ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI ĐỀ THI TUYN SINH VÀO LP 10
TRƯNG ĐI HC KHOA HC T NHN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2020
MÔN THI: TOÁN (VÒNG 2)
Thời gian làm bài: 120 (không kể thời gian phát đề)
Câu 1.
a) Gii h phương trình:


2 33
14
.
5 12 13 243
x yx
y xy x y x y y


b) Giải phương trình:
777
12 2 12 24 3 0.
xx x
Câu 2.
a)m tt c các s nguyên dương
,,abc
sao cho cả ba s
222
4 5 ,4 5,4 5abbcca
đều là bình phương của
một số nguyên dương.
b) T một b bốn số thc
,,,
abcd
ta xây dựng bộ số mới
,,,abbccdda
liên tiếp xây dựng
các b số mới theo quy tắc trên. Chứng minh rằng nếu ở hai thời điểm khác nhau ta thu được cùng một bộ số (có
th khác thứ tự) thì bộ số ban đầu phải có dạng
, ,, .aaaa
Câu 3.
Cho tam giác
ABC
cân ti
Đim
E
thuộc cạnh
AC
sao cho
0
90 .AEB
Gi
P
giao điểm
của
BE
với trung trực
.BC
Gi
K
là hình chiếu vuông góc của
P
lên
.AB
Gi
Q
là hình chiếu vuông góc của
E
lên
.AP
Gọi giao điểm của
EQ
PK
.F
a) Chứng minh rằng bốn điểm
,,,AEPF
cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi giao điểm của
KQ
PE
.L
Chứng minh rằng
LA
vuông góc với
.LE
c) Gi giao điểm ca
FL
AB
.S
Gọi giao điểm ca
KE
AL
.T
Lấy
R
là đim đi xng ca
A
qua
.L
Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác
AST
đường tròn ngoại tiếp tam giác
BPR
tiếp xúc nhau.
Câu 4.
Vi
,,
abc
là những số thực dương thỏa mãn
3.abc

Chứng minh rằng:
2
111 4
3 11 3 .
abc
a b c abc bc ca ab









-------------------- HT --------------------
LI GII CHI TIT
Câu 1.
a) Vi

1 4,x yx 
ta có:


3
33
3
3
3
3
12 13 3 12 1 1
3 3 1 11
3 1 11
3 11
1
x y y xy xyxy y
xy xyxy x xyy
xy xyxy x y
xy xyxy
xy
 
 





Ngoài ra:
 

2
2
51 1 1
2 1 1.
y xyxy y xy x xy
xyxy xy
 
 
Do đó phương trình thứ hai của h tương đương
5
243 2.xy xy 
T đó ta tìm được
1.xy
Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất
; 1;1 .
xy
b) Đặt
12ax

2 12.bx
Khi đó phương trình trở thành:
77
7 7 6 5 42 33 24 5 6
6
6 5 42 33 24 5 6
5 42 33 24 5
22
2 22 2
0
0
7 14 21 14 7 0
0
a b ab aba abab ab ab ab b ab
a b a ab ab ab ab ab b a b
a b ab ab ab ab ab
ab a b a ab a b ab b
 









Nhận thấy
,ab
không đồng thời bằng
0
nên phương trình tương đương:
0
0 0.
0
a
ab a b b
ab


Vi
0,a
ta có
12.x
Vi
0,b
ta có
6.x
Vi
0,ab
ta có
8.x
Th lại thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm
6; 8; 12 .S
Câu 2.
a) Không mất tính tổng quát, giả sử
a
là s lớn nhất trong ba số
,,abc
.
Khi đó, ta có
2 22
4 5 4 (2 )a ba a
222 2
4 54 54 84(22).a ba aa a a 
2
45ab
là s
chính phương nên
22
4 5 (2 1)
aba
, tức
5 4 1.ba
T đây, ta suy ra
b
chia 4 1. Do đó
41bk
vi
k
. Mt cách tương ứng, ta
51ak
. Xét các
trường hợp sau.
Trường hợp 1:
bc
. Chứng minh tương tự như trên, t giả thiết
2
45
bc
s chính phương, ta suy ra
5 4 1 16 5
cb k

