Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2022 – 2023 trường THPT chuyên Hà Tĩnh

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chính thức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm học 2022 – 2023 trường THPT chuyên Hà Tĩnh; kỳ thi được diễn ra vào thứ Ba ngày 07 tháng 06 năm 2022. Mời các bạn đón xem!

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
NĂM HỌC 2022 2023
Môn thi: TOÁN
Thi gian làm bài: 150 phút.
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Cho
a,b,c
các s thc khác 0 tha mãn
1 1 1
2
ab bc ca
+ + =
2 2 2
ab bc ca a b c .+ + =
Tính giá tr biu thc
2 2 2 2 2 2
1 1 1
A.
a b b c c a
= + +
b) Cho
a,b
là các s thc dương thỏa mãn
.
Chng minh rng
( )( )
22
22
a b 1 ab
.
1 a 1 b
2 1 a 1 b
+
+=
++
++
Câu 2. (2,5 điểm)
a) Giải phương trình
( )
7
2 3x 1 5 2x 7
x
+ + = +
.
b) Gii h phương trình
( )
( )
x 1 1 3y y 3 0
y y x 1 x 0.
+ + =
+ + =
Câu 3. (1,5 điểm)
a) Tìm s nguyên n đ
( )
( )
2
2
2
A n 3n 2 n 2= + + + +
s chính phương.
b) Cho
a,b,c,d
là các s nguyên tha mãn
2022
a b b c c d d a a 2023 + + + = +
.
Tìm s dư khi chia
12
a
cho 16.
u 4. (2,5 đim) Cho hai đường tròn
( )
O
( )
O'
ct nhau tại hai điểm phân bit A và B. Trên
tia đối ca tia AB lấy điểm M, k các tiếp tuyến ME, MF với đường tròn
( )
O' ,
trong đó E và F
thuc đưng tròn
( )
O' ,
F nm trong đưng tròn
( )
O.
Hai đường thng AE AF cắt đường
tròn
( )
O
ln lưt ti P Q (
P,
Q
khác A). Tia EF ct PQ
ti K.
a) Chng minh tam giác
BKP
đồng dng vi tam giác
BFA
.
b) Gi
I
J
lần lượt là giao điểm ca
AB
vi
OO'
EF.
Chng minh
IJE IFM=
.
c) Chng minh
22
PQ 2 OA OK .=−
Câu 5. (1,0 điểm) Cho các s thực dương
a,b,c
tha mãn
a b c 3abc+ + =
.
Tìm giá tr ln nht ca biu thc
1 1 1
P.
1 a 2bc 1 b 2ac 1 c 2ab
= + +
+ + + + + +
Câu 6. (0,5 đim) Lớp 9A34 học sinh, các học sinh lớp này đều tham gia một số câu lạc bộ
của trường. Mỗi học sinh của lớp tham gia đúng một câu lạc bộ. Nếu chọn ra 10 học sinh bất kì
của lớp này thì luôn ít nhất 3 học sinh tham gia cùng một câu lạc bộ. Chứng minh rằng
một câu lạc bộ gồm ít nhất 9 học sinh lớp 9A tham gia.
------HT------
- Thí sinh không đưc s dng tài liu.
- Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
H và tên thí sinh:.................................................................. S báo danh: ..................................
ĐỀ THI CHÍNH THC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
NĂM HỌC 2022 2023
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
Chú ý: - Mọi cách giải đúng, ngắn gọn đều cho điểm tương ứng.
- Điểm toàn bài không qui tròn.
- Ban chấm thi có thể thống nhất để chia các ý có điểm lớn hơn 0.25 thành các ý 0.25 điểm.
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1a
1,0 đ
Ta có
2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1 1
2 2 4
ab bc ca a b b c c a ab c abc a bc

