Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Đồng Nai

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chính thức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán năm học 2022 – 2023 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai; kỳ thi được diễn ra vào thứ Sáu ngày 17 tháng 06 năm 2022. Mời các bạn đón xem!

THCS.TOANMATH.com
Trang 2
NG DN GII
Câu 1. (2,0 điểm)
1) Giải phương trình
2
5 14 0xx+−=
.
2) Giải phương trình
42
8 9 0.
xx+ −=
3) Gii h phương trình
23 7
.
27
xy
xy
−=
+=
Lời giải
1) Giải phương trình
2
5 14 0
xx+−=
Ta có:
2
5 4.( 14) 81, 9∆= = =
nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
12
59 59
2; 7
22
xx
−+ −−
= = = =
Vậy phương trình có tập nghim là
{ }
2; 7S =
.
2) Giải phương trình
42
8 9 0.xx+ −=
Đặt
2
( 0)
x tt
=
, phương trình ban đầu trở thành
Ta có: a+b+c= 1+8+(-9)=0 nên phương trình có hai nghim phân biệt
12
1( ); 9( . 0)t tm t ktm t
= =−≥
Vi t =1 =>
2
11xx= <=> = ±
Vậy phương trình ban đầu có tập nghim là
{ }
1; 1S =
.
3) Gii h phương trình
23 7
.
27
xy
xy
−=
+=
23 7 23 7 7 7
27 2414 27
11
2.1 7 5
xy xy y
xy xy xy
yy
xx
−= −= =

⇔⇔

+= += +=

= =

⇔⇔

+= =

Vy h phương trình có nghiệm duy nht (x;y)=(5;1).
Câu 2. (1,0 điểm)
Rút gọn biểu thức
2
8
(3 5 ) : ( 5 1)
51
M

=−+ +


.
Lời giải
Ta có:
THCS.TOANMATH.com
Trang 3
8
3 5 : ( 5 1)
51
8
3 5 : ( 5 1)
51
8( 5 1)
3 5 : ( 5 1)
51
8( 5 1)
3 5 : ( 5 1)
4
3 5 2( 5 1) : ( 5 1)
(3 5252):(51)
5 5 5(1 5)
5
51 51
M