. Do đó
k
chia hết cho 5, tức
5kn
vi
n
. Khi đó, ta
16 1, 20 1c nb n 
25 1an
.
Với kết quả trên, ta
22 2
4 5 4(16 1) 125 5 4(16 1) 4(16 1) 1 (32 3) . (1)ca n n n n n  
22 2 2
4 5 4(16 1) 125 5 (32 4) (3 7) (32 4) .ca n n n n n 
2
45ca
s chính phương nên
22
4 5 (32 3)ca n
. Suy ra, dấu đẳng thức trong bất đẳng thức
(1) phải xảy ra, tức
0n
. T đó
1abc
.
Trường hợp 2:
cb
. Trong trường hợp này, ta có
22 2
4 5 4 5( 1) (2 1)b cb b b 
2
45bc
là s chính phương nên
22
4 5(22)bcb
. Do đó
5 8 4 32 12 25 5.
cb k k

Suy ra
51.ck a 
mâu thuẫn. Vậy trường hợp này không thể xảy ra.
Tóm lại, có duy nhất một bộ số
(;;)abc
thỏa mãn yêu cầu là
(1;1;1)
.
b) Gi
2
(,,, )
n nn
abcd
là b bốn số thực thu được sau lượt th
n
. Khi đó, ta có
000 0
(,,,) (,,,)
a b c d abcd
111
2( ). .
n n n nnn n
a b c abcd n


