CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 2
HƯỚNG DẪN GIẢI THAM KHẢO
ĐỀ TOÁN CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NGHỆ AN (2025 - 2026)
Câu 1.
a. Giả sử a là số nguyên dương bé nhất khác 36 sao cho
1|1297
2
a
Ta có
).36)(36(361297)1(|1297
222
aaaa
Vì 1297 là số nguyên tố suy ra
.
36|1297
36|1297
a
a
Nếu 36|1297
a thì a chia cho 1297 dư 1261 suy ra a bé nhất có thể là 1261.
Nếu 36|1297
a thì a chia cho 1297 dư 36 suy ra a bé nhất có thể là 1333.
Như vậy
.1297)11261)...(12)(11(
2222
Vậy
.649
n
b. Đặt
bap
),( bad
, suy ra
.| pbad
Trường hợp 1: pd
thì đặt
22
, dybdxa
, với x, y nguyên dương .1),(
yx
Ta có
.1))(())(()(
22
yxyxyxyxdyxdbap
Từ đây tính được
.0,1
yx
(vô lý)
Trường hợp 2:
1
d
thì đặt
22
, ybxa
, với x, y nguyên dương .1),(
yx
Ta có
))(( yxyxbap
suy ra
.,1 pyxyx
Khi đó
.
2
1
,
2
1
p
y
p
x
Do đó
.
2
1
2
1
2
1
2
22
22
ppp
yxba
5|5
2
5
3
2
1
3|5
2
22
p
pp
ba
. Do vậy
.5
p
Khi đó
2,3
yx
thì
.4,9
ba
Câu 2.
a. Với
2
x
, ta có phương trình ban đầu tương đương:
.05
2
1
22
4
5
)2(
2
4
5
2
2
2
4
5
)2(
4
2
.4
222
2
4
2
2
2
2
2
2
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
xx
Trường hợp 1:
.
2
1
0
2
)2)(1(
0
2
2
01
2
22
x
x
x
xx
x
xx
x
x
Trường hợp 2:
.0
2
105
05
2
22
x
xx
x
x
(1)
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 3
Do
0105
2
xx
nên (1) vô nghiệm.
Như vậy
2,1
xx
là nghiệm của phương trình ban đầu.
b. Ta có:
.
)2()1(54
)1(5189
22
33
yx
yxyx
Từ (2)
.95
22
yx
Từ (1) ta có:
.0)18(01809518
22333
xyxxyxxxyyxx
Trường hợp 1:
.
5
3
5
9
0
2
yyx
Trường hợp 2:
18
2
xyx
suy ra
xyxxy
222
18)5(2
Hay
.0)53)(2(0103
22
yxyxyxyx
- Nếu
.592
222
yxyyx
Suy ra
.
3,6
3,6
yx
yx
- Nếu
.
20
81
9
20
9
25
5953
2222
yyyyyx
Suy ra
.
10
59
,
2
53
10
59
,
2
53
yx
yx
Vậy hệ phương trình có các nghiệm là:
.3,6,3,6,
10
59
,
2
53
,
10
59
,
2
53
,
5
3
,0,
5
3
,0
Câu 3.
a. Để chọn 4 bạn mà trong đó có bạn An thì ta chọn An có 1 cách.
Ta chọn 3 bạn trong 4 bạn còn lại có 4 cách, bao gồm:
Dũng, Bình, Cường ; Dũng, Bình, Thảo; Bình, Cường, Thảo; Cường, Dũng, Thảo
Như vậy số trường hợp để chọn 4 bạn mà trong đó có bạn An là 4.
Xác suất chọn 4 bạn mà trong đó có bạn An là
.
5
4
b. Cách 1: Tính trực tiếp. Giả sử 4 bạn được trao giải lài A,B,C,D.
Ký hiệu các phần thưởng là số 1,2,3,4 tương ứng với 4 bạn A, B,C,D. Ta xét 3 trường hợp sau:
TH1: Chỉ có 1 bạn nhận đúng phần thưởng, chọn 1 bạn trong 4 bạn có 4 cách chọn.
Giả sbạn đó A, 3 bạn còn lại B,C,D, chọn B để trao 2 cách (nhận phần thưởng số 3
hoặc 4. Nếu B nhận s3 thì D nhận số 2 C nhận số 4. Nếu B nhận số 4 thì D nhận số 3, C
nhận số 2). Như vậy TH này có 2x4=8 cách.