=−+ +



=−+ +



+
=−+ +



+
=−+ +



=−+ + +

=−+ + +
++
= = =
++
Câu 3. (2,25 điểm)
1) V đồ th hàm s (P):
2
1
.
2
yx=
2) Tìm ta đ giao điểm ca parabol (P):
2
1
2
yx=
và đường thng (d): y= 2x-2 bằng phép tính.
3) Cho phương trình
2
( 2) 4 0xm x
+ + −=
(m là tham số thực). Tìm tất cả các giá tr của tham số thc
m sao cho phương trình đã cho có hai nghiệm
12
,
xx
tha mãn
22
1 2 12
8.x x xx+=
Lời giải
1) V đồ th hàm s (P):
2
1
.
2
yx=
TXĐ: R
Lp bng:
X
-4
-2
0
2
4
2
1
2
yx=
8
2
0
2
8
Đồ th hàm s
2
1
2
yx=
là một đường cong Parabol đỉnh O(0;0) nằm phía trên trục hoành, , nhn
trục Oy là trục đi xứng, điểm O là điểm thp nhất của đ th.
Đồ th:
THCS.TOANMATH.com
Trang 4
2) Tìm ta đ giao điểm ca parabol (P):
2
1
2
yx=
và đường thẳng (d): y= 2x-2 bằng phép tính.
Phương trình hoành độ giao điểm ca (P) và (d) là:
22
2
1
2 2 4 40
2
( 2) 0
20
2
x x xx
x
x
x
= −⇔ +=
⇔− =
−=
⇔=
Vi x=2 => y=2.2-2=2
Vy ta đ giao điểm của (P) và (d) là (2;2).
3) Cho phương trình
2
( 2) 4 0xm x+ + −=
(m là tham số thực). Tìm tất c các giá tr ca tham số thc m
sao cho phương trình đã cho có hai nghiệm
12
,xx
tha mãn
22
1 2 12
8.
x x xx
+=
Ta có:
2
2
( 2) 4.1( 4)
( 2) 16 0
m
m
∆= +
= + +>
Vi mọi m phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Theo h thc Vi-et ta có:
1 2 12
2; . 4x x m xx+ =−− =
22
1 2 12
12 1 2
8
( )8
4( 2) 8
4 88
40
0
x x xx
xx x x
m
m
m
m
+=
+=
⇔− =
+=
⇔=
⇔=
Vy m=0.
Câu 4. (1,5 điểm)
1) Mt đội xe được giao nhim v vn chuyển 150 tấn hàng tiếp tế đến khu vực có người đang bị cách ly
do dch Covid-19. Theo kế hoch phải hoàn thành trong một thi gian nht đnh và biết rằng s tấn hàng
mỗi ngày đội xe đó chở là như nhau. Vì tình hình cấp bách nên mỗi ngày đội xe đó đã chở nhiều hơn kế
hoạch ban đầu là 5 tấn hàng, do đó đội xe đã hoàn thành nhiệm v được giao sơm hơn 1 ngày. Hỏi theo
kế hoạch ban đầu đội xe phải hoàn thành nhiệm v trong bao nhiêu ngày?
2) Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có bán kính đáy 2cm và chiều cao gp 3 lần bán kính đáy.
THCS.TOANMATH.com
Trang 5
Lời giải
1) Một đội xe được giao nhim v vn chuyển 150 tấn hàng tiếp tế đến khu vực có người đang bị cách ly
do dch Covid-19. Theo kế hoch phải hoàn thành trong một thi gian nht đnh và biết rằng s tấn hàng
mỗi ngày đội xe đó chở là như nhau. Vì tình hình cấp bách nên mỗi ngày đội xe đó đã chở nhiều hơn kế
hoạch ban đầu là 5 tấn hàng, do đó đội xe đã hoàn thành nhiệm v được giao sớm hơn 1 ngày. Hỏi theo
kế hoạch ban đầu đội xe phải hoàn thành nhiệm v trong bao nhiêu ngày?
Gi s tấn hàng mỗi ngày đội xe phi phi ch theo kế hoạch là x (tấn) (0<x<150)
S tấn hàng mỗi ngày đội xe phi tr theo thực tế là x+5 (tấn)
Thời gian hoàn thành nhiệm v theo kế hoch là
150
x
(ngày)
Thời gian hoàn thành nhiệm v theo kế hoch là
150
5x
+
(ngày)
Do đó đội xe đã hoàn thành nhiệm v được giao sm hơn 1 ngày nên ta có phương trình:
2
2
2
150 150
1
5
150( 5) 150
1
( 5)
150 750 150 5
5 750 0
5 4.1.( 750) 3025 0
xx
xx
xx
x xx x
xx
−=
+
+−
⇔=
+
+− =+
⇔+− =
∆= = >
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
12
5 3025 5 3025
25; 30
22
xx
−+ −−
= = = =
Vi x=25 thỏa điều kin.
Theo kế hoạch ban đầu đội phải hoàn thành trong
150
6
25
=
(ngày)
Vậy theo kế hoạch ban đầu đội phải hoàn thành trong 6 ngày.
2) Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có bán kính đáy 2cm và chiều cao gp 3 lần bán kính đáy.
Chiều cao hình trụ là 2.3=6cm
Diện tích xung quanh hình trụ
2 2 2.6 24
xq
S rh
ππ π
= = =
(cm
2
).
Câu 5. (3,25 điểm)
T điểm M nằm ngoài đường tròn (O; R) kẻ hai tiếp tuyến MA và MB với đường tròn (A và B là hai tiếp
điểm).
1) Chứng minh tứ giác MAOB ni tiếp.
2) V tia Mx nằm giữa hai tia MA và MO. Tia Mx cắt đường tròn (O; R) tại điểm C và điểm D (điểm
C nm giữa hai điểm M và D). Chứng minh hai tam giác MAC và MDA đồng dng, rồi từ đó suy
ra
2
.
MC AC
MD AD

