Đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023 – 2024 sở GD&ĐT Bình Định

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề chính thức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán năm học 2023 – 2024 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định; kỳ thi được diễn ra vào thứ Ba ngày 06 tháng 06 năm 2023. Mời bạn đọc đón xem!

Lời giải
Bài 1:
1. Giải hệ phương trình:
5 3 1
3 5
x y
x y
2. Cho biểu thức
3 4 32
16
4 4
x x x
P x x
x
x x
c) Rút gọn biểu thức
P
.
d) Tìm giá trị lớn nhất của
P
.
1. Ta có
1
5 3 1 6 6 1
4
3 5 5 3 1 5.1 3 1
3
x
x y x x
x y x y y
y
2.
a) Ta có:
3 4 32 3 4 32
16
4 4 4 4
4 4
4 3 4 4 32
4 3 12 4 32
4 4 4 4
8 4
8 32 8
4
4 4 4 4
x x x x x x
P
x
x x x x
x x
x x x x x
x x x x x
x x x x
x
x
x
x x x x
b)
P
lớn nhất
4
x
nhỏ nhất
0
x
0
x
. Khi đó
2
P
.
Vậy giá trị lớn nhất của
P
là 2.
Bài 2:
1.
2 2
1
3 1 0
4
x m x m
Ta có
2
2 2 2
1
3 4( 1) 6 9 4 6 5
4
m m m m m m
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
1 2
,
x x
5
0 6 5 0 *
6
m m
Khi điều kiện
*
được thỏa, phương trình có hai nghiệm
1 2
,
x x
, theo định lý Vi-et ta có:
1 2
2
1 2
3 1
1
1 2
4
x x m
x x m
Do đó:
2 2
2
1 2 1 2
2 2
1
2 8 . 34 2. 3 8 1 34
4
2 6 9 2 8 34
12 24 2
(Thoûa (*))
x x x x m m
m m m
m m
Vậy giá trị cần tìm là
2
m
.
2.
a) Đường thẳng
d
đi qua điểm
1;5A
5 . 1 4 5 4 9a a a
.
b) Cho
0y
thay vào phương trình đường thẳng
1
d
ta được:
2
0 3 2
3
x x
.
Vậy
1
d
cắt trục hoành tại điểm
2
;0
3
M
.
Cho
0x
thay vào phương trình đường thẳng
1
d
ta được
2y
. Vậy
1
d
cắt trục
tung tại điểm
0;2N
.
Ta có
2
, 2
3
OM ON
. Trong tam giác vuông
OMN
ta vẽ đường
cao
OH
, khi đó:
2
2 2 2 2
2
1 1 1 1 1 5
2 2
2
3
2 10
5 5
OH OM ON
OH OH
Vậy khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng
1
d
10
5
OH
Bài 3:
Cách 1: Gọi
,x y
lần lượt là số học sinh dự thi của mỗi trường A, B. Điều kiện
,x y
nguyên
dương.
Cả hai trường A và B có tổng số 380 thí sinh dự thi nên:
380 1x y
Số thí sinh trúng tuyển của trường A và B lần lượt là:
55 45
,
100 100
(thí sinh) (thí sinh)x y
.
Số thí sinh trúng tuyển của cả hai trường là 191 thí sinh nên:
55 45
191 11 9 3820 2
100 100
+x y x y
Từ (1) suy ra
380y x
thay vào (2) ta được:
11 9 380 3820 2 400 200x x x x
Suy ra
180y
. Vậy số thí sinh dự thi của mỗi trường A, B lần lượt là 200 và 180.
