Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế

Thứ Bảy ngày 05 tháng 06 năm 2021, sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán năm học 2021 – 2022.

Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế gồm 01 trang với 06 bài toán dạng tự luận, thời gian làm bài 120 phút, đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
NG DN GIẢI ĐỀ THI TUYN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2021-2022
Khóa ngày 05 tháng 06 năm 2021
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
1. ThS. Trn Ngc Đức Toàn – Trường THPT Thuận Hóa, ĐHSP Huế
2. ThS. Nguyễn Văn Rin – Trường THPT Hai Bà Trưng, Huế
3. ThS. Trn Đình Cư Trường THPT Gia Hi, Huế
Câu
Ý
Ni dung
Đim
1
1,5
1.a
Tìm số
x
không âm, biết
.
Vi
0x
ta có
2
2 2 4xx
.
Vy
4x
.
1.b
Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị ca biu thc
4.5 9.5 5A
.
22
4.5 9.5 5 2 .5 3 .5 5 2 5 3 5 5 0A
.
Vy
0A
.
1.c
Rút gọn biu thc
2
x x y y
C x y
xy
vi
0x
0y
.
Với điều kin
0x
0y
ta có
33
2
2
xy
x x y y
C x y x xy y
x y x y

22
x y x xy y
x xy y x xy y x xy y
xy
xy
.
Vy
C xy
.
2
1,5
2.a
Không sử dụng máy tính cầm tay, gii h phương trình
31
25
xy
xy


.
Ta có
3 1 6 2 2 7 7 1 1
2 5 2 5 2 5 1 2 5 2
x y x y x x x
x y x y x y y y
.
Vy nghim ca h phương trình là
; 1; 2xy 
.
2.b
Viết phương trình đường thng
:d y ax b
, biết rằng đường thng
d
song
song với đường thng
: 2 1d y x

và đi qua điểm
2; 3M
.
d
song song vi
d
nên
2
1
a
b

(tha
).
: 2 1d y x b b
.
2; 3Md
nên
3 2.2 7bb
(tha
1b 
).
Vy
: 2 7d y x
.
Để phc v công tác phòng chống dch COVID 19, một công ty A lên kế hoch trong
mt thời gian quy định làm
20000
tm chn bo h để tặng các chốt chng dịch. Do ý
thc khẩn trương trong công tác hỗ tr chng dịch và nhờ ci tiến quy trình làm việc nên
mỗi ngày công ty A làm được nhiều hơn
300
tm so vi kế hoạch ban đầu. Vì thế, công
ty A đã hoàn thành kế hoch sớm hơn đúng một ngày so với thời gian quy định và làm
được nhiều hơn
700
tm so vi kế hoạch ban đầu. Biết rng s tấm làm ra trong mỗi
1,0
Trang 2
3
ngày là bằng nhau và nguyên cái. Hỏi theo kế hoạch ban đầu, mỗi ngày công ty A cn
làm bao nhiêu tấm chn bo h?
Gi s tm chn bo h công ty A làm trong mỗi ngày là
x
(tm)
*
x
.
Theo kế hoch, s ngày hoàn thành
20000
tm chn bo h
20000
x
(ngày).
S tm chn bo h làm trong một ngày theo thực tế
300x
(tm).
Theo thc tế, s tm chn bo h làm được nhiều hơn
700
tm so vi kế hoạch ban đầu
là nên số ngày hoàn thành
20700
tm chn bo h
20700
300x
(ngày).
Vì công ty A đã hoàn thành kế hoch sớm hơn đúng một ngày so với thời gian quy định
nên ta có phương trình
20700 20000
1 20700 300 20000 300
300
x x x x
xx
2
3000
1000 6000000 0
2000
x
xx
x