=


THCS.TOANMATH.com
Trang 6
3) Gọi H là giao điểm của OM và AB. Kẻ DK vuông góc với AB tại K, OP vuông góc với CD tại P,
OQ vuông góc với HD tại Q. Chứng minh tứ giác HKPQ là hình thang cân.
Lời giải
1) Chứng minh tứ giác MAOB ni tiếp.
Ta có: MA là tiếp tuyến của đường tròn (O) =>
0
90MAO =
MB là tiếp tuyến của đường tròn (O) =>
0
90MBO
=
T giác MAOB có
00 0
90 90 180MAO MBO
+ =+=
mà hai góc này đối nhau
Suy ra MAOB là tứ giác ni tiếp.
2) V tia Mx nằm giữa hai tia MA và MO. Tia Mx cắt đường tròn (O; R) tại điểm C và điểm D (điểm C
nm gia hai điểm M và D). Chứng minh hai tam giác MAC và MDA đồng dng, rồi từ đó suy ra
2
.
MC AC
MD AD

=


Xét (O)
ADC MAC=
(góc nội tiếp vi góc tạo bi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AC)
MAC ADM
⇒=
Xét
MAC
MDA
có:
chung
()MAC ADM cmt=
Vy
MAC
~
MDA
(g-g).
=>
MA MC
MD MA
=
=>
2
.MA MC MD=
.
2
2
2
MC MA MA
MD MD MD

= =


AMD
THCS.TOANMATH.com
Trang 7
Mặt khác,
MAC
~
MDA
(g-g) =>
MA AC
MD AD
=
Suy ra
2
.
MC AC
MD AD

=


(đpcm)
3) Gọi H là giao điểm của OM và AB. Kẻ DK vuông góc với AB tại K, OP vuông góc với CD tại P, OQ
vuông góc với HD tại Q. Chứng minh tứ giác HKPQ là hình thang cân.
Ta có:
OA=OB (=R) => O thuộc đường trung trực ca AB.
MA =MB (vì MA và MB là hai tiếp tuyến cắt nhau của (O) nên M thuộc trung trực ca AB.
=> OM là trung trc ca AB.
=> OM vuông góc với AB tại H.
Xét tam giác OAM vuông tại A, đường cao AH có: OA
2
=OH.OM (h thức lượng trong tam giác vuông).
Mà OA=OD => OD
2
=OH.OM =>
OH OD
OD OM
=
.
Xét
ODH
OMD
có:
chung
OH OD
OD OM
=
Vy
ODH
~
OMD
(cgc).
ODH OMD⇒=
(hai góc tương ứng).
Ta có KD//OM (cùng vuông góc với AB)
KDP OMD⇒=
(so le trong)
ODH PDK ODH HDP PDK HDP ODP HDK = +=+⇒=
Ta có
0
( 90 )ODP DOP HDK KHD DOP KHD+=+ ==
Xét t giác ODPQ
0
90 ( )OPD OQD gt= =
Mà hai góc này có đỉnh cùng nhìn cạnh OD
=> t giác ODPQ là t giác ni tiếp.
DOP DQP⇒=
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung DP).
Suy ra
()KHD DQP DOP= =
, mà hai góc này ở v trí đng v bng nhau.
=> PQ//HK
=> HKPQ là hình thang (1).
Xét
ODP
HDK
có:
DOM
THCS.TOANMATH.com
Trang 8
0
( 90 )OPD HKD= =
()
ODP HDK cmt=
Vy
ODP
~
HDK
(gg)
OD PD
HD KD
⇒=
Xét
ODH
PDK
có:
()ODH PDK cmt=
OD PD
HD KD
=
Vy
ODH
~
PDK
(cgc).
OHD PKD⇒=
(hai góc tương ứng) .
Mặt khác
0
90OHD QHK+=
0
90PKD PKH
+=
Do đó
QHK PKH=
(2).
T (1) và (2) suy ra HKPQ là hình thang cân (đpcm)
| 1/8