+ + = + + + + + =


0,5
( )
2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2
1 1 1 2
4 4 2.
ab bc ca
abc
a b b c c a a b c a b c
++
+ + = = =
Vy
2.A =
0,5
Câu 1b
1,0 đ
( )( )
22
22
1
11
2 1 1
a b ab
ab
ab
+
+=
++
++
( )( )
( )( )
( )( )
22
22
1
1
11
2 1 1
a b ab
ab
ab
ab
++
+
=
++
++
( )
( )( )
22
2 1 1a b a b + = + +
0,5
( )
2
2 2 2 2
21a b a b a b + = + + +
2 2 2 2
41a b ab a b + + = +
( ) ( )
22
1a b ab + =
đúng (vì
1a b ab+ =
), điều phi chng minh.
0,5
Câu 2a
1,25 đ
Điu kin :
Phương trình đã cho tương đương
2
6 2 7 5 2 7 0x x x x+ + + =
0,25
( )( )
3 2 7 2 2 7 0x x x x + + =
2 7 3 (1)
2 7 2 (2)
xx
xx
+=
+=
0,5
Giải phương trình (1):
2
0
2 7 3 1
9 2 7 0
+ = =
=
x
x x x
xx
(tha mãn).
0,25
Giải phương trình (2):
2
0
1 29
2 7 2
4
4 2 7 0
+
+ = =
=
x
x x x
xx
(tha mãn).
Vậy phương trình có 2 nghiệm là
1 29
1; .
4
xx
+
==
0,25
Câu 2b
1,25 đ
Điu kin:
1.x −
Đặt
1, 0.t x t= +
Thay vào h phương trình đã cho, ta có
2 2 2
(1 3 ) 3 0 3 3 0
( ) 1 0 1 0
t y y t y ty
y y t t y ty t
+ = + =


+ = + =

0,25
2
( ) 3 3 0
( ) 1 0
t y ty
t y ty
+ =
+ =
suy ra
2
0
3( ) ( ) 0
11
.
33
t y y t
t y t y
t y y t
= =


+ =

= = +

0,25
Vi
,yt=
ta có
2
3 3 0 1,tt = =
do đó ta có
0; 1==xy
(tha mãn).
0,25
Vi
1
,
3
yt=+
ta có
2
1 33
9 3 8 0
6
−+
+ = = t t t
1 33 1 33
;
18 6
++
= =xy
(tha mãn).
Vy nghim (x; y) ca h
1 33 1 33
(0;1), ; .
18 6