Cách 2: Gọi
x
là số thí sinh dự thi trường A. Điều kiện: x nguyên dương,
380x
(*)
Số thí sinh dự thi trường B là
380 x
. Theo đề bài ta lập được phương trình:
0,55 0,45 380 191 0,1 20 200 180 (thoûa (*))x x x x y
Vậy có 200 thí sinh dự thi trường A và 180 thí sinh dự thi trường B.
Bài 4:
1.
vaø BE CF
là các đường cao của tam giác
ABC
nên
90BFC BEC
. Vậy các điểm
,E F
cùng nhìn đoạn
BC
dưới một góc vuông nên các điểm
, , ,E F B C
cùng nằm trên
đường tròn đường kính
BC
. Hay tứ giác
BCEF
nội tiếp.
2. Tứ giác
BCEF
nội tiếp nên
BCF BEF
(góc nội tiếp cùng chắn cung
BF
)
Ta có
90 (Goùc ngoaøi tam giaùc)KBF BCF CFB BEF BEF BEC KEC
Xét hai tam giác
KBF
KEC
ta có:
BKF EKC
(Góc chung),
KBF KEC
, do đó hai
tam giác này đồng dạng. Suy ra
. .
KB KF
KB KC KF KE
KE KC
.
 Ta có:
90AEH AFH
4 điểm
, , ,A E H F
cùng nằm trên đường tròn đường kính
AH
.
Xét hai tam giác
KAB
KCG
:
AKB CKG
Góc chung),
KAB KCG
(Góc nội tiếp cùng chắn cung
BG
)
Vậy hai tam giác nói trên là đổng dạng do đó:
. . .
KA KB
KG KA KB KC KF KE
KC KG
.
Suy ra:
KG KF
KE KA
, kết hợp với
GKF EKA
(Góc chung) nên hai tam giác
KGF
KEA
đồng dạng.
Suy ra
AEK FGK
(Góc tương ứng).
Tứ giác
AGFE
có:
180AGF AEF AGF AEK AGF FGK
(Kề bù)
Vậy tứ giác AGFE nội tiếp.
Suy ra 5 điểm A, G, F, E, H cùng thuộc một đường tròn đường kính AH.
4. Từ kết quả câu 3. ta suy ra
HG AK
.
Vẽ đường kính
AD
khi đó ta có:
DG AK
(Góc
DGA
nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Suy ra
, ,D H G
thẳng hàng.
//
BH AC
BH DC
DC AC
Tương tự ta cũng có
//
CH BD
, suy ra tứ giác
BDCH
là hình bình hành. Vậy
I
là trung
điểm cùa
HD
hay
, , ,
G H I D
thẳng hàng. Do đó
HI
vuông góc với
AK
.
Bài 5. (1,0 điểm) Cho các số thực dương
, ,
a b c
thỏa mãn
2024
a b c
. Tìm giá trị lớn nhất của
biểu thức
.
2024 2024 2024
a b c
P
a a bc b b ca c c ab
Ta có
2
2024
2 2
a b a c a b c
a bc a b c a bc a b a c
2 2
2
2
2024
2
2
2
a a a b a c
a
a a bc
a a b a c a a b a c
a a a b a c
a a a b a c a a b a c a
a a b a c ab bc ca ab bc ca
a b c
a a
ab ac
ab bc ca ab bc ca
Tương tự ta cũng có:
2
2024
b bc ba
ab bc ca
b b ca
,
2
2024
c ca cb
ab bc ca
c c ab
Suy ra:
2 2 2
2024 2024 2024
2
1
2
a b c ab ac bc ba ca cb
P
ab bc ca ab bc ca ab bc ca
a a bc b b ca c c ab
ab bc ca
ab bc ca
Đẳng thức xảy ra
2024
3
a b c
Vậy giá trị lớn nhất của
P
1
.
| 1/5

