố lớn hơn
3.
Chứng minh rằng
1
p
chia hết cho
6.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố
p
sao cho
2 1
p
là lập phương của một số nguyên dương.
Câu 3.
Cho các số thực
,
, 1
x
y z
thỏa mãn
1 1 1
2.
x y z
Chứng minh rằng:
1 1 1.
x y z x y z
Câu 4.
Cho tam giác
AB
C
nhọn, các đường cao
, ,
cắt nhau tại
.H
Gọi
K
là một điểm tùy ý trên cạnh
BC
với
,
.
K
B K C
Kẻ đường kính
KM
của đường tròn ngoại tiếp tam giác
BKF
và đường kính
KN
của
đường tròn ngoại tiếp tam giác
.CE
K
Chứng minh rằng
, ,M H N
thẳng hàng.
Câu 5.
Cho
20
điểm phân biệt trong mặt phẳng. Chứng minh rằng tồn tại đường tròn có đúng 12 điểm đã cho bên
trong và có đúng
8
điểm đã cho bên ngoài.
…Hết…
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO
NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn thi: TOÁN (Hệ số 2 - Chuyên Toán)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
-----------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH THUẬN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)
-----------------
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Đặt
,
S
x y P xy
với
2
4
.
S
P
Khi đó hệ cho trở thành:
2
2
5
5
.
7
12 0
S
P P S
S P S S
Ta có:
2
3
12 0 .
4
S
S S
S
Với
3
,
S
ta có:
2.
P
Khi đó
3 2, 1
.
2 2, 1
x y x y
xy y x
Với
4,
S
ta có:
9.
P
Loại vì
2
4 .S P
Vậy hệ cho có hai nghiệm
; 2;1 , 1;2 .
x y
Câu 2.
a) Ta có:
p
lẽ và
3
p
nên
p
chia
3
dư 1 hoặc
2.
Nếu
1
mod3
p
suy ra
2
0 mod3
p
vô lí do
2
p
là số nguyên tố lớn hơn
3.
Do đó
2
mod3
p
nên
1
0 mod 6 .
p
Hay
1
p
chia hết cho
6.
b)
2 1
p
là lập phương một số tự nhiên nên đặt
3
2 1
p a
với
*
a
a
lẽ.
Khi đó ta có:
2
2
1 1 .
p
a a a
Do
a
lẽ nên
1
a
chẵn và
2
1
1 1
a
a a a
lẽ nên suy ra
1
2.
a
Khi đó
3,
a
ta có:
3
3 1
13.
2
p
Vậy
13
p
là giá trị cần tìm.
Câu 3.
Ta có:
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2 1 1 1 1 .
1
x y z
x y z x y z x y z
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwars, ta có:
2
1 1 1
1 1 1
x y z
x y z x y z x y z
x y z
Suy ra:
1 1 1.
x y z x y z
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
3
.
2
x
y z
Câu 4.
Ta có:
AF AB AE AC
do tứ giác
BCEF
nội tiếp.
Gọi
I
là giao điểm của
AK
với
,BFK
ta có:
1 .
AI AK AF AB AE AC
Gọi
I
là giao điểm của
AK
với
,CEK
ta có:
2
.
AI
AK AE AC AF AB
Từ
1
2
suy ra
.I I
Hay
AK
đi qua
I
là giao điểm thứ hai của đường tròn
BF
K
C
EK
với
.K
I
Ta có
0
180 .EIF EIA AIF ACB ABC BAC
Suy ra tứ giác
AE
IF
nội tiếp.
Mà tứ giác
AEH
F
nội tiếp nên năm điểm
, , , ,A E I F F
cùng thuộc một đường tròn.
Suy ra:
0
90
AIH AFH
hay
H
I IK
Mặt khác
0
90
MIK NIK
nên
,
,
M
I N
thẳng hàng và
4
.
M
N IK
Từ
3
4
suy ra
,
,
M
H N
thẳng hàng. Ta có điều phải chứng minh.
Câu 5.
Trước hết ta chứng minh tồn tại một điểm
P
mà khoảng cách từ
P
đến
20
điểm đã cho là khác nhau. Thật vậy,
khoảng cách từ
P
đến hai điểm
,A
B
bằng nhau khi và chỉ khi
P
nằm trên đường trung trực của
.AB
Do đó chỉ
cần chọn điểm
P
không nằm trên đường trung trực của bất cứ đoạn thẳng nào tạo bởi
20
điểm đã cho.
Gọi khoảng cách của
P
đến
20
điểm đã cho lần lượt
1
2 3 20
... .d d d d
Xét đường tròn tâm
P
bán kính
12
,d
đường tròn này chứa đúng
12
điểm có khoảng cách đến
P
gần nhất. Ta có điều phải chứng minh.