++



0,5
Câu 3a
1,0 đ
Ta có
( ) ( )
( )
22
2 1 1A n n= + + +
Xét
2 0 2+ = = nn
, ta có
0A=
là s chính phương.
0,5
Xét
2 0 2nn+
, để A là s chính phương khi
( ) ( )
2
2
1 1 .+ + = n a a
Do đó, ta có
( ) ( )( )
2
2
1 1 1 1 1+ = + + + = n a n a n a
xảy ra 2 TH sau:
11
11
+ =
+ + =
na
na
hoc
11
11
+ =
+ + =
na
na
suy ra
1n =−
(tha mãn).
Vy
2n =−
hoc
1n =−
thì A là s chính phương.
0,5
Câu 3b
0,5 đ
Ta có
2x x x+=
nếu
0x
,
0xx+=
nếu
0x
, do đó
2xx+
với mọi số nguyên x
Ta có
a b b c c d d a + + +
( ) ( ) ( ) ( )
a b a b b c b c c d c d d a d a= + + + + + + +
chia hết cho 2 với mọi
số nguyên
, , ,a b c d
.
0,25
Do đó
2022
2023a b b c c d d a a + + + = +
chia hết cho 2,
suy ra
2022
a
lẻ, do đó a lẻ, nên
2
a
chia 8 dư 1,
suy ra
6
1a
chia hết cho 8 và
6
1a +
chia hết cho 2.
Vậy
( )( )
12 6 6
1 1 1a a a= + +
chia cho 16 dư 1.
0,25
Câu 4a
1,0 đ
a) Ta
BPQ BAQ=
(góc ni tiếp cùng
chn
BQ
),
BAQ BEK=
(góc ni tiếp cùng chn
BF
),
suy ra
BPQ BEK=
, suy ra t giác
BKPE
ni tiếp.
0,5
Do
AEBF
và
BKPE
là các t giác ni tiếp
nên
AFB BKP=
(cùng bù vi góc
AEB
),
suy ra
BKP BFA
(đpcm).
0,5
Câu 4b
0,75 đ
b) Do
90' ' '
O
O IM O FM O EM===
nên các điểm
', , , ,O I F M E
cùng nằm trên đường
tròn đường kính
'OM
. Suy ra
IEJ IMF=
(góc ni tiếp cùng chn
IF
)
0,5
EIJ JIF=
(góc ni tiếp cùng chn hai cung
ME
MF
bng nhau)
suy ra
IJE IFM
, do đó
IJE IFM=
(đpcm).
0,25
J
I
K
Q
P
F
E
A
B
O
O'
M
Câu 4c
0,75 đ
c) Ta có
BQPBAE =
(vì t giác
ABQP
ni tiếp) (1)
BKQAEB =
(vì t giác
BKPE
ni tiếp), suy ra
QKBAEB
AB AE
BQ QK
=
(2)
0,25
Ta có
=QAP EBFQBP =
=EBF EFM
(góc ni tiếp cùng chn
EF
).
Mt khác, ta có
EFM EIM EIA==
(vì t giác
EIFM
ni tiếp),
suy ra
EIAQBP =
. (3)
T (1) và (3), ta có
BQPIAE
2
AI AE AB AE
BQ QP BQ QP
= =
(4)
T (2) (4), ta có
2
2
AE AE
QK QP
QK QP
= =
K
trung điểm
QP
OKQ
vng ti
K
.
Do đó, ta có
2 2 2
OQ OKQK =−
2
22
4
OQ OK
PQ
=
22
2 OA OKPQ =−
(đpcm).
0,5
Câu 5
1,0 đ
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có
3
3 3 1.= + + abc a b c abc abc
Mặt khác, ta có
1 1 1
3 3.a b c abc
ab bc ca
+ + = + + =
0,25
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có
1 2 2 2 2 2 .2 4 . 4a bc a bc a bc a bc bc+ + + =
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
. 1 1 1 3
1 2 4 4 2 8 2 16
4
a bc bc bc
bc bc
bc


= + + + = +


++


Tương tự, ta có
1 1 1 1 1 1
3 ; 3
1 2 16 1 2 16b ac ac c ab ab
+ +
+ + + +
.
0,5
Suy ra
1 1 1 1 3
9,
16 4
P
ab bc ca

+ + + =


dấu
""=
xảy ra khi
1.abc= = =
Lưu ý: Học sinh có thể trình bày
22
4
4
1 2 1 4 4 .+ + = + + + =a bc a bc bc ab c bc
0,25
Câu 6
0,5 đ
Gi s các câu lc b đều không có quá 8 hc sinh ca lp 9A tham gia.
Gi N là s câu lc b có hơn 1 học sinh ca lp 9A.
- Nếu
N4
thì t 5 trong s các câu lc b này, ta chn mi u lc b 2 hc sinh ca lp
9A, khi đó 10 học sinh này s không tha mãn bài toán.
- Nếu
N4
thì tng s hc sinh ca lp 9A tham gia các câu lc b này không quá
3.8 24=
, nghĩa còn ít nht
34 24 10−=
hc sinh ca lp 9A, mi hc sinh tham gia
mt câu lc b mi câu lc b này ch 1 hc sinh ca lp 9A. Chn 10 hc sinh y
thì không thỏa mãn điều kin bài toán.
0,25
- Nếu
N4=
thì s hc sinh ca lp 9A tham gia 4 câu lc b này không quá
4.8 32=
, nghĩa
còn ít nht 2 hc sinh ca lp 9A, mi hc sinh này tham gia mt câu lc b mi
câu lc b này ch 1 hc sinh lp 9A. Chn 2 hc sinh trong s nhng hc sinh còn li
này 4 câu lc b trên mi câu lc b chn 2 hc sinh ca lp 9A, khi đó 10 học sinh ca
lp 9A được chn không thỏa mãn điều kin.
Vậy điều gi s trên sai, nghĩa tồn ti mt câu lc b ít nht 9 hc sinh ca lp 9A
tham gia.
0,25
HẾT.
| 1/5