TH2: 2 bạn nhận đúng phần thưởng, 6 cách chọn 2 trong 4 bạn, Giả sử hai bạn nhận
đúng phần thưởng A (nhận s 1) B (nhận số 2), khi đó C,D chỉ 1 cách trao phần
thưởng (C nhận số 4, D nhận số 3).
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 4
TH3: Cả 4 bạn đều trao đúng phần thưởng (nếu 3 bạn trao đúng thì cả 4 bạn trao đúng) Như
vậy có 8+6+1=15 cách.
Số cách để phát 4 phần quà tuỳ ý cho 4 bạn là 4.3.2.1 = 24.
Vậy xác suất để “có ít nhất một bạn nhận đúng quà của mình” là:
15 5
.
24 8
Cách 2: Tính gián tiếp:
Ta đếm số trường hợp mà không ai trong bốn bạn nhận đúng quà của mình.
Giả sử có bốn bạn A, B, C, D. Trước tiên, nếu A lấy bất kì quà của ba bạn còn lại thì có 3 cách.
Giả sử A lấy của B. Khi đó ta có các trường hợp sau:
Bạn B C D
Lấy A D C
Lấy C D A
Lấy D A C
Như vậy có thể các 9 trường hợp.
Vậy để ít nhất một bạn nhận đúng quà của mình thì có tất cả là 15 trường hợp.
Số cách để phát 4 phần quà tuỳ ý cho 4 bạn là 4.3.2.1 = 24.
Vậy xác suất để “có ít nhất một bạn nhận đúng quà của mình” là:
15 5
.
24 8
Câu 4.
a. Vì AK là đường kính nên
.90
ABKACK
Ta chứng minh được:
.)..(~ ABCAEFcgcABCAEF
Suy ra
.90
2
2180
2
180
ABC
ABC
AEF
AOC
AEFOAC
Suy ra AK vuông góc với EF. Như vậy
ABKKNF
90
.
Từ đó suy ra được tứ giác BFNK nội tiếp.
Khi đó chứng minh được
...).(~ AFABAKAN
AK
AF
AB
AN
ggABKANF
AKANAFABAHAD
AB
AH
AD
AF
ggADBAFH ...).(~
Suy ra
DAK
AK
AH
AD
AN
,
chung suy ra
.)..(~ AKDAHNcgcAKDAHN
b. Gọi G là trung điểm của AH.
Ta chú ý BHCK là hình bình hành nên BC, HK cắt nhau tại trung điểm, tức là Q là trung điểm
BC. Gọi I là giao của AHEF.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1
5
Ta chú ý hai tam giác
CAHMBC ~
do các cặp cạnh tương ứng vuông góc với nhau. (1)
Gọi L là giao của AD với (O). Ta có tứ giác NILK nội tiếp. Và chứng minh được
AF
AL
AI
AB
ALAIAKANAFAB ...
Kết hợp với góc BAL chung suy ra
.~ ALFABILFABIA
(2)
DQ song song LK do cùng vuông với AL nên D là trung điểm của HL. Ta có:
GHCFHL
HC
HG
HL
HF
HLHGHDHGHDHAHCHF
,
..2..
Suy ra
.)..(~ GCHFLHcgcGHCFHL
Kết hợp với (2) thì
.GCHFLHABI
Ta có biển đổi góc sau:
.BMQACGGCHACHABIABEIBE
(do (1))
Do đó BI song song với MP. Theo định lý Thales ta có
.90||
PCBCPAI
EC
EA
EM
EB
EP
EI
Vậy ta có điều phải chứng minh.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1
6
Ta có tổng chu vi của 3 tam giác AEF, BDF, CDE
.EFDFDEBCACAB
DECDCEBDDFBFEFAEAFT
Ta thấy OQ là đường trung bình của tam giác AHK. Suy ra AH = 2OQ. Ta có:
.
2
.
~2
R
S
R
OQ
BCEF
R
OQ
R
GH
OC
GE
BC
EF
BOCEGFBOCBACEGF
OBC
Do đó chứng minh tương tự ta có:
.
2
.2
R
S
R
SSS
DFDEEF
ABCOACOABOBC
Như vậy
..2
R
S
CABCABT
ABC
Do A,C cố định nên AC có độ dài không đổi.
Ta thấy diện tích của tam giác ABC đạt GTLN khi B là điểm chính giữa cung lớn AC.
Ta lấy trên tia đối BC điểm J sao cho BA = BJ, ta
2
AOC
ABC
suy ra góc ABC không
đổi. Mà
AJCABC 2
. Gọi I là trung điểm cung lớn AC.