-------------------- HẾT --------------------

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 BÌNH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC: 2020 - 2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: TOÁN (Hệ số 2 - Chuyên Toán) (Đề thi gồm có 01 trang)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) -----------------
----------------------------- Câu 1.
xy x y  5 
Giải hệ phương trinh:  . 2 2
xy x y  7  Câu 2.
a) Cho p p  2 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p 1 chia hết cho 6.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 2 p 1 là lập phương của một số nguyên dương. Câu 3. 1 1 1
Cho các số thực x, y, z 1 thỏa mãn
   2. Chứng minh rằng: x y z
x y z x 1   y 1   z 1  . Câu 4.
Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Gọi K là một điểm tùy ý trên cạnh BC
với K B, K C. Kẻ đường kính KM của đường tròn ngoại tiếp tam giác BKF và đường kính KN của
đường tròn ngoại tiếp tam giác CEK. Chứng minh rằng M , H , N thẳng hàng. Câu 5.
Cho 20 điểm phân biệt trong mặt phẳng. Chứng minh rằng tồn tại đường tròn có đúng 12 điểm đã cho bên
trong và có đúng 8 điểm đã cho bên ngoài. …Hết…
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1.
S P  5
P  5S  
Đặt S x y, P xy với 2 S  4 .
P Khi đó hệ cho trở thành:    . 2 2 S P  7 S S 12   0   S  3 Ta có: 2 S S 12   0   .  S  4  
x y  3
x  2, y 1 
Với S  3, ta có: P  2. Khi đó    .  xy  2
y  2, x 1  
Với S  4, ta có: P  9. Loại vì 2 S  4 . P
Vậy hệ cho có hai nghiệm  ; x y  2  ;1 , 1; 2. Câu 2.
a) Ta có: p lẽ và p  3 nên p chia 3 dư 1 hoặc 2. Nếu p   1 mod 
3 suy ra p  2  0mod 
3 vô lí do p  2 là số nguyên tố lớn hơn 3.
Do đó p  2mod 
3 nên p 1 0mod 
6 . Hay p 1 chia hết cho 6.
b) Vì 2 p 1 là lập phương một số tự nhiên nên đặt 3
2 p 1 a với *
a   và a lẽ.
Khi đó ta có: p  a   2 2
1 a a   1 .
Do a lẽ nên a 1  chẵn và 2
a a 1  aa  
1 1 lẽ nên suy ra a 1   2. 3 3 1 
Khi đó a  3, ta có: p  13. 2
Vậy p  13 là giá trị cần tìm. Câu 3. 1 1 1 1 1 1 1 x 1  y 1  z 1  Ta có:
   2  11 1    1   . x y z x y 1 z x y z
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwars, ta có:     
       x y z   x y z x y z     
  x  y   z  2 1 1 1 1 1 1  x y z 
Suy ra: x y z x 1   y 1   z 1  . 3
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x y z  . 2 Câu 4.
Ta có: AF AB AE AC do tứ giác BCEF nội tiếp.
Gọi I là giao điểm của AK với BFK , ta có: AI AK AF AB AE AC   1 .
Gọi I  là giao điểm của AK với CEK , ta có: AI  AK AE AC AF AB   2 . Từ  
1 và 2 suy ra I I .
Hay AK đi qua I là giao điểm thứ hai của đường tròn BFK  và CEK  với K I. Ta có      0 
EIF EIA AIF ACB ABC  180  BAC.
Suy ra tứ giác AEIF nội tiếp.
Mà tứ giác AEHF nội tiếp nên năm điểm ,
A E, I , F, F cùng thuộc một đường tròn. Suy ra:   0
AIH AFH  90 hay HI IK   3 . Mặt khác   0
MIK NIK  90 nên M , I , N thẳng hàng và MN IK 4. Từ  
3 và 4 suy ra M , H , N thẳng hàng. Ta có điều phải chứng minh. Câu 5.
Trước hết ta chứng minh tồn tại một điểm P mà khoảng cách từ P đến 20 điểm đã cho là khác nhau. Thật vậy,
khoảng cách từ P đến hai điểm ,
A B bằng nhau khi và chỉ khi P nằm trên đường trung trực của . AB Do đó chỉ
cần chọn điểm P không nằm trên đường trung trực của bất cứ đoạn thẳng nào tạo bởi 20 điểm đã cho.
Gọi khoảng cách của P đến 20 điểm đã cho lần lượt là d d d  ...  d . Xét đường tròn tâm P bán kính 1 2 3 20
d , đường tròn này chứa đúng 12 điểm có khoảng cách đến P gần nhất. Ta có điều phải chứng minh. 12
-------------------- HẾT --------------------