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐỀ T HI CH ÍNH T H C Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 150 phút.
Câu 1. (2,0 điểm) 1 1 1 a) Cho a, b,c 2 2 2
là các số thực khác 0 thỏa mãn + +
= 2 và ab + bc + ca = a b c . ab bc ca 1 1 1
Tính giá trị biểu thức A = + + . 2 2 2 2 2 2 a b b c c a
b) Cho a, b là các số thực dương thỏa mãn a + b + ab = 1. a b 1+ ab Chứng minh rằng + = . 2 2 1+ a 1+ b 2( 2 1+ a )( 2 1+ b )
Câu 2. (2,5 điểm) a) Giải phương trình ( + ) 7 2 3x 1 + = 5 2x + 7 . x  x +1(1−3y) − y + 3 = 0 
b) Giải hệ phương trình   y  (y − x +1) + x = 0.
Câu 3. (1,5 điểm) 2 2 a) Tìm số nguyên n để = ( 2 A
n + 3n + 2) + (n + 2) là số chính phương.
b) Cho a, b,c,d là các số nguyên thỏa mãn 2022
a − b + b − c + c − d + d − a = a + 2023 . Tìm số dư khi chia 12 a cho 16.
Câu 4. (2,5 điểm) Cho hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B. Trên
tia đối của tia AB lấy điểm M, kẻ các tiếp tuyến ME, MF với đường tròn (O'), trong đó E và F
thuộc đường tròn (O'), F nằm trong đường tròn (O). Hai đường thẳng AE và AF cắt đường
tròn (O) lần lượt tại P và Q ( P, Q khác A). Tia EF cắt PQ tại K.
a) Chứng minh tam giác BKP đồng dạng với tam giác BFA .
b) Gọi I và J lần lượt là giao điểm của AB với OO' và EF. Chứng minh IJE = IFM. c) Chứng minh 2 2 PQ = 2 OA − OK .
Câu 5. (1,0 điểm) Cho các số thực dương a, b,c thỏa mãn a + b + c = 3abc . 1 1 1
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = + + . 1+ a + 2bc 1+ b + 2ac 1+ c + 2ab
Câu 6. (0,5 điểm) Lớp 9A có 34 học sinh, các học sinh lớp này đều tham gia một số câu lạc bộ
của trường. Mỗi học sinh của lớp tham gia đúng một câu lạc bộ. Nếu chọn ra 10 học sinh bất kì
của lớp này thì luôn có ít nhất 3 học sinh tham gia cùng một câu lạc bộ. Chứng minh rằng có
một câu lạc bộ gồm ít nhất 9 học sinh lớp 9A tham gia. ------HẾT------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh: ..................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
NĂM HỌC 2022 – 2023
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
Chú ý:
- Mọi cách giải đúng, ngắn gọn đều cho điểm tương ứng.
- Điểm toàn bài không qui tròn.
- Ban chấm thi có thể thống nhất để chia các ý có điểm lớn hơn 0.25 thành các ý 0.25 điểm. Câu Nội dung Điểm Câu 1a 1 1 1 1 1 1  1 1 1  1,0 đ + + =  + + + + + = Ta có 2 2 4   2 2 2 2 2 2 2 2 2 ab bc ca a b b c c aab c abc a bc  0,5 1 1 1
2 (ab + bc + ca) 2 2 2 2a b c  + + = 4 − = 4 − = 2. Vậy A = 2. 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 a b b c c a a b c a b c 0,5 Câu 1b a b 1+ ab
