Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Sóc Trăng

Giới thiệu đến quý thầy, cô và các bạn đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Sóc Trăng gồm có 01 trang với 06 bài toán dạng tự luận, thời gian học sinh làm bài thi là 120 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Mời các bạn đón xem!

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
SÓC TRĂNG NĂM HỌC: 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN
Ngày thi: 02/08/2020
Câu 1. (1,0 điểm)
a) Cho
0a
0b
. Rút gọn biểu thức
2 2
P a b
b) Thực hiện phép tính
12 75 3
Câu 2. (2 điểm) Giải các phương trình, hệ phương trình sau
a)
2
2 5 09x x
b)
1
2 6061
x y
x y
Câu 3. (2 điểm) Cho hàm số
2
y x
có đồ thị (P) và đường thẳng
( ) : 2 3d y x
.
a) Vẽ đồ thị của
( )P
trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ các giao điểm của
( )P
( )d
bằng phương pháp đại số.
Câu 4. (1,5 điểm) Trong thời gian bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID – 19, một công ty may
mặc đã chuyển sang sản xuất khẩu trang với hợp đồng 1000000 cái. Biết ng ty 2
xưởng may khác nhau xưởng X1 xưởng X2. Người quản cho biết: nếu cả hai xưởng
cùng sản xuất thì trong 3 ngày sẽ đạt được 437500 cái khẩn trang; còn nếu để mỗiởng t
sản xuất số lượng 1000000 cái khẩu trang thì xưởng X1 sẽ hoàn thành sớm hơn xưởng X2 là
4 ngày. Do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp nên xưởng X1 buộc phải đóng cửa không
sản xuất. Hỏi khi chỉ còn xưởng X2 hoạt động thì sau bao nhiêu ngày công ty sẽ sản xuất đ
số lượng khẩu trang theo hợp đồng nêu trên?
Câu 5. (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M trung điểm AC O trung
điểm của MC. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính OC. Kẻ BM cắt (O) tại D, đường thẳng AD
cắt (O) tại E.
a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh
MDC#
và tính tích
MB MD
theo AC
c) Gọi F là giao điểm của CE với BD và N là giao điểm của BE với AC.
Chứng minh
MB NE CF MF NB CE
Câu 6. (0,5 điểm) Chiếc nón lá (hình bên) có dạng hình nón.
Biết khoảng cách từ đỉnh của nón đến một đỉnh trên vành
nón là 30 cm, đường kính của vành nón là 40cm. Tính diện
tích xung quanh của chiếc nón đó
--- HẾT ---
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (1,0 điểm)
a) Cho
0a
0b
. Rút gọn biểu thức
2 2
P a b
b) Thực hiện phép tính
12 75 3
Lời giải
a) Với
0a
0b
, ta có:
2 2
P a b a b a b a b
Vậy
0a
0b
thì
P a b
b)
2 2
12 75 3 2 .3 5 .3 . 3 2 3 5 3 . 3
7 3. 3 7.3 21
Câu 2. (2 điểm) Giải các phương trình, hệ phương trình sau
a)
2
2 5 09x x
b)
1
2 6061
x y
x y
Lời giải
a)
2
2 5 09x x
Ta có:
2
9 4.2. 5 81 40 121 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
1
1
9 121 9 11
5
2.2 4
9 121 9 11 1
2.2 4 2
x
x
Vậy tạp nghiệm của phương trình
1
5;
2
S
b)
1
2 6061
x y
x y
1 3 6060 2020
2 6061 1 2021
x y x x
x y y x y
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
(x ; y)=(2020 ; 2021)
Câu 3. (2 điểm) Cho hàm số
2
y x
có đồ thị (P) và đường thẳng
( ) : 2 3d y x
.
a) Vẽ đồ thị của
( )P
trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Ta có bảng giá trị
x
2
1
0
1
2
2
y x
4
1
0
1
4
+ Đồ thị
b) Tìm tọa độ các giao điểm của
( )P
( )d
bằng phương pháp đại số.
Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình:
2 2
2 3 2 3 0x x x x
Ta có:
a + b + c = 1+ 2 +(-3) = 0
do đó:
1 2
1 và 3
c
x x
a
+ Với
2
1 1
1 1 1
x y
+ Với :
2
2 2
3 5( 3) 9
x y
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là:
(1; 1);( 3; 9)
Câu 4. (1,5 điểm) Trong thời gian bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID – 19, một công ty may
mặc đã chuyển sang sản xuất khẩu trang với hợp đồng 1000000 cái. Biết ng ty 2
xưởng may khác nhau xưởng X1 xưởng X2. Người quản cho biết: nếu cả hai xưởng
cùng sản xuất thì trong 3 ngày sẽ đạt được 437500 cái khẩn trang; còn nếu để mỗiởng t
sản xuất số lượng 1000000 cái khẩu trang thì xưởng X1 sẽ hoàn thành sớm hơn xưởng X2 là
4 ngày. Do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp nên xưởng X1 buộc phải đóng cửa không
sản xuất. Hỏi khi chỉ còn xưởng X2 hoạt động thì sau bao nhiêu ngày công ty sẽ sản xuất đủ
số lượng khẩu trang theo hợp đồng nêu trên?
Lời giải
Gọi x là thời gian một mình xưởng X2 họat động để sx đủ 1000000 khẩu trang theo hợp
đồng (x ngày;
4x
)
Mỗi ngày xưởng X2 sản xuất được số khẩu trang là
1000000
x
chiếc
Nếu để mỗi xưởng tự sản xuất số lượng 1000000 cái khẩu trang thì xưởng X1 hoàn thành
sớm hơn xưởng X2 là 4 ngày, nên thời gian một mình xưởng X1 hoạt động để sản xuất được
1000000 khẩu trang là
4x
(ngày)
Mỗi ngày xưởng X1 sx được số khẩu trang là
1000000
4x
(chiếc)
Mỗi ngày cả 2 xưởng sx được số khẩu trang
1000000 1000000
4x x
(chiếc)
Nếu cà 2 cùng sx trong 3 ngày sẽ đạt được 437500 cái khẩu trang, ta có phương trình
2
2
2
1000000 1000000
3 437500
4
1 1
3000000 437500
4
1 1 7
4 48
48( 4) 48 7 ( 4)
48 192 48 7 28
7 124 192 0
7 112 12 192 0
7 ( 16) 12( 16) 0
( 16)(7 12) 0
16 0
7 12 0
x x
x x
x x
x x x x
x x x x
x x
x x x
x x x
x x
x
x
16( )
12
( )
7
x tm
x ktm
Vậy khi chỉ còn xưởng X2 hoạt động thì sau 16 ngày công ty sẽ sản xuất đủ số lượng
khẩu trang theo hợp đồng
Câu 5. (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M trung điểm AC O trung
điểm của MC. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính OC. Kẻ BM cắt (O) tại D, đường thẳng AD
cắt (O) tại E.
a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh
MDC#
và tính tích
MB MD
theo AC
c) Gọi F là giao điểm của CE với BD và N là giao điểm của BE với AC.
Chứng minh
MB NE CF MF NB CE
a) Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp
Ta có:
90MDC
90BDC BAC
Suy ra tứ giác ABCD nội tiếp (có hai đỉnh kề cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau)
b) Chứng minh
MDC#
và tính tích
MB MD
theo AC
Xét
MAB MDC
có:
( doi dinh); 90
~ ( . )
AMB DMC MAB MDC
MAB MDC g g
MA MB
MD MC
( hai cạnh tương ứng)
.MB MD MAMC
Mà M là trung điểm AC nên
2
1 1 1 1
.
2 2 2 4
MA MC AC MA MC AC AC AC
Vậy
2
1
.
4
MB MD AC
c) Gọi F giao điểm của CE với BD N giao điểm của BE với AC. Chứng minh
MB NE CF MF NB CE
Kẻ
//EG BF
G AC
ta có
(1) va (2)
NB MB CE EG
NE EG CF MF
(định lí Talet)
Nhân vế theo vế của(1) và (2) ta được
. . ( )
NB CE MB EG
NE CF EG MF
NB CE MB
NE CF MF
MB NE CF MF NB CE dpcm
Câu 6. (0,5 điểm) Chiếc nón lá (hình bên) có dạng hình nón.
Biết khoảng cách từ đỉnh của nón đến một đỉnh trên vành
nón là 30 cm, đường kính của vành nón là 40cm. Tính diện
tích xung quanh của chiếc nón đó
Lời giải
Vì khoảng cách từ đỉnh nón đếm điểm trên vành nón là độ dài đường sinh của hình nón
Độ dài đườnh sinh hình nón là
30l cm
Bán kính vành nón
40
20(cm)
2
R
Diện tích xung quanh của chiếc nón là
2
.20.30 600 cm
y
S RI
| 1/6

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 SÓC TRĂNG
NĂM HỌC: 2020 – 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN Ngày thi: 02/08/2020
Câu 1.
