Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán (chung) năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Bình Thuận

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chính thức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập môn Toán (lớp 10 chung) năm học 2022 – 2023 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận; kỳ thi được diễn ra vào thứ Năm ngày 09 tháng 06 năm 2022. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
NH THUN
ĐỀ CHÍNH THC
K THI TUYN SINH LP 10 THPT CÔNG LP
NĂM HC 2022 - 2023
Môn thi: TOÁN ( Lớp 10 chung)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 09/06/2022
Bài 1. (2,0 đim) Giải phương trình và h phương trình sau
a)
2
4 30xx +=
.
b)
37
35
xy
xy
−=
+=
Bài 2. (1.5 đim) t gọn các biểu thức sau:
a)
( 12 2 7) 3 84A =−+
.
b)
1
1:
4
1
xx x
B
x

++
= +


+

, với
0x
Bài 3. (1.5 đim) Cho hàm số
có đồ th(P).
a) V Parabol
()P
trên mặt phẳng tọa đ Oxy.
b) Tìm giá tr của tham số m để đường thẳng (d): y = 2x + 5m ct (P) tại hai điểm phân biệt có
hoành độ là x
1
, x
2
tha mãn
2
12 1 2
(5 3 ) 10115
xx x m x +=
.
Bài 4. (1.0 đim) Một xe khách và một xe tải xuất phát cùng một lúc t thành ph A đến thành phố B trên
quãng đường dài 180km. Vận tốc xe khách lớn n vận tốc xe ti là 10 km/h nên xe khách đã đến B sm
hơn xe tải là 36 phút. Tính vận tốc ca mi xe?
Bài 5. (0.5 đim)
Mt cái ly có phần phía trên dạng hình nón đỉnh S có n kính đáy bằng
3cm, chiều cao bng 9cm. Ni ta rót nước vào cái ly, biết chiu cao ca
nước trong ly bằng 6cm (như hình bên). Tính thể tích của nước có trong ly.
( Gi sử độ dày ca thành ly không đáng k; l
3,14
π
y và kết quả m tròn
đến chữ số thập phân thứ hai)
Bài 6. (3.0 đim) Cho tam giác nhọn
ABC
nội tiếp đường tròn, có ba đường cao AK, BE, CF ct nhau ti
H.
a) Chứng minh rằng t giác
AEHF
nội tiếp.
b) Hai đưng thng BE và Cf cắt đường tròn (O) lần lượt ti M và N ( M khác B; N khác C).
Chứng minh: MN//EF.
c) Gi sử hai điểm B, C c định, điểm A di động trên cung ln BC ca đưng tròn (O)(A khác B,
C). Tìm vị trí điểm A sao cho chu vi tam giác KEF đạt giá tr lớn nhất?
Bài 7. (0.5 đim) Ông Bình trang trí mt bc ngnh ch nhật có kích tc 12m x 3m bằng cách p
gạch và vẽ hoa văn. Ông Bình dùng loi gạch dạng viên hình chữ nhật có kích thước 10cm x 20cm
để ốp. Phần gạch được ốp theo cách: s viên gạch hai hàng kề nhau hơn kém nhau 2 viên, biết
rằng hàng i cùng có 52 viên, hàng trên cùng có 2 viên và giá thành (gồm c vật và công)
Trang 2
cho phần ốp gạch là 400000 đồng/m
2
. Giá thành cho phần vẽ hoa văn là 300000đồng/m
2
. Tính s
tiền ông Bình phải tr đ trang trí bc ng đó. ( Biết rằng khong trng gia các viên gạch
không đáng k).
--------------- HẾT -------------
Trang 3
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
NH THUN
ĐỀ CHÍNH THC
K THI TUYN SINH LỚP 10 THPT CÔNG LẬP
NĂM HC 2022 - 2023
Môn thi: TOÁN ( Lớp 10 chung)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 09/06/2022
NG DN GII
Bài 1. (2,0 điểm) Giải phương trình và h phương trình sau
a)
2
4 30xx +=
Lời giải
22
4 ( 4) 4.1.3 4 0b ac∆= = = >
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x
1
= 1; x
2
= 3
b)
37
35
xy
xy
−=
+=
Lời giải
3 7 6 12 2 2
3 5 3 5 3.2 5 1
xy x x x
xy xy y y
−= = = =