(a +b)(1+ ab) 1+ ab 1,0 đ + =  = 2 2 1+ a 1+ b ( 2 1+ a )( 2 1+ b ) 2( 2 1+ a )( 2 1+ b ) 2 ( 2 1+ a )( 2 1+ b ) 0,5  (a +b) = ( 2 + a )( 2 2 1 1+ b )  (a +b)2 2 2 2 2 2
=1+ a + b + a b 2 2 2 2
a + b + 4ab = 1+ a b 0,5
 (a +b)2 = (ab − )2
1 đúng (vì a + b =1− ab ), điều phải chứng minh. Câu 2a 7 1,25 đ
Điều kiện : x  − ; x  0. 2 0,25
Phương trình đã cho tương đương 2
6x + 2x + 7 − 5x 2x + 7 = 0  + =  ( x x
3x − 2x + 7 )(2x − 2x + 7) = 2 7 3 (1) 0   0,5
 2x + 7 = 2x (2) x  0
Giải phương trình (1): 2x + 7 = 3x  
x = 1 (thỏa mãn). 0,25 2 9
x − 2x − 7 = 0 x  0 1+ 29
Giải phương trình (2): 2x + 7 = 2x    x = (thỏa mãn). 2
4x − 2x − 7 = 0 4 0,25 1+ 29
Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = 1; x = . 4
Câu 2b Điều kiện: x  1.
− Đặt t = x +1, t  0. Thay vào hệ phương trình đã cho, ta có 1,25 đ t
 (1− 3y) − y + 3 = 0 t
 − y − 3ty + 3 = 0 0,25    2 2 2
y(y t) + t −1 = 0
y ty + t −1 = 0  − =  =  t y 0 y t
(t y) − 3ty + 3 = 0     suy ra 2
3(t y) + (t y) = 0  1  1 0,25 2
(t y) + ty −1 = 0 t y = −  y = t + .  3  3
Với y = t, ta có 2
3t − 3 = 0  t = 1, do đó ta có x = 0; y = 1 (thỏa mãn). 0,25 1 1 − + 33 1 + 33 1 + 33
Với y = t + , ta có 2
9t + 3t − 8 = 0  t =  x = − ; y = (thỏa mãn). 3 6 18 6  0,5 1+ 33 1+ 33 
Vậy nghiệm (x; y) của hệ là (0; 1),  − ; .  18 6    Câu 3a 2 2
Ta có A = (n + 2) ( n + ) 1 + ) 1 1,0 đ 0,5
Xét n + 2 = 0  n = 2
− , ta có A = 0 là số chính phương. 2
Xét n + 2  0  n  2
− , để A là số chính phương khi (n + ) 2
1 +1 = a (a  ). Do đó, ta có (n + )2 2 1 − a = 1
−  (n +1− a)(n +1+ a) = 1 − n +1− a = 1 − n +1− a =1 0,5 xảy ra 2 TH sau:  hoặc  suy ra n = 1 − (thỏa mãn). n +1+ a =1 n +1+ a = 1 − Vậy n = 2 − hoặc n = 1
− thì A là số chính phương.
Câu 3b Ta có x + x = 2x nếu x  0 x + x = x , 0 nếu
0 , do đó x + x 2 với mọi số nguyên x 0,5 đ
Ta có a b + b c + c d + d a 0,25
= ( a b + a b)+( b c +b c)+ ( c d + c d )+ ( d a + d a) chia hết cho 2 với mọi
số nguyên a,b, c, d . Do đó 2022
a b + b c + c d + d a = a + 2023 chia hết cho 2, suy ra 2022 a lẻ, do đó a lẻ, nên 2 a chia 8 dư 1, 0,25 suy ra 6
a −1 chia hết cho 8 và 6 a +1 chia hết cho 2. Vậy 12 a = ( 6 a − )( 6 1 a + ) 1 +1 chia cho 16 dư 1. Câu 4a M
a) Ta có BPQ = BAQ 1,0 đ (góc nội tiếp cùng chắn BQ ), BAQ = BEK 0,5
(góc nội tiếp cùng chắn BF ), P A
suy ra BPQ = BEK , suy ra tứ giác BKPE E nội tiếp. J F
Do AEBF BKPE là các tứ giác nội tiếp O' I O
nên AFB = BKP (cùng bù với góc AEB ), K 0,5
suy ra BKP ∽ BFA (đpcm). B Q Câu 4b b) Do ' = ' = ' = 90O O IM O FM O EM