Suy ra
AJCAIC 2
nên J thuộc (I,IA) cố định.
Như vậy BC + BA = BC + BJ = JC đạt max khi JC là đường kính. Hay B trùng với I.
Do đó tổng BC + BA đạt GTLN khi B là điểm chính giữa cung lớn AC.
Như vậy tổng chu vi của 3 tam giác AEF, BDF, CDE đạt GTLN khi B là điểm chính giữa cung
lớn AC.
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 7
Câu 5.
Đặt
,105,105,105
111
zzyyxx
với
11111
,, bzyxa
trong đó
11
105,105 bbaa
.
Khi đó
4
11
ba
)1.()4(
111
2
111
zyxzyx
Đặt
.2,2,2
212121
zzyyxx
Khi đó (1) trở thành
)2.(4
)2)(2)(2()2(
222
2
2
2
2
2
2
222
2
222
zyxzyx
zyxzyx
Với
.2,,2
12221
nbzyxam
Ta chọn
mzyx
222
thay vào (2) thì
.10)2)(1(43
232
mmmmm
Ta chọn
mznyx
222
,
thay vào (2) và chú ý
02
m
thì có
.20)2)(2(42
22222
mnmmnmnmn
- Nếu
,1
n
thì
.2
2
11
2
mnmnabnn
- Nếu
,1
n
và có
1
m
suy ra
.2
11
mnab
Vậy
.1,12)max(
11
nmab
Hay
.210)max(
ab
Khi
1,1
nm
thì
.315)2(105105,105)2(105105
11
nbbmaa
Vậy
210max
T
và dấu bằng xảy ra khi
.315,105
ba
Câu 6.
Ta có nhận xét về bất biến như sau:
- Tổng của ba số mới là
.)(2)()()( dcbacbaaccbba
- Tổng bình phương của ba số mới là:
.)()()()(
22222222222
dcbacbacbaaccbba
Như vậy ta có:
.
2026.2025
2025...21...
21
n
aaa
.5051.1013.675
)12025.2.(2026.2025
2025...21...
22222
2
2
1
n
aaa
Mặt khác, theo bất đẳng thức Cauchy - Schwars thì
.1520
...
)...(
...)...(
22
2
2
1
2
21
22
2
2
1
2
21
n
n
nn
aaa
aaa
n
aaanaaa
CLB Toán Cơ Sở
Phòng Nội Dung
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 8
Ta thấy
.3)1)(1(
11
2
1
2
1
4
1
aaaaa
Như vậy
2
1
4
1
,aa
cùng số dư khi chia cho 3.
Như vậy
44
2
4
1
22
2
2
1
...,...
nn
aaaaaa
cùng số dư khi chia cho 3.
....|3
22
2
2
1 n
aaa
Do đó
.9...|3
44
2
4
1
n
aaa
(1)
Ta thấy
4)1)(1(
11
2
1
2
1
4
1
aaaaa
. Như vậy
2
1
4
1
,aa
cùng số khi chia cho 4.
Như vậy
44
2
4
1
22
2
2
1
...,...
nn
aaaaaa
cùng số dư khi chia cho 4.
22
2
2
1
...
n
aaa
chia 4 dư 1.
.9...|4
44
2
4
1
n
aaa
(2)
Từ (1)(2) suy ra điều phải chứng minh.

Preview text:

CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung
HƯỚNG DẪN GIẢI THAM KHẢO
ĐỀ TOÁN CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NGHỆ AN (2025 - 2026) Câu 1.
a. Giả sử a là số nguyên dương bé nhất khác 36 sao cho 1297| 2 a 1 Ta có 1297 | ( 2 a  ) 1 1297 2
 a  362  (a  36)(a  36). 1297  | a  36
Vì 1297 là số nguyên tố suy ra . 1297   | a  36
Nếu 1297 | a  36 thì a chia cho 1297 dư 1261 suy ra a bé nhất có thể là 1261.
Nếu 1297 | a  36 thì a chia cho 1297 dư 36 suy ra a bé nhất có thể là 1333. Như vậy 1 ( 2  )( 1 22  12 )...( 1 612  ) 1 12  97 .2 Vậy n  6 . 49
b. Đặt p  a  b và d  (a,b) , suy ra d | a  b  . p
Trường hợp 1: d  p thì đặt 2 2
a  dx ,b  dy , với x, y nguyên dương và (x, y)  . 1 Ta có p  a  b  d ( 2 2
x  y )  d (x  y)(x  y)  (x  y)(x  y)  1.