Suy ra
000 0
2( ) 2( ).
nn
nnn n
a b c d a b c d abcd 
Gi sử tồn tại hai số nguyên dương
mk
sao cho hai bộ số
(,,,)
mmm m
abcd
(,,,)
kkk k
abcd
là một (có thể khác
th tự). Khi đó, ta có
mmm m kkk k
a bc d abcd 
tức
2()2().
mk
abcd abcd 
mk<
nên
0abcd+++ =
. Bây giờ, ta có chú ý rằng
222 2
222 2
22 2 2
11 11 1 1 1 1
222 2
1 1 1 1 1 11 1
222 2
1 1 1 1 11
222
111
( )( )( )( )
2( ) 2( )( )
2( ) 2( )( )
2(
nnn n
nn nn n n n n
n n n n n nn n
n n n n nnn nn n
nnn
abcd
ab bc cd da
abcd acbd
abcd abcdbd
abc
+++ +
++ ++ + + + +
+ + + + +=+ +
+ + + + ++
+++
+++
= + ++ ++ + +
= +++ + + +
= + + + + +++ +
= +++
2
1
).
n
d
+
Suy ra
2 2 2 2 12 2 2 2
111 1
2 ( ). .
n
nnn n
a bc d abcd n
−∗
+ + + = + + + ∀∈
Vì hai bộ số
(,,,)
mmm m
abcd
(,,,)
kkk k
abcd
là một ( có thể khác thứ tự) nên
2 2 2 2 222 2
.
mmm m kkk k
a bc d abcd+ + + = +++
Hay
12 2 2 2 12 2 2 2
111 1 111 1
2()2().
mk
abcd abcd
−−
+++ = +++
T đây, ta có
111 1
0
abcd= = = =
. Suy ra
,,b ac bd c=−= =
, tc b số ban đầu phải có dạng
(, ,, )
aaaa−−
. Ta
có điều phải chứng minh.
Câu 3.
a) Vì tam giác
ABC
cân ti
A
nên trung trực ca
BC
đi qua
,A
hơn nữa
AP
là phân giác góc
BAC
.
Do đó
.
PAE PAK∠=
T giác
AFKQ
90
o
AKF AQF
∠==
nên
AFKQ
là t giác ni tiếp đường tròn đường kính
.AF
.
Suy ra
KAQ KFQ∠=
.
Do đó
.
PAE PAK QAK QFK PFE
==∠=∠=
Do đó tứ giác
AEPF
nội tiếp hay bốn điểm
,,,AEPF
cùng thuộc một đường tròn.
b) T các t giác ni tiếp
AFKQ
AEPF
đã chứng minh ở u a), ta suy ra
=.AQL AFK AFP AEL= ∠=
Suy ra tứ giác
AQEL
nội tiếp. Mà
90
o
AQE∠=
nên
90
o
ALE∠=
hay
LA LE
.
c) Ta
,,AL KP BC
ba đường cao của tam giác
ABP
nên chúng đồng quy tại trc tâm ta ký hiệu điểm
đó là
.H
Tc hết, vì
P
trc tâm tam giác
ABH
và
A
đối xứng
R
qua đường cao
BL
của tam giác
ABR
nên
180 180 ,
oo
BRH BRA BAH BPH = −∠ = −∠ =
suy ra tứ giác
BPRH
nội tiếp.
Ta có
PBH PAL PKL =∠=
nên
.LEF LKF∠=
Suy ra tứ giác
KFLE
nội tiếp.
Do đó
90 90 .
oo
ALS ELS PKE SKT = −∠ = −∠ =
T đây, ta suy ra tứ giác
SLTK
nội tiếp.
Vì t giác
BKLH
nội tiếp đường tròn đường kính
BH
nên
LTS LKS LHB∠= =
. Suy ra
.ST BH
.
Đường thẳng
EF
cắt
AB
tại
,M
KL
cắt
ST
tại
.
N
Ta
AQ
va là phân giác va là đưng cao của tam giác
AEM
nên
AEM
cân ti
.A
Suy ra
QE QM=
. Kết hp vi
ST EM
(cùng vuông với
AQ
) nên theo định
Thales, ta có
N
là trung điểm của
.ST
Do đó nếu gi
X
là giao của
AN
vi
BC
thì từ
ST BH
ta cũng suy ra
X
là trung điểm ca
.BH
Gi
G
là hình chiếu vuông góc của
P
lên
,AX
v đường kính
AA
của đường tròn
ngoại tiếp tam giác
ABH
và gọi
G
là đối xứng của
G
qua
.X
D thấy
0
90AG A
′′
∠=
nên nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
t giác
BPHA
là hình bình hành.
Hơn na
A G PG
′′
nên
PGA G
′′
hình bình hành. Do đó các điểm
,
PG
đối xứng với
,AG
′′
qua
.
X
t
giác
BG A H
′′
nội tiếp nên tứ giác
BPGH
nội tiếp.
T các t giác ni tiếp
AKGL
(ni tiếp đường tròn đường kính
AP
) và
,
KSLT
ta suy ra
NG NA NK NL NS NT⋅= ⋅=
Do đó, tứ giác
ASGT
nội tiếp. Mặt khác, ta lại có
.
AGT AST ABH AG H GG H BGG
′′
=∠= = = =
Suy ra
,,TGB
thẳng hàng. Tương tự, ta cũng có
,,HGS
thẳng hàng.
T
ST BH
suy ra đường tròn ngoại tiếp hai tam giác
GTS
GBH
tiếp xúc với nhau ti
G
. Do đó hai đường
tròn ngoại tiếp hai tam giác
AST
BPR
tiếp xúc với nhau tại
G
.
Câu 4.
Bất đẳng thức đã cho viết lại thành
2
222
111 111 4 3( )
3 64
abc
a b c a b c abc abc




 





hay
2
222
1 1 1 4 3( 2 2 2 ) 31
34 .
a b c ab bc ca
a b c abc abc abc




Đặt
111
,,xyz
abc

thì ta có
111
3
xyz

hay
3.xy yz zx xyz
Ta đưa về chứng minh
2
3( ) 4 31 .x y z xyz 
Đặt
,p x y z q xy yz zx
r xyz
thì ta có
3qr
. Ta cần có
2
3 4 31 .
pr
Theo bất đẳng thc Cô-si thì
( )( ) 9x y z xy yz zx xyz
nên
3xyz
hay
3.
p
Ta có bất đẳng thức quen thuộc
()()()xyz x y z y z x z x y 
nên
(2)(2)(2)rpxpypz
.
Khai triển ra ta được
32
2 ( ) 4( ) 8r p p x y z p xy yz zx xyz 
hay
3
9 12
r p pr
3
.
12 9
p
r
p
Ta đưa về chứng minh
3
2
31
34 ,
12 9
p
p
p

quy đồng và khai triển, ta có
2
( 3)(5 12 12) 0
p pp

, đúng do
3.p
Vậy bất đẳng thức đã cho là đúng, ta có điều phải chứng minh.
-------------------- HT --------------------