⇔⇔

+= += += =

H phương trình có nghiệm duy nhất (x, y) = (2; -1)
Bài 2. (1.5 điểm) t gọn các biểu thức sau:
a)
( 12 2 7) 3 84A =−+
.
Lời giải
( 12 2 7) 3 84 (2 3 2 7) 3 2 21 6 2 21 2 21 6A =−+=−+=+=
b)
1
1:
4
1
xx x
B
x

++
= +


+

, với
0x
Lời giải
( )
1 ( 1) 1 4
1: 1: 1
. 4
44
11 1
x x x xx x
Bx
xx x

+ + ++
=+= +=+=


++ +

Bài 3. (1.5 điểm) Cho hàm số
có đồ th(P).
a) V Parabol
()P
trên mặt phẳng tọa đ Oxy.
b) Tìm giá tr của tham số m để đường thẳng (d): y = 2x + 5m ct (P) tại hai điểm phân biệt có
hoành độ là x
1
, x
2
tha mãn
2
12 1 2
(5 3 ) 10115
xx x m x +=
.
Lời giải
a) Bng giá tr
x
-2
-1
0
1
2
y = x
2
4
1
0
1
4
Trang 4
b) Phương trình hoành độ giao điểm ca (P) và (d) là:
x
2
= 2x + 5m
2
25 0x xm⇔−− =
(d) ct (P) tại hai điểm phân biệt
'
1
1 5 0 (*)
5
mm = + > >−
Theo hệ thc Vi – ét:
1 2 12
2; . 5x x xx m+= =
Theo đề:
2
12 1 2 2
1 12 1 2 12
(5 3 ) 10115 5 5 3 10115 5 ( ) 3 10115
5 .2 3.( 5 ) 10115 5 10115 2023
xx x m x m
x mx xx m x x xx
mm m m
+ = ⇔− = ⇔− + =
⇔− = = =
Kết hợp với điều kiện ta có m = 2023
Bài 4. (1.0 điểm) Một xe khách và một xe tải xuất phát cùng một lúc t thành phố A đến thành phố B trên
quãng đường dài 180km. Vận tốc xe khách lớn n vận tốc xe ti là 10 km/h nên xe khách đã đến B sm
hơn xe tải là 36 phút. Tính vận tốc ca mi xe?
Lời giải
Gọi vận tốc ca xe ti là x ( km/h) ( x>0)
Theo đềi ta có phương trình
180 180 3
10 5xx
−=
+
22
12
900( 10) 900 3 30 3 30 9000 0
50; 60
x xxxxx
xx
+− = + + =
⇔= =
Vy vận tốc ca xe ti là 50 km/h, vận tốc của xe khách là 60 km/h.
Bài 5. (0.5 đim)
Mt cái ly có phần phía trên dạng hình nón đỉnh S có n kính đáy bằng
3cm, chiều cao bng 9cm. Ni ta rót nước vào cái ly, biết chiu cao ca
nước trong ly bằng 6cm (như hình bên). Tính thể tích của nước có trong ly.
( Gi sử độ dày ca thành ly không đáng k; l
3,14
π
y và kết quả m tròn
đến chữ số thập phân thứ hai)
Lời giải