Từ đây tính được x  , 1 y  . 0 (vô lý)
Trường hợp 2: d  1 thì đặt 2 2
a  x ,b  y , với x, y nguyên dương và (x, y)  . 1
Ta có p  a  b  (x  y)(x  y) suy ra x  y  , 1 x  y  . p p 1 1  p    p   p  2 1 2 2 1 2 2 1 Khi đó x  p , y 
. Do đó a  b  x  y        . 2 2  2   2  2 2 p 1 2 p  5 Mà 5 | a  b  3   3   5 | 2 p  5 . Do vậy p  . 5 2 2 Khi đó x  , 3 y  2 thì a  , 9 b  . 4 Câu 2.
a. Với x  2 , ta có phương trình ban đầu tương đương: x 4 2 2 x 4x  2 2 2 x  4 2 x  x 4 . x   5    x    5  x  2 (x  2)2 x  2  x  2  x  2 4 x 4 2 2 2 x  x   x    5   1  5  0. (x  2)2 x  2  x  2   x  2      2 2 x x  x  2 (x  )( 1 x  ) 2 x 1 Trường hợp 1: 1  0   0   0  . x  2 x  2 x  2 x  2   2 2 x x  5x 10 Trường hợp 2:  5  0   . 0 (1) x  2 x  2
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 2 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung Do 2
x  5x 10  0 nên (1) vô nghiệm. Như vậy x  ,
1 x  2 là nghiệm của phương trình ban đầu. 3 x  9y  18x  5 3 y ) 1 ( b. Ta có:  . 2 x  4  ( 5 2 y  ) 1 ( ) 2  Từ (2) có 2 x  5 2 y  . 9 Từ (1) ta có: 3 x 18x  5 3 y  9 y  0 3  x 18 2 x  x y  0  x( 2 x  xy 1 ) 8  . 0 9 3 Trường hợp 1: x  0 2  y   y   . 5 5 Trường hợp 2: 2 x  xy  18 suy ra 5 (
2 y2  x2)  18  x2  xy Hay 3 2 x  xy 10 2 y  0  (x  2y 3 )( x  5y)  . 0 x   , 6 y  3 - Nếu x  2  y  9  5 2 2 2 y  x  y . Suy ra .  x  , 6 y  3  3 5 9 5 x  , y  2 25 2 20 2 2 81 2 10
- Nếu 3x  5y  9  5y  y  y  y  . Suy ra  . 9 9 20  3 5 9 5 x   , y    2 10
Vậy hệ phương trình có các nghiệm là:  3   3   3 5 9 5   3 5 9 5   , 0 ,   , 0  ,  , ,  , , 3 , 6 , , 6 3.  5   5   2 10   2 10      Câu 3.
a. Để chọn 4 bạn mà trong đó có bạn An thì ta chọn An có 1 cách.
Ta chọn 3 bạn trong 4 bạn còn lại có 4 cách, bao gồm:
Dũng, Bình, Cường ; Dũng, Bình, Thảo; Bình, Cường, Thảo; Cường, Dũng, Thảo
Như vậy số trường hợp để chọn 4 bạn mà trong đó có bạn An là 4. 4
Xác suất chọn 4 bạn mà trong đó có bạn An là . 5
b. Cách 1: Tính trực tiếp. Giả sử 4 bạn được trao giải lài A,B,C,D.
Ký hiệu các phần thưởng là số 1,2,3,4 tương ứng với 4 bạn A, B,C,D. Ta xét 3 trường hợp sau:
TH1: Chỉ có 1 bạn nhận đúng phần thưởng, chọn 1 bạn trong 4 bạn có 4 cách chọn.
Giả sử bạn đó là A, 3 bạn còn lại là B,C,D, chọn B để trao có 2 cách (nhận phần thưởng số 3
hoặc 4. Nếu B nhận số 3 thì D nhận số 2 và C nhận số 4. Nếu B nhận số 4 thì D nhận số 3, C
nhận số 2). Như vậy TH này có 2x4=8 cách.
TH2: Có 2 bạn nhận đúng phần thưởng, có 6 cách chọn 2 trong 4 bạn, Giả sử hai bạn nhận
đúng phần thưởng là A (nhận số 1) và B (nhận số 2), khi đó C,D chỉ có 1 cách trao phần
thưởng (C nhận số 4, D nhận số 3).