Preview text:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2020
MÔN THI: TOÁN (VÒNG 2)
Thời gian làm bài: 120 (không kể thời gian phát đề) Câu 1.
 x yx   1  4
a) Giải hệ phương trình:  . 2
y xy x y   5  3 3
x y 12y   13   243 
b) Giải phương trình: x 7  x 7   x7 12 2 12 24 3  0. Câu 2.
a) Tìm tất cả các số nguyên dương a, ,
b c sao cho cả ba số 2 2 2 4a 5 ,
b 4b 5c, 4c 5a đều là bình phương của một số nguyên dương.
b) Từ một bộ bốn số thực a, ,
b c, d ta xây dựng bộ số mới a  ,
b b c, c d, d a và liên tiếp xây dựng
các bộ số mới theo quy tắc trên. Chứng minh rằng nếu ở hai thời điểm khác nhau ta thu được cùng một bộ số (có
thể khác thứ tự) thì bộ số ban đầu phải có dạng a, a, a, a. Câu 3.
Cho tam giác ABC cân tại có  0
BAC  90 . Điểm E thuộc cạnh AC sao cho  0
AEB  90 . Gọi P là giao điểm
của BE với trung trực BC. Gọi K là hình chiếu vuông góc của P lên A .
B Gọi Q là hình chiếu vuông góc của E lên A .
P Gọi giao điểm của EQ PK F.
a) Chứng minh rằng bốn điểm ,
A E, P, F cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi giao điểm của KQ PE là .
L Chứng minh rằng LA vuông góc với LE.
c) Gọi giao điểm của FL AB S. Gọi giao điểm của KE AL T. Lấy R là điểm đối xứng của A qua .
L Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác AST và đường tròn ngoại tiếp tam giác BPR tiếp xúc nhau. Câu 4. Với a, ,
b c là những số thực dương thỏa mãn a b c  3. Chứng minh rằng: 2 1 1 1  4  
3   1 1 3 a b c        . a b cabc bc ca ab
-------------------- HẾT --------------------
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1.
a) Với x yx   1  4, ta có: 3 3
x y 12y 13 x y3 3xyx y12y   1 1
 x y3 3xyx y3x  
1 x yy   1 1
 x y3 3x yxy x   1 y   1  1  
 x y3 3x yx y   1 1
 x y  3 1 Ngoài ra: 2
y xy x y 5 y  
1 x yx  
1 x y1
 x yx y  21x y  2 1 .
Do đó phương trình thứ hai của hệ tương đương x y5  243  x y  2.
Từ đó ta tìm được x y 1.
Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất  ; x y1;  1 .
b) Đặt a x12 và b  2x12. Khi đó phương trình trở thành: 7 7
a b a b7  0  a b 6 5 4 2 3 3 2 4 5 6
a a b a b a b a b ab b a b7 a b 6 5 4 2 3 3 2 4 5 6 a a b a b a b a b ab ba b6            0    
 a b 5 4 2 3 3 2 4 5
7a b14a b 21a b 14a b 7ab  0
aba b a
ab2 a b ab b 2 2 2 2 2          0   a  0 
Nhận thấy a, b không đồng thời bằng 0 nên phương trình tương đương: aba b 0  b  0 .  a b  0 
Với a  0, ta có x 12.
Với b  0, ta có x  6.
Với a b  0, ta có x  8.
Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm S  6; 8; 1  2 . Câu 2.
a) Không mất tính tổng quát, giả sử a là số lớn nhất trong ba số a,b,c . Khi đó, ta có 2 2 2
4a 5b  4a  (2a) và 2 2 2 2
4a 5b  4a 5a  4a 8a  4  (2a  2) . Mà 2
4a 5b là số chính phương nên 2 2
4a 5b  (2a 1) , tức 5b  4a 1.
Từ đây, ta suy ra b chia 4 dư 1. Do đó b  4k 1với k   . Một cách tương ứng, ta có a  5k 1. Xét các trường hợp sau.