Preview text:

THCS.TOANMATH.com HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. (2,0 điểm) 1) Giải phương trình 2
x + 5x −14 = 0.
2) Giải phương trình 4 2
x + 8x − 9 = 0. 2x − 3y = 7
3) Giải hệ phương trình  . x + 2y = 7 Lời giải
1) Giải phương trình 2
x + 5x −14 = 0 Ta có: 2 ∆ = 5 − 4.( 14) −
= 81, ∆ = 9 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt 5 − + 9 5 − − 9 x = = 2; x = = 7 − 1 2 2 2
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {2;− } 7 .
2) Giải phương trình 4 2
x + 8x − 9 = 0. Đặt 2
x = t(t ≥ 0) , phương trình ban đầu trở thành 2
t + 8t − 9 = 0
Ta có: a+b+c= 1+8+(-9)=0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt t =1(tm);t = 9( − k . tm t ≥ 0) 1 2 Với t =1 => 2
x =1<=> x = 1 ±
Vậy phương trình ban đầu có tập nghiệm là S = {1;− } 1 . 2x − 3y = 7
3) Giải hệ phương trình  . x + 2y = 7 2x − 3y = 7 2x − 3y = 7  7 − y = 7 −  ⇔  ⇔ x 2y 7 2x 4y 14  + = + = x + 2y = 7 y =1 y =1 ⇔  ⇔ x 2.1 7  + = x = 5
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(5;1). Câu 2. (1,0 điểm) Rút gọn biểu thức 2 8 M  (3 5)  = − + : ( 5 +1)  .  5 1 −  Lời giải Ta có: Trang 2 THCS.TOANMATH.com 8 M  3 5  = − + : ( 5 +1)  5 1 −   8 3 5  = − + : ( 5 +1)  5 1 −   8( 5 +1) = 3− 5 +  : ( 5 +1) 5 −1    8( 5 +1) = 3− 5 +  : ( 5 +1) 4  
= 3− 5 + 2( 5 +1) : ( 5 +1)   = (3− 5 + 2 5 + 2) : ( 5 +1) 5 + 5 5(1+ 5) = = = 5 5 +1 5 +1 Câu 3. (2,25 điểm)
1) Vẽ đồ thị hàm số (P): 1 2 y = x . 2
2) Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P): 1 2
y = x và đường thẳng (d): y= 2x-2 bằng phép tính. 2
3) Cho phương trình 2
x + (m + 2)x − 4 = 0 (m là tham số thực). Tìm tất cả các giá trị của tham số thực
m sao cho phương trình đã cho có hai nghiệm x , x thỏa mãn 2 2 x x + x x = 8. 1 2 1 2 1 2 Lời giải
1) Vẽ đồ thị hàm số (P): 1 2 y = x . 2 TXĐ: R Lập bảng: X -4 -2 0 2 4 1 2 y = x 8 2 0 2 8 2 Đồ thị hàm số 1 2
y = x là một đường cong Parabol đỉnh O(0;0) nằm phía trên trục hoành, , nhận 2
trục Oy là trục đối xứng, điểm O là điểm thấp nhất của đồ thị. Đồ thị: Trang 3 THCS.TOANMATH.com
2) Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P): 1 2
y = x và đường thẳng (d): y= 2x-2 bằng phép tính. 2
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: 1 2 2
x = 2x − 2 ⇔ x − 4x + 4 = 0 2 2 ⇔ (x − 2) = 0 ⇔ x − 2 = 0 ⇔ x = 2 Với x=2 => y=2.2-2=2
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (2;2).
3) Cho phương trình 2
x + (m + 2)x − 4 = 0 (m là tham số thực). Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m
sao cho phương trình đã cho có hai nghiệm x , x thỏa mãn 2 2 x x + x x = 8. 1 2 1 2 1 2 2
∆ = (m + 2) − 4.1( 4) − Ta có: 2 = (m + 2) +16 > 0