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 3 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung
TH3: Cả 4 bạn đều trao đúng phần thưởng (nếu 3 bạn trao đúng thì cả 4 bạn trao đúng) Như vậy có 8+6+1=15 cách.
Số cách để phát 4 phần quà tuỳ ý cho 4 bạn là 4.3.2.1 = 24. 15 5
Vậy xác suất để “có ít nhất một bạn nhận đúng quà của mình” là:  . 24 8 Cách 2: Tính gián tiếp:
Ta đếm số trường hợp mà không ai trong bốn bạn nhận đúng quà của mình.
Giả sử có bốn bạn A, B, C, D. Trước tiên, nếu A lấy bất kì quà của ba bạn còn lại thì có 3 cách.
Giả sử A lấy của B. Khi đó ta có các trường hợp sau: Bạn B C D Lấy A D C Lấy C D A Lấy D A C
Như vậy có thể các 9 trường hợp.
Vậy để ít nhất một bạn nhận đúng quà của mình thì có tất cả là 15 trường hợp.
Số cách để phát 4 phần quà tuỳ ý cho 4 bạn là 4.3.2.1 = 24. 15 5
Vậy xác suất để “có ít nhất một bạn nhận đúng quà của mình” là:  . 24 8 Câu 4.
a. Vì AK là đường kính nên ACK  ABK 90 .  Ta chứng minh được: A  EF ~ ABC( . c g.c)  AEF  ABC. 180  AOC 180  2ABC Suy ra OAC  AEF   AEF   ABC  90 . 2 2
Suy ra AK vuông góc với EF. Như vậy K  NF   90  A  BK .
Từ đó suy ra được tứ giác BFNK nội tiếp. AN AF
Khi đó chứng minh được A  NF ~ ABK(g.g)    AN.AK  A . B AF. AB AK AF AH Và A  FH ~ A  DB(g.g)    AD.AH  AB.AF  AN.AK AD AB AN AH Suy ra  , DAK chung suy ra A  HN ~ A  KD( . c g.c)  AHN  AKD. AD AK
b. Gọi G là trung điểm của AH.
Ta chú ý BHCK là hình bình hành nên BC, HK cắt nhau tại trung điểm, tức là Q là trung điểm
BC. Gọi I là giao của AH và EF.
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 4 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung Ta chú ý hai tam giác M  BC ~ C
 AH do các cặp cạnh tương ứng vuông góc với nhau. (1)
Gọi L là giao của AD với (O). Ta có tứ giác NILK nội tiếp. Và chứng minh được AB AL AB.AF  AN.AK  AI.AL   AI AF
Kết hợp với góc BAL chung suy ra BI  A ~ L  FA A  BI  AL  . F (2)
Mà DQ song song LK do cùng vuông với AL nên D là trung điểm của HL. Ta có: HF.HC  HA.HD  2HG H . D  HG.HL HF HG   , FH  L  G  HC HL HC Suy ra FHL ~ GHC( . c g.c)  FLH  GCH. Kết hợp với (2) thì ABI   FL  H  G
 CH. Ta có biển đổi góc sau: I  BE  A  BE  A
 BI  ACH  GCH  ACG  BM . Q (do (1))
Do đó BI song song với MP. Theo định lý Thales ta có
EI  EB  EA  AI | CP  PCB 90 .  EP EM EC
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 5 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung
Ta có tổng chu vi của 3 tam giác AEF, BDF, CDE là
T  AF  AE  EF  BF  DF  BD  CE  CD  DE
 AB  AC  BC  DE  DF  EF.
Ta thấy OQ là đường trung bình của tam giác AHK. Suy ra AH = 2OQ. Ta có: EG  F  2 BAC   BO  C  EG  F ~ BO  C EF GE GH OQ OQ 2S      EF  BC. OBC  . BC OC R R R R S  S  S 2S
Do đó chứng minh tương tự ta có: EF  DE  DF  . 2 OBC OAB OAC ABC  . R R S
Như vậy T  AB  BC  CA . 2 ABC  . R
Do A,C cố định nên AC có độ dài không đổi.
Ta thấy diện tích của tam giác ABC đạt GTLN khi B là điểm chính giữa cung lớn AC. A  OC
Ta lấy trên tia đối BC điểm J sao cho BA = BJ, ta có A  BC  suy ra góc ABC không 2 đổi. Mà ABC   2 AJ
 C . Gọi I là trung điểm cung lớn AC. Suy ra A  IC  2 AJ
 C nên J thuộc (I,IA) cố định.