• Trường hợp 1: b c . Chứng minh tương tự như trên, từ giả thiết 2
4b 5c là số chính phương, ta suy ra
5c  4b 116k 5. Do đó k chia hết cho 5, tức k  5n với n   . Khi đó, ta có
c 16n 1,b  20n 1 và a  25n 1.
Với kết quả trên, ta có 2 2 2
4c 5a  4(16n 1) 125n 5  4(16n 1)  4(16n 1) 1 (32n 3) . (1) Và 2 2 2 2
4c 5a  4(16n 1) 125n 5  (32n  4) (3n7)  (32n  4) . Mà 2
4c 5a là số chính phương nên 2 2
4c 5a  (32n 3) . Suy ra, dấu đẳng thức trong bất đẳng thức
(1) phải xảy ra, tức n  0 . Từ đó a b c 1.
• Trường hợp 2: c b . Trong trường hợp này, ta có 2 2 2
4b 5c  4b 5(b 1)  (2b 1) Mà 2
4b 5c là số chính phương nên 2 2
4b 5c  (2b  2) . Do đó
5c 8b  4  32k 12  25k 5.
Suy ra c  5k 1 .
a mâu thuẫn. Vậy trường hợp này không thể xảy ra.
Tóm lại, có duy nhất một bộ số (a; ;
b c) thỏa mãn yêu cầu là (1;1;1) .
b) Gọi (a b c d là bộ bốn số thực thu được sau lượt thứ n . Khi đó, ta có n , , n, n) 2
(a ,b ,c ,d )  (a,b,c,d) 0 0 0 0 Và a           b c a b c d n n n n 2( n n n n ). . 1 1 1 Suy ra
a b c d  2n(a b c d )  2n a b c d n n n n ( ). 0 0 0 0
Giả sử tồn tại hai số nguyên dương m k sao cho hai bộ số (a b c d và (a b c d là một (có thể khác
k , k , k , k )
m , m , m , m )
thứ tự). Khi đó, ta có a b c d a b c d tức 2m(    )  2k a b c d
(a b c d). m m m m k k k k
m < k nên a + b + c + d = 0 . Bây giờ, ta có chú ý rằng 2 2 2 2 a + + + + b + c + d n 2 n 2 n 2 n+2 2 2 2 2 = (a + + + + + + + + b + b + c + c + d + d + a n n ) ( n n ) ( n n ) ( n n+ ) 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 = 2(a + + + + + + +
b + c + d +
a + c = b + d n n n n ) 2( n n )( n n+ ) 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 = 2(a + + + + + + + + +
b + c + d + a b c d b + d n n n n ) 2( n n n n )( n n+ ) 1 1 1 1 1 1 2 2 2 = 2(a + + + 2 d n+ ). + b + c n 1 n 1 n 1 + 1 Suy ra 2 2 2 2 n 1 − 2 2 2 2 a b c d a b c d n ∗ + + + = + + + ∀ ∈ n n n n 2 ( ).  . 1 1 1 1
Vì hai bộ số (a b c d và (a b c d là một ( có thể khác thứ tự) nên
k , k , k , k )
m , m , m , m ) 2 2 2 2 2 2 2 2
a + b + c + d = a + b + c + d m m m m k k k k . Hay m 1 − 2 2 2 2 k 1 − 2 2 2 2
2 (a + b + c + d ) = 2 (a + b + c + d ). 1 1 1 1 1 1 1 1
Từ đây, ta có a = b = c = d = 0. Suy ra b = −a,c = − ,
b d = −c , tức bộ số ban đầu phải có dạng (a,−a,a,−a) . Ta 1 1 1 1
có điều phải chứng minh. Câu 3.
a) Vì tam giác ABC cân tại A nên trung trực của BC đi qua ,
A hơn nữa AP là phân giác góc BAC . Do đó PAE = PAK.
Tứ giác AFKQ có ∠ = ∠ = 90o AKF AQF
nên AFKQ là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AF.. Suy ra KAQ = KFQ . Do đó PAE = PAK = QAK = QFK = PFE.
Do đó tứ giác AEPF nội tiếp hay bốn điểm ,
A E, P, F cùng thuộc một đường tròn.
b) Từ các tứ giác nội tiếp AFKQ AEPF đã chứng minh ở câu a), ta suy ra AQL = AFK= AFP = AE . L