Với mọi m phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Theo hệ thức Vi-et ta có: x + x = −m − 2; x .x = 4 − 1 2 1 2 2 2 x x + x x = 8 1 2 1 2
x x (x + x ) = 8 1 2 1 2 ⇔ 4( − −m − 2) = 8 ⇔ 4m + 8 = 8 ⇔ 4m = 0 ⇔ m = 0 Vậy m=0. Câu 4. (1,5 điểm)
1)
Một đội xe được giao nhiệm vụ vận chuyển 150 tấn hàng tiếp tế đến khu vực có người đang bị cách ly
do dịch Covid-19. Theo kế hoạch phải hoàn thành trong một thời gian nhất định và biết rằng số tấn hàng
mỗi ngày đội xe đó chở là như nhau. Vì tình hình cấp bách nên mỗi ngày đội xe đó đã chở nhiều hơn kế
hoạch ban đầu là 5 tấn hàng, do đó đội xe đã hoàn thành nhiệm vụ được giao sơm hơn 1 ngày. Hỏi theo
kế hoạch ban đầu đội xe phải hoàn thành nhiệm vụ trong bao nhiêu ngày?
2) Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có bán kính đáy 2cm và chiều cao gấp 3 lần bán kính đáy. Trang 4 THCS.TOANMATH.com Lời giải
1) Một đội xe được giao nhiệm vụ vận chuyển 150 tấn hàng tiếp tế đến khu vực có người đang bị cách ly
do dịch Covid-19. Theo kế hoạch phải hoàn thành trong một thời gian nhất định và biết rằng số tấn hàng
mỗi ngày đội xe đó chở là như nhau. Vì tình hình cấp bách nên mỗi ngày đội xe đó đã chở nhiều hơn kế
hoạch ban đầu là 5 tấn hàng, do đó đội xe đã hoàn thành nhiệm vụ được giao sớm hơn 1 ngày. Hỏi theo
kế hoạch ban đầu đội xe phải hoàn thành nhiệm vụ trong bao nhiêu ngày?
Gọi số tấn hàng mỗi ngày đội xe phải phải chở theo kế hoạch là x (tấn) (0Số tấn hàng mỗi ngày đội xe phải trở theo thực tế là x+5 (tấn)
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch là 150 (ngày) x
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch là 150 (ngày) x + 5
Do đó đội xe đã hoàn thành nhiệm vụ được giao sớm hơn 1 ngày nên ta có phương trình: 150 150 − = 1 x x + 5
150(x + 5) −150x ⇔ = 1 x(x + 5) 2
⇔ 150x + 750 −150x = x + 5x 2
x + 5x − 750 = 0 2 ∆ = 5 − 4.1.( 750) − = 3025 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt 5 − + 3025 5 − − 3025 x = = 25; x = = 30 − 1 2 2 2
Với x=25 thỏa điều kiện.
Theo kế hoạch ban đầu đội phải hoàn thành trong 150 = 6 (ngày) 25
Vậy theo kế hoạch ban đầu đội phải hoàn thành trong 6 ngày.
2) Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có bán kính đáy 2cm và chiều cao gấp 3 lần bán kính đáy.
Chiều cao hình trụ là 2.3=6cm
Diện tích xung quanh hình trụ là S = πrh = π = π (cm2). xq 2 2 2.6 24 Câu 5. (3,25 điểm)
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O; R) kẻ hai tiếp tuyến MA và MB với đường tròn (A và B là hai tiếp điểm).
1) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp.
2) Vẽ tia Mx nằm giữa hai tia MA và MO. Tia Mx cắt đường tròn (O; R) tại điểm C và điểm D (điểm
C nằm giữa hai điểm M và D). Chứng minh hai tam giác MAC và MDA đồng dạng, rồi từ đó suy 2 ra MC AC  =   . MD AD Trang 5 THCS.TOANMATH.com