Như vậy BC + BA = BC + BJ = JC đạt max khi JC là đường kính. Hay B trùng với I.
Do đó tổng BC + BA đạt GTLN khi B là điểm chính giữa cung lớn AC.
Như vậy tổng chu vi của 3 tam giác AEF, BDF, CDE đạt GTLN khi B là điểm chính giữa cung lớn AC.
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 6 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung Câu 5.
Đặt x  105x , y  105y , z  105z , với a  x , y , z  b trong đó a  105a ,b  105b . 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Khi đó a b  4 và (x  y  z  4)2  x y z ) 1 .( 1 1 1 1 1 1 1 1
Đặt x  2 x , y  2 y , z  2 z . Khi đó (1) trở thành 1 2 1 2 1 2 (x  y  z  ) 2 2  (x  ) 2 (y  ) 2 (z  ) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
 x  y  z  x y z  ) 2 .( 4 2 2 2 2 2 2
Với m  a  2  x , y , z  b  2  . n 1 2 2 2 1
Ta chọn x  y  z  m thay vào (2) thì 2 2 2 3 2 3 m  m  4  (m )( 1 m ) 2 2  0  m   . 1
Ta chọn x  y  n, z  m thay vào (2) và chú ý 2m  0 thì có 2 2 2 2 2 2 2 n  m  mn  4  ( 2 n  m )( 2 m ) 2  0 2  n  m . 2 - Nếu n  , 1 thì 2 2
n  n b  a  n m  n m  . 2 1 1 - Nếu n  , 1 và có m  1
 suy ra b a  nm  . 2 1 1
Vậy max(b  a )  2  m   , 1 n  . 1 Hay max(b  a)  . 210 1 1 Khi m   ,
1 n  1 thì a  105a  10 ( 5 m  ) 2  10 , 5 b  105b  10 ( 5 n  ) 2  31 . 5 1 1
Vậy maxT  210 và dấu bằng xảy ra khi a  , 105 b  . 315 Câu 6.
Ta có nhận xét về bất biến như sau:
- Tổng của ba số mới là (a  b)  (b  c)  (c  a)  (
2 a  b  c)  a  b  c  d.
- Tổng bình phương của ba số mới là:
(a  b)2  (b  c)2  (c  a)2 2 2 2
 a  b  c  (a  b  c)2 2 2 2 2  a  b  c  d . Như vậy ta có: 2025 20 . 26
a  a ... a 1 2 ... 2025  . 1 2 n 2  2 2 2 2 2 2 2025 20 . .( 26 20 . 2 25 ) 1
a  a ... a 1  2 ... 2025   675 10 . 13 50 . . 51 1 2 n 6
Mặt khác, theo bất đẳng thức Cauchy - Schwars thì
(a  a ... a )2  n a  a   a 1 2 n  2 2 ... 2 1 2 n  (a  a ... a )2 1 2  n  n  . 1520 2 2 a  a ... 2  a 1 2 n
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 7 CLB Toán Cơ Sở Phòng Nội Dung Ta thấy 4 2 2 a  a  a (a  )( 1 a  ) 1 3. Như vậy 4 2
a , a cùng số dư khi chia cho 3. 1 1 1 1 1 1 1 Như vậy 2 2 2 4 4 4
a  a ... a , a  a ... a 1 2 n 1 2
n cùng số dư khi chia cho 3. Mà 3| 2 2 a  a ... 2  a . 3 | 4 4 a  a ... 4  a  1 2 n Do đó . 9 1 2 n (1) Ta thấy 4 2 2 a  a  a (a  ) 1 (a  ) 1 4 . Như vậy 4 2
a , a cùng số dư khi chia cho 4. 1 1 1 1 1 1 1 Như vậy 2 2 2 4 4 4
a  a ... a , a  a ... a 1 2 n 1 2
n cùng số dư khi chia cho 4. Mà 2 2 2 a  a ... a 4 | 4 4 a  a ... 4  a  1 2 n chia 4 dư 1. . 9 1 2 n (2)
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
Thầy Lê Văn Thế, Thầy Nguyễn Hồng Tâm, Thầy Nguyễn Trần Kiên/CLB Toán Cơ Sở; Nguyễn Trần Hoàng – ĐHSPHN1 8
Document Outline

  • Doc1
  • Nghe An. PBC. Chuyen Toan 2025 (1) (1)