.
Đối chiếu với điều kiện, ta được
2000x
.
Vy s tm chn bo h công ty A làm trong mỗi ngày là
2000
(tm).
4
Cho phương trình
2
30x x m
(1), vi
x
là ẩn s.
2,0
4.a
a) Giải phương trình (1) khi
2.m
Vi
2m
, phương trình (1) trở thành
2
3 2 0xx
.
1 3 2 0abc
nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
12
1; 2xx
.
Vy tp nghim của phương trình là
1;2S
.
4.b
b) Tìm các giá trị ca
m
để phương trình
1
có nghiệm.
Phương trình
1
có nghiệm
2
9
0 3 4.1. 0 9 4 0
4
m m m
.
Vy vi
9
4
m
thì phương trình
1
có nghiệm.
4.c
c) Tìm các giá trị ca
m
để phương trình
1
nghim
12
,xx
thỏa mãn đẳng thc
3 3 2 2
1 2 1 2 1 2
25x x x x x x
.
Vi
9
4
m
thì phương trình
1
có nghiệm.
Theo định lý Vi-ét ta có
12
12
3xx
x x m

.
Ta có
3 3 2 2 2 2 2 2
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
2 5 2 5x x x x x x x x x x x x
22
1 2 1 2 1 2 1 2
2 2 5x x x x x x x x


22
3 2 2 5m m m
2
4 9 5 0 2mm
.
0abc
nên phương trình
2
có hai nghiệm phân biệt
12
5
1;
4
mm
(thỏa điều kin
9
4
m
).
Vy
5
1;
4
m



.
5
Cho ba điểm
,,A B C
phân biệt, c định thẳng hàng sao cho
B
nm gia
A
.C
V nửa đường tròn tâm
O
đường kính
.BC
T
A
k tiếp tuyến
AM
đến nửa đường
tròn
O
(
M
tiếp điểm). Trên cung
MC
lấy đim
E
(
E
không trùng với
M
C
),
đường thng
AE
ct nửa đường tròn
O
tại điểm th hai là
F
(
F
không trùng
).E
Gi
3,0
Trang 3
I
trung điểm ca
EF
H
hình chiếu vuông góc của điểm
M
lên đường thng
.BC
Chng minh:
a) T giác
AMIO
ni tiếp.
b) Hai tam giác
OFH
OAF
đồng dng.
c) Trọng tâm
G
của tam giác
OEF
luôn nằm trên một đường tròn cố định khi điểm
E
thay đổi trên cung
.MC
5.a
a) Chng minh
AMIO
ni tiếp
Ta có:
90AMI AIO
Hay
,MI
cùng nhìn
AO
dưới 1 góc vuông.
Vy t giác
AMIO
là tứ giác nội tiếp
5.b
b) Chng minh
OFH
OAF
Xét hai tam giác
OFH
OAF
có:
+
O
chung
1
+
AMO
vuông tại
M
(do
AM
là tiếp tuyến) nên
22
.2
OH OF
OH OA OM OF
OF OA
.
T (1) và (2) suy ra
OFH
OAF
5.c
Chng minh trọng tâm
G
của tam giác
OEF
luôn nằm trên một đường tròn cố định khi
E
thay đổi trên cung
MC
G
là trọng tâm tam giác
OEF
nên
2
3
OG
OI
.
K
GK
song song vi
AI
ct
AO
ti
K
, tc
90KGO 
.
Theo định lý Talet ta có
22
33
OK OG
OK OA
OA OI
nên
K
c định.
Hay
G
luôn nằm trên đường tròn đường kính
OK
khi
E
di chuyển trên cung
MC
.
6
Một khúc gỗ đặc dạng hình trụ, bán kính hình tròn đáy
10
cm, chiu cao bng
20
cm, người ta tin b bên trong khúc gỗ mt vt dạng hình nón bán kính hình tròn đáy
10
cm, chiu cao bng mt na chiu cao của khúc gỗ (như hình vẽ bên). Tính th tích
phần khúc gỗ còn lại.
1,0
K
G
H
I
F
M
O
A
C
B
E
Trang 4
Th tích hình trụ là:
2
1
.10 .20 2000V


cm
3
Th tích hình nón là:
2
2
1 1000
.10 .10
33
V

cm
3
Vy, th tích phần khúc gỗ còn lại là:
12
1000 5000
2000
33
V V V

cm
3
.
--- HT ---
| 1/5

Preview text:

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2021-2022
Khóa ngày 05 tháng 06 năm 2021 Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
1. ThS. Trần Ngọc Đức Toàn – Trường THPT Thuận Hóa, ĐHSP Huế
2. ThS. Nguyễn Văn Rin – Trường THPT Hai Bà Trưng, Huế
3. ThS. Trần Đình Cư – Trường THPT Gia Hội, Huế Câu Ý Nội dung Điểm 1,5 1.a
Tìm số x không âm, biết x  2 . Với x  0 ta có 2
x  2  x  2  4 . Vậy x  4 .
1.b Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức A  4.5  9.5  5 . 2 2
A  4.5  9.5  5  2 .5  3 .5  5  2 5  3 5  5  0 . Vậy A  0 . 1.c Rút gọn biểu thức     2 x x y y C x y
với x  0 và y  0 . x y 1
Với điều kiện x  0 và y  0 ta có 3 3   C
  x y 2  x  y x x y y  
 x  2 xy yx y x y
x yxxy y 
 x  2 xy y  x xy yx  2 xy yx yxy . Vậy C xy . 1,5 3  x y 1 2.a
Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình  .
x  2y  5 3  x y 1 6
x  2y  2 7  x  7 x 1 x 1 Ta có          .
x  2y  5
x  2y  5
x  2y  5 1   2y  5 y  2 
Vậy nghiệm của hệ phương trình là  ;
x y  1; 2 . 2
Viết phương trình đường thẳng d  : y ax b a  0 , biết rằng đường thẳng d  song
2.b song với đường thẳng d:y  2x1 và đi qua điểm M 2;3. a  2
Vì d  song song với d nên 
(thỏa a  0 ). b   1 
d:y  2x bb    1 .
M 2; 3d  nên 3
  2.2  b b  7  (thỏa b  1  ).
Vậy d  : y  2x  7 .
Để phục vụ công tác phòng chống dịch COVID – 19, một công ty A lên kế hoạch trong 1,0
một thời gian quy định làm 20000 tấm chắn bảo hộ để tặng các chốt chống dịch. Do ý
thức khẩn trương trong công tác hỗ trợ chống dịch và nhờ cải tiến quy trình làm việc nên
mỗi ngày công ty A làm được nhiều hơn 300 tấm so với kế hoạch ban đầu. Vì thế, công
ty A đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn đúng một ngày so với thời gian quy định và làm
được nhiều hơn 700 tấm so với kế hoạch ban đầu. Biết rằng số tấm làm ra trong mỗi Trang 1
ngày là bằng nhau và nguyên cái. Hỏi theo kế hoạch ban đầu, mỗi ngày công ty A cần
làm bao nhiêu tấm chắn bảo hộ?
Gọi số tấm chắn bảo hộ công ty A làm trong mỗi ngày là x (tấm)  * x  .
Theo kế hoạch, số ngày hoàn thành 20000 tấm chắn bảo hộ là 20000 (ngày). 3 x
Số tấm chắn bảo hộ làm trong một ngày theo thực tế là x  300 (tấm).
Theo thực tế, số tấm chắn bảo hộ làm được nhiều hơn 700 tấm so với kế hoạch ban đầu
là nên số ngày hoàn thành 20700 tấm chắn bảo hộ là 20700 (ngày). x  300
Vì công ty A đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn đúng một ngày so với thời gian quy định
nên ta có phương trình 20700 20000 1 
 20700x xx  300  20000x  300 x  300 xx  3000  2
x 1000x  6000000  0   . x  2000
Đối chiếu với điều kiện, ta được x  2000 .
Vậy số tấm chắn bảo hộ công ty A làm trong mỗi ngày là 2000 (tấm). 4 Cho phương trình 2
x  3x m  0 (1), với x là ẩn số. 2,0 4.a
a) Giải phương trình (1) khi m  2.