n kính r của đưng tròn đáy hình nón tạo thành khi rót nước vào ly:
66
.3 2( )
99
r
r cm
R
= ⇒= =
.
Th tích của nước có trong ly là:
22 3
11
2 .6 8.3,14 25,12( )
33
V r h c
m
ππ
= = ≈≈
Bài 6. (3.0 đim) Cho tam giác nhọn
ABC
nội tiếp đường tròn, có ba đường cao AK, BE, CF ct nhau ti
H.
a) Chứng minh rằng t giác
AEHF
nội tiếp.
Trang 5
b) Hai đưng thng BE và CF cắt đường tròn (O) lần lượt ti M và N ( M khác B; N khác C).
Chứng minh: MN//EF.
c) Gi sử hai điểm B, C c định, điểm A di động trên cung ln BC ca đưng tròn (O)(A khác B,
C). Tìm vị trí điểm A sao cho chu vi tam giác KEF đạt giá tr lớn nhất?
Lời giải
a) Xét tứ giác AEHF có
0
0
90 (gt)
180
AEH AFH
AEH AFH
= =
+=
Vy t giác AEHF ni tiếp
b) T giác BFEC ni tiếp ( vì
0
90 (gt)BEC BFC= =
BEF BCN
⇒=
cùng chắn cung BN của (O)).
Nên
BEF BM N MN / /EF
=
c) Chứng minh được
EF OA
nên
AEOF
1
S OA.EF
2
=
ABC AEOF BKOF CKOE
S S S S AK.BC R(EF KF KE)
= + + = ++
Chu vi
KEF
= EF + KF + KE đt giá tr lớn nhất khi AK lớn nhất khi A là điểm chính giữa cung BC
Bài 7. (0.5 đim) Ông Bình trang trí mt bc ngnh ch nhật có kích tc 12m x 3m bằng cách p
gạch và vẽ hoa văn. Ông Bình dùng loi gạch dạng viên hình chữ nhật có kích thước 10cm x 20cm
để ốp. Phần gạch được ốp theo cách: s viên gạch hai hàng kề nhau hơn kém nhau 2 viên, biết
rằng hàng i cùng có 52 viên, hàng trên cùng có 2 viên và giá thành (gồm c vật và công)
cho phần ốp gạch là 400000 đồng/m
2
. Giá thành cho phần vẽ hoa văn là 300000đồng/m
2
. Tính s
tiền ông Bình phải tr đ trang trí bc ng đó. ( Biết rằng khong trng gia các viên gạch
không đáng k).
Trang 6
Lời giải
Số viên gạch đã dùng là:
26
2 4 ... 52 (2 52) 702
2
++ + = + =
( viên)
Diện tích gạch đã dùng là: 720.0,1.0,2 = 14,04 m
2
Diện tích của phần vẽ hoa văn là : 36 14,04 = 21,96 m
2
Tổng số tiền ông Bình phải tr: 21,96.300000 + 14,04.400000 = 12204000 ( đồng)
--------------- HT -------------
| 1/8