Preview text:

Lời giải Bài 1: 5
x  3y 1
1. Giải hệ phương trình: 
x  3y  5  2. Cho biểu thức x 3 x 4x 32 P   
; x  0, x  16. x  4 x  4 x 16
c) Rút gọn biểu thức P .
d) Tìm giá trị lớn nhất của P . x 1 5
x  3y 1 6x  6 x 1  1. Ta có        4 x   3y  5 5x   3y 1 5.1   3y 1 y    3 2. a) Ta có: x 3 x 4x  32 x 3 x 4x  32 P       x  4 x  4 x 16 x  4
x  4  x  4 x  4
x x  4  3 x x  4 4x  32 x  4 x  3x 12 x  4x 32   
x  4 x  4
x 4 x 4 8 x   x 4 8 32  8    
x  4 x  4  x  4 x  4 x  4
b) P lớn nhất  x  4 nhỏ nhất  x  0  x  0 . Khi đó P  2 .
Vậy giá trị lớn nhất của P là 2. Bài 2: 1 1. 2
x  m  3 2
x m 1  0 4 1
Ta có   m  32 2 2 2
 4( m 1)  m  6m  9  m  4  6m  5 4 5
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x , x    0  6m  5  0  m   * 1 2 6
Khi điều kiện * được thỏa, phương trình có hai nghiệm x , x , theo định lý Vi-et ta có: 1 2
x x m  3 1 1 2     1 2
x x m 1 2 1 2    4 Do đó:  
2 x x 2  8x .x  34  2.m  32 1 2 8 m 1  34 1 2 1 2    4   2 2
m  6m  9 2  2m 8  34
 12m  24  m  2 (Thoûa (*))
Vậy giá trị cần tìm là m  2 . 2.
a) Đường thẳng d  đi qua điểm A 1  ;5  5  . a  
1  4  5  a  4  a  9 . 2
b) Cho y  0 thay vào phương trình đường thẳng d ta được: 0  3x  2  x  . 1  3  2 Vậy  
d cắt trục hoành tại điểm M ;0 . 1     3 
Cho x  0 thay vào phương trình đường thẳng d ta được y  2 . Vậy d cắt trục 1  1 
tung tại điểm N 0;2. 2
Ta có OM  ,ON  2 . Trong tam giác vuông OMN ta vẽ đường 3 cao OH , khi đó: 1 1 1 1 1 5      2 2 2 2 2 OH OM ON  2  2 2    3  2 10 2
OH   OH  5 5
Vậy khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng d là 1  10 OH  5 Bài 3: Cách 1: Gọi ,
x y lần lượt là số học sinh dự thi của mỗi trường A, B. Điều kiện , x y nguyên dương.
Cả hai trường A và B có tổng số 380 thí sinh dự thi nên: x y  380   1 55 45
Số thí sinh trúng tuyển của trường A và B lần lượt là: x (thí s , inh) y (thí sinh) . 100 100
Số thí sinh trúng tuyển của cả hai trường là 191 thí sinh nên: 55 45 x +
y  191  11x  9y  3820 2 100 100
Từ (1) suy ra y  380  x thay vào (2) ta được: 11x  9380  x  3820  2x  400  x  200
Suy ra y 180 . Vậy số thí sinh dự thi của mỗi trường A, B lần lượt là 200 và 180.
Cách 2: Gọi x là số thí sinh dự thi trường A. Điều kiện: x nguyên dương, x  380 (*)
Số thí sinh dự thi trường B là 380  x . Theo đề bài ta lập được phương trình:
0,55x  0, 45380  x  191  0,1x  20  x  200 (thoûa (*))  y 180
Vậy có 200 thí sinh dự thi trường A và 180 thí sinh dự thi trường B. Bài 4:
1. BE vaø CF là các đường cao của tam giác ABC nên  
BFC BEC  90 . Vậy các điểm
E, F cùng nhìn đoạn BC dưới một góc vuông nên các điểm E, F, , B C cùng nằm trên
đường tròn đường kính BC . Hay tứ giác BCEF nội tiếp.
2. Tứ giác BCEF nội tiếp nên  
BCF BEF (góc nội tiếp cùng chắn cung  BF ) Ta có       
KBF BCF CFB (Goùc ngoaøi tam giaùc)  BEF  90  BEF BEC KEC
Xét hai tam giác KBF KEC ta có:  
BKF EKC (Góc chung),  
KBF KEC , do đó hai KB KF
tam giác này đồng dạng. Suy ra   .
KB KC KF.KE . KE KC  Ta có:  
AEH AFH  90  4 điểm ,
A E, H , F cùng nằm trên đường tròn đường kính AH .
Xét hai tam giác KAB KCG :  
AKB CKG Góc chung),  
KAB KCG (Góc nội tiếp cùng chắn cung  BG ) KA KB
Vậy hai tam giác nói trên là đổng dạng do đó:   . KG KA  .
KB KC KF.KE . KC KG KG KF Suy ra:  , kết hợp với  
GKF EKA (Góc chung) nên hai tam giác KGF KEA KE KA đồng dạng. Suy ra  
AEK FGK (Góc tương ứng).
Tứ giác AGFE có:      
AGF AEF AGF AEK AGF FGK  180 (Kề bù)
Vậy tứ giác AGFE nội tiếp.
Suy ra 5 điểm A, G, F, E, H cùng thuộc một đường tròn đường kính AH.
4. Từ kết quả câu 3. ta suy ra HG AK .
Vẽ đường kính AD khi đó ta có:
DG AK (Góc 
DGA nội tiếp chắn nửa đường tròn) Suy ra ,
D H,G thẳng hàng. BH AC   BH //DC DC AC
Tương tự ta cũng có CH //BD , suy ra tứ giác BDCH là hình bình hành. Vậy I là trung
điểm cùa HD hay G, H, I, D thẳng hàng. Do đó HI vuông góc với AK .
Bài 5. (1,0 điểm) Cho các số thực dương a, ,
b c thỏa mãn a b c  2024 . Tìm giá trị lớn nhất của a b c biểu thức P    .
a  2024a bc
b  2024b ca
c  2024c ab
a b a c
a b c Ta có
a bc  a b ca bc  a ba c 2 2024   2 2 a a
a abac 
a  2024a bc
a abaca abac
a a  a ba c 2
a a a ba ca a ba c 2  a    2
a  a ba c
ab bc ca
ab bc ca
 2a b c  2 aa    2  ab ac  
ab bc ca
2ab bc cab bc ba c ca cb Tương tự ta cũng có:  , 
b  2024b ca
2ab bc cac  2024c ab 2ab bc ca Suy ra: a b c ab ac bc ba ca cb P      
a  2024a bc
b  2024b ca
c  2024c ab
2ab bc ca 2ab bc ca 2ab bc ca
2ab bc ca   
ab bc ca 1 2 2024
Đẳng thức xảy ra  a b c  3
Vậy giá trị lớn nhất của P là 1. 
Document Outline

  • de-tuyen-sinh-vao-lop-10-mon-toan-nam-2023-2024-so-gddt-binh-dinh
  • TS_10_23-24