nên các điểm O ', I , F, M , E 0,75 đ cùng nằm trên đường 0,5 =
tròn đường kính O'M . Suy ra IEJ
IMF (góc nội tiếp cùng chắn IF )
EIJ = JIF (góc nội tiếp cùng chắn hai cung ME MF bằng nhau) 0,25 suy ra IJEI
FM , do đó IJE = IFM (đpcm).
c) Ta có BAE = BQP (vì tứ giác ABQP nội tiếp) (1) Câu 4c 0,25 0,75 đ AEB = BKQ  ∽ AB AE  =
(vì tứ giác BKPE nội tiếp), suy ra AEBQKB (2) BQ QK
Ta có QBP = QAP =EBF EBF =EFM (góc nội tiếp cùng chắn EF ).
Mặt khác, ta có EFM = EIM = EIA (vì tứ giác EIFM nội tiếp),
suy ra QBP = EIA . (3) AI AE AB AE
Từ (1) và (3), ta có IAE BQP   =  = (4) BQ QP 2BQ QP 0,5 AE AE Từ (2) và (4), ta có =
 2QK = QP K là trung điểm QP O
KQ vuông tại K . 2QK QP 2 Do đó, ta có PQ 2 2 2
QK = OQ OK 2 2  = OQ OK 2 2
PQ = 2 OA OK (đpcm). 4 Câu 5
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có 3
3abc = a + b + c  3 abc abc  1. 1,0 đ 0,25 Mặt khác, ta có 1 1 1
a + b + c = 3abc  + + = 3. ab bc ca
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có
1+ a + 2bc  2 a + 2bc  2 2 a.2bc = 4 a.bc  4 bc 1 1 1 1 1 1  1  1  1  1  1  1    =  . 1+  1+ 1+ = 3 +        0,5 1+ a + 2bc 4 bc 4 2  bc  8  2  bc  16 4  bc bc      Tương tự, ta có 1 1 1 1 1 1  3 + ;  3 +     . 1+ b + 2ac 16 
ac  1+ c + 2ab 16  ab  1  1 1 1  3 Suy ra P  9 + + + = ,  
dấu " = " xảy ra khi a = b = c =1. 16  ab bc ca  4 0,25
Lưu ý: Học sinh có thể trình bày 4 2 2 4
1+ a + 2bc = 1+ a + bc + bc  4 ab c = 4 bc. Câu 6
Giả sử các câu lạc bộ đều không có quá 8 học sinh của lớp 9A tham gia. 0,5 đ
Gọi N là số câu lạc bộ có hơn 1 học sinh của lớp 9A.
- Nếu N  4 thì từ 5 trong số các câu lạc bộ này, ta chọn mỗi câu lạc bộ 2 học sinh của lớp
9A, khi đó 10 học sinh này sẽ không thỏa mãn bài toán. 0,25
- Nếu N  4 thì tổng số học sinh của lớp 9A tham gia các câu lạc bộ này không quá
3.8 = 24 , nghĩa là còn có ít nhất 34 − 24 =10 học sinh của lớp 9A, mỗi học sinh tham gia
một câu lạc bộ mà mỗi câu lạc bộ này chỉ có 1 học sinh của lớp 9A. Chọn 10 học sinh này
thì không thỏa mãn điều kiện bài toán.
- Nếu N = 4 thì số học sinh của lớp 9A tham gia 4 câu lạc bộ này không quá 4.8 = 32, nghĩa
là còn có ít nhất 2 học sinh của lớp 9A, mỗi học sinh này tham gia một câu lạc bộ mà mỗi
câu lạc bộ này chỉ có 1 học sinh lớp 9A. Chọn 2 học sinh trong số những học sinh còn lại
này và 4 câu lạc bộ trên mỗi câu lạc bộ chọn 2 học sinh của lớp 9A, khi đó 10 học sinh của 0,25
lớp 9A được chọn không thỏa mãn điều kiện.
Vậy điều giả sử ở trên sai, nghĩa là tồn tại một câu lạc bộ có ít nhất 9 học sinh của lớp 9A tham gia. HẾT.