Suy ra tứ giác AQEL nội tiếp. Mà ∠ = 90o AQE nên ∠ = 90o ALE
hay LA LE .
c) Ta có AL, KP, BC là ba đường cao của tam giác ABP nên chúng đồng quy tại trực tâm mà ta ký hiệu điểm
đó là H. Trước hết, vì P là trực tâm tam giác ABH A đối xứng R qua đường cao BL của tam giác ABR nên ∠ =180o − ∠ =180o BRH BRABAH = B
PH, suy ra tứ giác BPRH nội tiếp. Ta có PBH = PAL = PKL nên LEF = LK
F. Suy ra tứ giác KFLE nội tiếp. Do đó ∠ = 90o − ∠ = 90o ALS ELSPKE = S
KT. Từ đây, ta suy ra tứ giác SLTK nội tiếp.
Vì tứ giác BKLH nội tiếp đường tròn đường kính BH nên LTS ∠ = LKS = LH
B . Suy ra ST BH..
Đường thẳng EF cắt AB tại M , KL cắt ST tại N. Ta có AQ vừa là phân giác vừa là đường cao của tam giác
AEM nên AEM cân tại .
A Suy ra QE = QM . Kết hợp với ST EM (cùng vuông với AQ ) nên theo định lý
Thales, ta có N là trung điểm của ST. Do đó nếu gọi X là giao của AN với BC thì từ ST BH ta cũng suy ra
X là trung điểm của BH. Gọi G là hình chiếu vuông góc của P lên AX , vẽ đường kính AA′ của đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABH và gọi G′ là đối xứng của G qua X. Dễ thấy 0 AG A
′ ′ = 90 nên nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và tứ giác BPHA′ là hình bình hành.
Hơn nữa AG′  PG nên PGAG′ là hình bình hành. Do đó các điểm P, G đối xứng với A ,′ G′ qua X. Mà tứ giác BG A
′ ′H nội tiếp nên tứ giác BPGH nội tiếp.
Từ các tứ giác nội tiếp AKGL (nội tiếp đường tròn đường kính AP ) và KSLT, ta suy ra
NG NA = NK NL = NS NT
Do đó, tứ giác ASGT nội tiếp. Mặt khác, ta lại có AGT = AST = ABH = AG H ′ = GG H ′ = BGG .′
Suy ra T, G, B thẳng hàng. Tương tự, ta cũng có H, G, S thẳng hàng.
Từ ST BH suy ra đường tròn ngoại tiếp hai tam giác GTS GBH tiếp xúc với nhau tại G . Do đó hai đường
tròn ngoại tiếp hai tam giác AST BPR tiếp xúc với nhau tại G . Câu 4.
Bất đẳng thức đã cho viết lại thành 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 4 3(   ) 3      6        4 a b c   hay a b c a b c abc abc 2 2 2 2 1 1 1 4
3(a b c  2ab  2bc  2ca) 31 3       4    .  a b c abc abc abc Đặt 1 1 1
x  , y  , z  thì ta có 1 1 1
   3 hay xy yz zx  3xyz. Ta đưa về chứng minh a b c x y z 2
3(x y z)  4  31xyz.
Đặt p x y z,q xy yz zx r xyz thì ta có q  3r . Ta cần có 2
3p  4  31r.
Theo bất đẳng thức Cô-si thì (x y z)(xy yz zx)  9xyz nên x y z  3 hay p  3.
Ta có bất đẳng thức quen thuộc
xyz  (x yz)(y z x)(z xy) nên
r  ( p2x)( p2y)( p2z) . Khai triển ra ta được 3 2
r p 2 p (x y z)  4 p(xy yz zx)8xyz hay 3 3 9r p
p 12 pr và  r. 12 p9 3 Ta đưa về chứng minh 2 31 3  4 p p
, quy đồng và khai triển, ta có 12 p9 2
( p3)(5p 12 p 12)  0 , đúng do p  3.
Vậy bất đẳng thức đã cho là đúng, ta có điều phải chứng minh.
-------------------- HẾT --------------------
Document Outline

  • Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán KHTN vòng 2 năm 2020