(1,0 điểm)
a) Cho a  0 và b  0 . Rút gọn biểu thức 2 2 P a b
b) Thực hiện phép tính  12  75 3
Câu 2. (2 điểm) Giải các phương trình, hệ phương trình sau x   y  1  a) 2
2x  9x  5  0 b)  2
x y  6061 
Câu 3. (2 điểm) Cho hàm số 2 y x
 có đồ thị (P) và đường thẳng (d) : y  2x  3 .
a) Vẽ đồ thị của (P) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (d) bằng phương pháp đại số.
Câu 4. (1,5 điểm) Trong thời gian bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID – 19, một công ty may
mặc đã chuyển sang sản xuất khẩu trang với hợp đồng là 1000000 cái. Biết công ty có 2
xưởng may khác nhau là xưởng X1 và xưởng X2. Người quản lí cho biết: nếu cả hai xưởng
cùng sản xuất thì trong 3 ngày sẽ đạt được 437500 cái khẩn trang; còn nếu để mỗi xưởng tự
sản xuất số lượng 1000000 cái khẩu trang thì xưởng X1 sẽ hoàn thành sớm hơn xưởng X2 là
4 ngày. Do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp nên xưởng X1 buộc phải đóng cửa không
sản xuất. Hỏi khi chỉ còn xưởng X2 hoạt động thì sau bao nhiêu ngày công ty sẽ sản xuất đủ
số lượng khẩu trang theo hợp đồng nêu trên?
Câu 5. (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm AC và O là trung
điểm của MC. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính OC. Kẻ BM cắt (O) tại D, đường thẳng AD cắt (O) tại E.
a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh MAB # M
DC và tính tích MB MD theo AC
c) Gọi F là giao điểm của CE với BD và N là giao điểm của BE với AC.
Chứng minh MB NE CF MF NB CE
Câu 6. (0,5 điểm) Chiếc nón lá (hình bên) có dạng hình nón.
Biết khoảng cách từ đỉnh của nón đến một đỉnh trên vành
nón là 30 cm, đường kính của vành nón là 40cm. Tính diện
tích xung quanh của chiếc nón đó --- HẾT --- HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (1,0 điểm)
a) Cho a  0 và b  0 . Rút gọn biểu thức 2 2 P a b
b) Thực hiện phép tính  12  75 3 Lời giải
a) Với a  0 và b  0 , ta có: 2 2 P
a b a b a  b  a b
Vậy a  0 và b  0 thì P a b b)      2 2 12 75 3
2 .3  5 .3 . 3  2 3  5 3. 3  7 3. 3  7.3  21
Câu 2. (2 điểm) Giải các phương trình, hệ phương trình sau x   y  1  a) 2
2x  9x  5  0 b)  2
x y  6061  Lời giải a) 2
2x  9x  5  0 2 Ta có:   9    4.2. 5
   81 40  121  0  9  121 9  11 x    5  1 2.2 4
 Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:   9  121 9 11 1 x      1  2.2 4 2  1 
Vậy tạp nghiệm của phương trình S  5  ;   2  x   y  1  b)  2
x y  6061   x y  1  3  x  6060 x  2020     
2x y  6061 y x  1 y  2021    
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x ; y)=(2020 ; 2021)
Câu 3. (2 điểm) Cho hàm số 2 y x
 có đồ thị (P) và đường thẳng (d) : y  2x  3 .
a) Vẽ đồ thị của (P) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Ta có bảng giá trị x 2  1  0 1 2 2 y  x 4  1  0 1  4  + Đồ thị
b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (d) bằng phương pháp đại số.
Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình: 2 2
x  2x  3  x  2x  3  0 c
Ta có: a + b + c = 1+ 2 + (-3) = 0 do đó: x  1 và x   3  1 2 a + Với 2
x  1  y  1   1  1 1 + Với : 2 x  3   y  5( 3  )  9  2 2
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là: (1;1);(3;9)
Câu 4. (1,5 điểm) Trong thời gian bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID – 19, một công ty may
mặc đã chuyển sang sản xuất khẩu trang với hợp đồng là 1000000 cái. Biết công ty có 2
xưởng may khác nhau là xưởng X1 và xưởng X2. Người quản lí cho biết: nếu cả hai xưởng
cùng sản xuất thì trong 3 ngày sẽ đạt được 437500 cái khẩn trang; còn nếu để mỗi xưởng tự
sản xuất số lượng 1000000 cái khẩu trang thì xưởng X1 sẽ hoàn thành sớm hơn xưởng X2 là
4 ngày. Do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp nên xưởng X1 buộc phải đóng cửa không
sản xuất. Hỏi khi chỉ còn xưởng X2 hoạt động thì sau bao nhiêu ngày công ty sẽ sản xuất đủ
số lượng khẩu trang theo hợp đồng nêu trên? Lời giải
Gọi x là thời gian một mình xưởng X2 họat động để sx đủ 1000000 khẩu trang theo hợp
đồng (x ngày; x  4 ) 1000000
 Mỗi ngày xưởng X2 sản xuất được số khẩu trang là chiếc x
Nếu để mỗi xưởng tự sản xuất số lượng 1000000 cái khẩu trang thì xưởng X1 hoàn thành
sớm hơn xưởng X2 là 4 ngày, nên thời gian một mình xưởng X1 hoạt động để sản xuất được
1000000 khẩu trang là x  4 (ngày) 1000000
 Mỗi ngày xưởng X1 sx được số khẩu trang là (chiếc) x  4 1000000 1000000
 Mỗi ngày cả 2 xưởng sx được số khẩu trang là  (chiếc) x x  4
Nếu cà 2 cùng sx trong 3 ngày sẽ đạt được 437500 cái khẩu trang, ta có phương trình  1000000 1000000  3   437500    x x  4   1 1   3000000   437500    x x  4  1 1 7    x x  4 48
 48(x  4)  48x  7x(x  4) 2
 48x 192  48x  7x  28x 2
 7x 124x  192  0 2
 7x 112x 12x  192  0
 7x(x 16) 12(x 16)  0
 (x 16)(7x 12)  0  x  16(tm) x 16  0     12 7x 12  0 x  (ktm)   7
Vậy khi chỉ còn xưởng X2 hoạt động thì sau 16 ngày công ty sẽ sản xuất đủ số lượng
khẩu trang theo hợp đồng

Câu 5. (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm AC và O là trung
điểm của MC. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính OC. Kẻ BM cắt (O) tại D, đường thẳng AD cắt (O) tại E.
a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh MAB # M
DC và tính tích MB MD theo AC
c) Gọi F là giao điểm của CE với BD và N là giao điểm của BE với AC.
Chứng minh MB NE CF MF NB CE
a) Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp  Ta có: MDC 90     BDC BAC 90  
Suy ra tứ giác ABCD nội tiếp (có hai đỉnh kề cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau)
b) Chứng minh MAB # M
DC và tính tích MB MD theo AC Xét MAB  và MDC  có:     AMB
DMC( doi dinh); MAB MDC 90   
 MAB ~ MDC(g.g) MA MB  
( hai cạnh tương ứng)  . MB MD MAMC MD MC 1 1 1 1
Mà M là trung điểm AC nên 2 MA MC AC M . A MC AC AC AC 2 2 2 4 1 Vậy 2 M . B MD AC 4
c) Gọi F là giao điểm của CE với BD và N là giao điểm của BE với AC. Chứng minh
MB NE CF MF NB CE
Kẻ EG // BF G AC  ta có NB MB CE EG  (1) va  (2) (định lí Talet) NE EG CF MF
Nhân vế theo vế của(1) và (2) ta được NB CE MB EG    NE CF EG MF NB CE MB    NE CF MF  .
MB NE CF MF.NB CE(dpcm)
Câu 6. (0,5 điểm) Chiếc nón lá (hình bên) có dạng hình nón.
Biết khoảng cách từ đỉnh của nón đến một đỉnh trên vành
nón là 30 cm, đường kính của vành nón là 40cm. Tính diện
tích xung quanh của chiếc nón đó Lời giải
Vì khoảng cách từ đỉnh nón đếm điểm trên vành nón là độ dài đường sinh của hình nón
 Độ dài đườnh sinh hình nón là l  30 cm 40
Bán kính vành nón R   20(cm) 2
Diện tích xung quanh của chiếc nón là S   RI      2 .20.30 600 cm y