Với m  2 , phương trình (1) trở thành 2
x  3x  2  0 .
a b c 1  3
   2  0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x 1; x  2 . 1 2
Vậy tập nghiệm của phương trình là S  1;  2 .
4.b b) Tìm các giá trị của m để phương trình   1 có nghiệm. Phương trình   1 có nghiệm      2 9 0 3
 4.1.m  0  9  4m  0  m  . 4 9 Vậy với m  thì phương trình   1 có nghiệm. 4
c) Tìm các giá trị của m để phương trình  
1 có nghiệm x , x thỏa mãn đẳng thức 1 2 4.c 3 3 2 2
x x x x  2x x  5. 1 2 1 2 1 2 9 Với m  thì phương trình   1 có nghiệm. 4 x x  3
Theo định lý Vi-ét ta có 1 2  . x x m  1 2 Ta có 3 3 2 2
x x x x  2x x  5  x x  2 2 x x  2 2  2x x  5 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2  x x
x x 2  2x x   2x x 2  5 1 2 1 2 1 2 1 2  
m 2  m 2 3 2  2m  5 2
 4m 9m  5  02. Vì 5
a b c  0 nên phương trình 2 có hai nghiệm phân biệt m  1; m  1 2 4 9
(thỏa điều kiện m  ). 4  5 Vậy m  1  ; .  4 Cho ba điểm , A ,
B C phân biệt, cố định và thẳng hàng sao cho B nằm giữa A C.
Vẽ nửa đường tròn tâm O đường kính BC. Từ A kẻ tiếp tuyến AM đến nửa đường 5
tròn O ( M là tiếp điểm). Trên cung MC lấy điểm E ( E không trùng với M C ), 3,0
đường thẳng AE cắt nửa đường tròn O tại điểm thứ hai là F ( F không trùng E). Gọi Trang 2
I là trung điểm của EF H là hình chiếu vuông góc của điểm M lên đường thẳng BC. Chứng minh:
a) Tứ giác AMIO nội tiếp.
b) Hai tam giác OFH OAF đồng dạng.
c) Trọng tâm G của tam giác OEF luôn nằm trên một đường tròn cố định khi điểm
E thay đổi trên cung MC. M E I G F A C K B H O 5.a
a) Chứng minh AMIO nội tiếp Ta có:
AMI AIO  90
Hay M , I cùng nhìn AO dưới 1 góc vuông.
Vậy tứ giác AMIO là tứ giác nội tiếp
5.b b) Chứng minh OFH OAF
Xét hai tam giác OFH OAF có: + O chung   1 + A
MO vuông tại M (do AM là tiếp tuyến) nên OH OF 2 2
OH.OA OM OF   2. OF OA
Từ (1) và (2) suy ra OFH OAF 5.c
Chứng minh trọng tâm G của tam giác OEF luôn nằm trên một đường tròn cố định khi
E thay đổi trên cung MC OG
G là trọng tâm tam giác OEF nên 2  . OI 3
Kẻ GK song song với AI cắt AO tại K , tức KGO  90 .
Theo định lý Talet ta có OK OG 2 2 
  OK OA nên K cố định. OA OI 3 3
Hay G luôn nằm trên đường tròn đường kính OK khi E di chuyển trên cung MC .
Một khúc gỗ đặc có dạng hình trụ, bán kính hình tròn đáy là 10 cm, chiều cao bằng 20
cm, người ta tiện bỏ bên trong khúc gỗ một vật dạng hình nón có bán kính hình tròn đáy
là 10 cm, chiều cao bằng một nửa chiều cao của khúc gỗ (như hình vẽ bên). Tính thể tích phần khúc gỗ còn lại. 6 1,0 Trang 3 Thể tích hình trụ là: 2    1 V .10 .20 2000 cm3 1 1000 Thể tích hình nón là: 2    2 V .10 .10 cm3 3 3 1000 5000
Vậy, thể tích phần khúc gỗ còn lại là: V       1 V 2 V 2000 cm3. 3 3 --- HẾT --- Trang 4
Document Outline

  • 20210605-175419_p0-đã chuyển đổi
  • GIAI-DE-TS-10-HUE-2021