3) Gọi H là giao điểm của OM và AB. Kẻ DK vuông góc với AB tại K, OP vuông góc với CD tại P,
OQ vuông góc với HD tại Q. Chứng minh tứ giác HKPQ là hình thang cân. Lời giải
1) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp.
Ta có: MA là tiếp tuyến của đường tròn (O) =>  0 MAO = 90
MB là tiếp tuyến của đường tròn (O) =>  0 MBO = 90 Tứ giác MAOB có  +  0 0 0
MAO MBO = 90 + 90 =180 mà hai góc này đối nhau
Suy ra MAOB là tứ giác nội tiếp.
2) Vẽ tia Mx nằm giữa hai tia MA và MO. Tia Mx cắt đường tròn (O; R) tại điểm C và điểm D (điểm C
nằm giữa hai điểm M và D). Chứng minh hai tam giác MAC và MDA đồng dạng, rồi từ đó suy ra 2 MC AC  =   . MD AD  Xét (O) có  = 
ADC MAC (góc nội tiếp với góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AC) ⇒  =  MAC ADM Xét MAC MDA có:  chung AMD  =  MAC ADM (cmt) Vậy MAC ~ MDA (g-g). => MA MC = MD MA => 2
MA = MC.MD . 2 2 MC MAMA  = = 2 MD MDMD    Trang 6 THCS.TOANMATH.com Mặt khác, MAC ~ MD
A (g-g) => MA AC = MD AD 2
Suy ra MC AC  =   . (đpcm) MD AD
3) Gọi H là giao điểm của OM và AB. Kẻ DK vuông góc với AB tại K, OP vuông góc với CD tại P, OQ
vuông góc với HD tại Q. Chứng minh tứ giác HKPQ là hình thang cân. Ta có:
OA=OB (=R) => O thuộc đường trung trực của AB.
MA =MB (vì MA và MB là hai tiếp tuyến cắt nhau của (O) nên M thuộc trung trực của AB.
=> OM là trung trực của AB.
=> OM vuông góc với AB tại H.
Xét tam giác OAM vuông tại A, đường cao AH có: OA2=OH.OM (hệ thức lượng trong tam giác vuông).
Mà OA=OD => OD2=OH.OM => OH OD = . OD OM Xét ODH ∆ và OMD có:  chung DOM OH OD = OD OM Vậy ODH ∆ ~ OMD (cgc). ⇒  = 
ODH OMD (hai góc tương ứng).
Ta có KD//OM (cùng vuông góc với AB) ⇒  =  KDP OMD (so le trong)
⇒  =  ⇒  +  =  +  ⇒  =  ODH PDK ODH HDP PDK HDP ODP HDK Ta có  +  =  +  0 = ⇒  =  ODP DOP HDK KHD( 90 ) DOP KHD
Xét tứ giác ODPQ có  =  0
OPD OQD = 90 (gt)
Mà hai góc này có đỉnh cùng nhìn cạnh OD
=> tứ giác ODPQ là tứ giác nội tiếp. ⇒  = 
DOP DQP (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DP). Suy ra  =  = 
KHD DQP( DOP) , mà hai góc này ở vị trí đồng vị bằng nhau. => PQ//HK
=> HKPQ là hình thang (1). Xét ODP ∆ và HDK ∆ có: Trang 7 THCS.TOANMATH.com  =  0
OPD HKD(= 90 ) và  =  ODP HDK(cmt) Vậy ODP ∆ ~ HDK ∆ (gg) OD PD ⇒ = HD KD Xét ODH ∆ và PDK có:  = 
ODH PDK(cmt) và OD PD = HD KD Vậy ODH ∆ ~ PDK (cgc). ⇒  = 
OHD PKD (hai góc tương ứng) . Mặt khác  +  0
OHD QHK = 90 và  +  0 PKD PKH = 90 Do đó  =  QHK PKH (2).
Từ (1) và (2) suy ra HKPQ là hình thang cân (đpcm) Trang 8
Document Outline

  • de-tuyen-sinh-lop-10-thpt-mon-toan-nam-2022-2023-so-gddt-dong-nai
  • đồng nai 2022-2023
    • Tỉnh Đồng Nai