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CÔNG LẬP BÌNH THUẬN NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: TOÁN ( Lớp 10 chung)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 09/06/2022
Bài 1. (2,0 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình sau a) 2
x − 4x + 3 = 0 . 3  x y = 7 b)  3x + y = 5
Bài 2. (1.5 điểm) Rút gọn các biểu thức sau:
a) A = ( 12 − 2 7) 3 + 84 .  +  b) x x x 1 B  1 : + = +  , với x ≥ 0 x 1  +   4
Bài 3. (1.5 điểm) Cho hàm số 2
y = x có đồ thị là (P).
a) Vẽ Parabol (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Tìm giá trị của tham số m để đường thẳng (d): y = 2x + 5m cắt (P) tại hai điểm phân biệt có
hoành độ là x1, x2 thỏa mãn 2
x x x (5m 3 + x ) =10115 1 2 1 2 .
Bài 4. (1.0 điểm) Một xe khách và một xe tải xuất phát cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B trên
quãng đường dài 180km. Vận tốc xe khách lớn hơn vận tốc xe tải là 10 km/h nên xe khách đã đến B sớm
hơn xe tải là 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe? Bài 5. (0.5 điểm)
Một cái ly có phần phía trên dạng hình nón đỉnh S có bán kính đáy bằng
3cm, chiều cao bằng 9cm. Người ta rót nước vào cái ly, biết chiều cao của
nước trong ly bằng 6cm (như hình bên). Tính thể tích của nước có trong ly.
( Giả sử độ dày của thành ly không đáng kể; lπ ≈ 3,14 ấy và kết quả làm tròn
đến chữ số thập phân thứ hai)
Bài 6. (3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn, có ba đường cao AK, BE, CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng tứ giác AEHF nội tiếp.
b) Hai đường thẳng BE và Cf cắt đường tròn (O) lần lượt tại M và N ( M khác B; N khác C). Chứng minh: MN//EF.
c) Giả sử hai điểm B, C cố định, điểm A di động trên cung lớn BC của đường tròn (O)(A khác B,
C). Tìm vị trí điểm A sao cho chu vi tam giác KEF đạt giá trị lớn nhất?
Bài 7. (0.5 điểm) Ông Bình trang trí một bức tường hình chữ nhật có kích thước 12m x 3m bằng cách ốp
gạch và vẽ hoa văn. Ông Bình dùng loại gạch dạng viên hình chữ nhật có kích thước 10cm x 20cm
để ốp. Phần gạch được ốp theo cách: số viên gạch ở hai hàng kề nhau hơn kém nhau 2 viên, biết
rằng hàng dưới cùng có 52 viên, hàng trên cùng có 2 viên và giá thành (gồm cả vật tư và công) Trang 1
cho phần ốp gạch là 400000 đồng/m2. Giá thành cho phần vẽ hoa văn là 300000đồng/m2. Tính số
tiền ông Bình phải trả để trang trí bức tường đó. ( Biết rằng khoảng trống giữa các viên gạch không đáng kể).
--------------- HẾT ------------- Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CÔNG LẬP BÌNH THUẬN NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: TOÁN ( Lớp 10 chung)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 09/06/2022 HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1. (2,0 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình sau a) 2 x − 4x + 3 = 0 Lời giải 2 2
∆ = b − 4ac = ( 4) − − 4.1.3 = 4 > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = 1; x2 = 3 3  x y = 7
b) 3x+ y =5 Lời giải 3  x y = 7  6x =12  x = 2  x = 2  ⇔  ⇔  ⇔ 3x y 5 3  x y 5 3.2  y 5  + = + = + = y = 1 −
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x, y) = (2; -1)
Bài 2. (1.5 điểm) Rút gọn các biểu thức sau:
a) A = ( 12 − 2 7) 3 + 84 . Lời giải
A = ( 12 − 2 7) 3 + 84 = (2 3 − 2 7) 3 2 + 21 = 6 − 2 21 + 2 21 = 6  +  b) x x x 1 B  1 : + = +  , với x ≥ 0  x 1  + 4  Lời giải
x + x x 1 +
x( x +1)  x 1 B + =  +  =  +  =     ( x + ) 4 1 : 1 : 1 . = 4 x 1 + 4 x 1 + 4 x 1 +    
Bài 3. (1.5 điểm) Cho hàm số 2
y = x có đồ thị là (P).
a) Vẽ Parabol (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Tìm giá trị của tham số m để đường thẳng (d): y = 2x + 5m cắt (P) tại hai điểm phân biệt có
hoành độ là x1, x2 thỏa mãn 2
x x x (5m 3 + x ) =10115 1 2 1 2 . Lời giải a) Bảng giá trị x -2 -1 0 1 2 y = x2 4 1 0 1 4 Trang 3
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: x2 = 2x + 5m 2
x − 2x − 5m = 0
(d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt ' 1 ⇔ ∆ =1 5
+ m > 0 ⇔ m > − (*) 5
Theo hệ thức Vi – ét: x + x = 2; x .x = 5 − m 1 2 1 2 Theo đề: 2
x x x (5m 3 + x ) =10115 ⇔ 5
mx − 5mx − 3x x =10115 ⇔ 5
m(x + x ) − 3x x =10115 1 2 1 2 2 1 1 2 1 2 1 2 ⇔ 5 − .2 m − 3.( 5
m) =10115 ⇔ 5m =10115 ⇔ m = 2023
Kết hợp với điều kiện ta có m = 2023
Bài 4. (1.0 điểm) Một xe khách và một xe tải xuất phát cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B trên
quãng đường dài 180km. Vận tốc xe khách lớn hơn vận tốc xe tải là 10 km/h nên xe khách đã đến B sớm
hơn xe tải là 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe? Lời giải
Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h) ( x>0)
Theo đề bài ta có phương trình 180 180 3 − = x x +10 5 2 2
⇔ 900(x +10) − 900x = 3x 30 + x ⇔ 3x 30 + x − 9000 = 0
x = 50; x = 60 − 1 2
Vậy vận tốc của xe tải là 50 km/h, vận tốc của xe khách là 60 km/h. Bài 5. (0.5 điểm)
Một cái ly có phần phía trên dạng hình nón đỉnh S có bán kính đáy bằng
3cm, chiều cao bằng 9cm. Người ta rót nước vào cái ly, biết chiều cao của
nước trong ly bằng 6cm (như hình bên). Tính thể tích của nước có trong ly.
( Giả sử độ dày của thành ly không đáng kể; lπ ≈ 3,14 ấy và kết quả làm tròn
đến chữ số thập phân thứ hai) Lời giải
Bán kính r của đường tròn đáy hình nón tạo thành khi rót nước vào ly: r 6 6
= ⇒ r = .3 = 2(cm) . R 9 9
Thể tích của nước có trong ly là: 1 2 1 2 3
V = π r h = π 2 .6 ≈ 8.3,14 ≈ 25,12(cm ) 3 3
Bài 6. (3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn, có ba đường cao AK, BE, CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng tứ giác AEHF nội tiếp. Trang 4
b) Hai đường thẳng BE và CF cắt đường tròn (O) lần lượt tại M và N ( M khác B; N khác C). Chứng minh: MN//EF.
c) Giả sử hai điểm B, C cố định, điểm A di động trên cung lớn BC của đường tròn (O)(A khác B,
C). Tìm vị trí điểm A sao cho chu vi tam giác KEF đạt giá trị lớn nhất? Lời giải a) Xét tứ giác AEHF có   0 AEH = AFH = 90 (gt)   0 ⇒ AEH AF + H =180
Vậy tứ giác AEHF nội tiếp
b) Tứ giác BFEC nội tiếp ( vì   0 BEC = BFC = 90 (gt)   ⇒ BEF BCN =
cùng chắn cung BN của (O)). Nên   BEF = BMN ⇒ MN / /EF c) Chứng minh được EF 1 ⊥ OA nên S = OA.EF AEOF 2 S = S S + + S ⇔ AK.BC = R(EF KF + + KE) A ∆ BC AEOF BKOF CKOE Chu vi K
∆ EF = EF + KF + KE đạt giá trị lớn nhất khi AK lớn nhất khi A là điểm chính giữa cung BC
Bài 7. (0.5 điểm) Ông Bình trang trí một bức tường hình chữ nhật có kích thước 12m x 3m bằng cách ốp
gạch và vẽ hoa văn. Ông Bình dùng loại gạch dạng viên hình chữ nhật có kích thước 10cm x 20cm
để ốp. Phần gạch được ốp theo cách: số viên gạch ở hai hàng kề nhau hơn kém nhau 2 viên, biết
rằng hàng dưới cùng có 52 viên, hàng trên cùng có 2 viên và giá thành (gồm cả vật tư và công)
cho phần ốp gạch là 400000 đồng/m2. Giá thành cho phần vẽ hoa văn là 300000đồng/m2. Tính số
tiền ông Bình phải trả để trang trí bức tường đó. ( Biết rằng khoảng trống giữa các viên gạch không đáng kể). Trang 5 Lời giải
Số viên gạch đã dùng là: 26 2 4 + + ... 52 + = (2 + 52) = 702 ( viên) 2
Diện tích gạch đã dùng là: 720.0,1.0,2 = 14,04 m2
Diện tích của phần vẽ hoa văn là : 36 – 14,04 = 21,96 m2
Tổng số tiền ông Bình phải trả là: 21,96.300000 + 14,04.400000 = 12204000 ( đồng)
--------------- HẾT ------------- Trang 6
Document Outline

  • de-tuyen-sinh-lop-10-thpt-mon-toan-chung-nam-2022-2023-so-gddt-binh-thuan
  • 11.BÌNH-THUẬN