Đề tuyển sinh vào lớp 10 năm 2022 trường THPT chuyên KHTN – Hà Nội

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chính thức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2022 trường THPT chuyên KHTN, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (đề thi dành cho tất cả các thí sinh / đề Toán điều kiện / đề Toán chung / đề Toán vòng 1); kỳ thi được diễn ra vào Chủ Nhật ngày 05 tháng 06 năm 2022; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết (đáp án và lời giải được biên soạn bởi CLB Toán Lim: Nguyễn Duy Khương – Nguyễn Hoàng Việt – Trịnh Đình Triển – Khôi Hà – Nguyễn Văn Hoàng – Nguyễn Khang). Mời các bạn đón xem!

Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
Giải chi tiết đề thi Toán điều kiện trường THPT
chuyên Khoa Học Tự Nhiên
Nguyễn Duy Khương - Nguyễn Hoàng Việt - Trịnh Đình Triển - Khôi - Nguyễn
Văn Hoàng - Nguyễn Khang
1 Câu I
1) Giải hệ phương trình
6
(
xy +5
)
+x
3
y +5x
2
=42
x
3
+5x
2
y +6x +30y =42
2) Giải phương trình
³
3
p
x +6 +
3
p
3 x
´³
2 +3
3
p
(x +6)(3 x)
´
=24.
Lời giải.
1) Tr theo 2 vế phương trình của hệ, ta thu được
(
x 5
)
¡
x
2
+6
¢
(
y 1
)
=0
Suy ra hoặc x =5 hoặc y =1. Ta t các trường hợp:
Nếu x =5, thay vào phương trình thứ nhất của hệ suy ra
6(5y +5) +5
3
y +5 ·5
2
=42,
hay
155y +113 =0 y =
113
155
.
Nếu y =1, thay vào phương trình thứ hai của hệ suy ra
x
3
+5x
2
+6x +30 =42,
dễ nhẩm được nghiệm x = 1, từ đó sử dụng lược đồ Hoocner ta sẽ
phân tích được thành
(
x 1
)
¡
x
2
+6 x +12
¢
=0.
Mặt khác x
2
+6x +9 >0x R x =1.
1 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
Kết luận ta tìm được 2 cặp giá tr (x, y) thỏa mãn (x, y) =
µ
5,
113
155
,
(
1,1
)
.
2) Đặt
3
p
x +6 =a,
3
p
3 x =b a
3
+b
3
=9 hay (a +b)(a
2
ab +b
2
) =9.
Theo đề bài ta
(a +b)(2 +3ab ) =24
Suy ra
(a +b)
¡
a
2
ab +b
2
¢
+(a +b)(2 +3ab ) =33.
Hay
(a +b)
£
(a +b)
2
+2
¤
=33.
Đặt t = a +b t(t
2
+2) =33
(
t 3
)
¡
t
2
+3 t +11
¢
=0.
Lại t
2
+3t +11 >0t R t =3, hay a +b =3.
Kết hợp (a +b)(2 +3ab) =24 2 +3ab =8 ab =2.
Ta
a +b =3
ab =2
Nên theo định V iet đảo, a, b 2 nghiệm của phương trình bậc 2:
X
2
3X +2 =0 X =1, X =2.
t hai trường hợp như sau:
Trường hợp 1: a =1, b =2
3
p
x +6 =1
3
p
3 x =2
x =5.
Trường hợp 2: a =2, b =1, dễ dàng tìm được x =2.
T hai trường hợp ta được S =
{
2,5
}
2 Câu II
1) Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn đẳng thức:
25y
2
+354x +60 =36x
2
+305y +(5y 6x)
2022
2) Trên bàn 8 hộp rỗng (trong các hộp không viên bi nào). Người ta
thực hiện các lần thêm bi vào các hộp theo quy tắc sau: mỗi lần chọn ra
2 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
4 hộp bất kỳ và bỏ vào 1 hộp 1 viên, 1 hộp 2 viên, 2 hộp còn lại 3 viên.
Hỏi số lần thêm bi ít nhất thể để nhận được số bi 8 hộp trên 8 số
tự nhiên liên tiếp ?
Lời giải.
1) Phân tích nhân tử giả thiết ta được:
(6x 5y +1)(6x +5y 60) +(6x 5y)
2022
=0(1)
t 2 trường hợp:
a) Trường hợp 1: 6x 5y =0 (6x 5y+1)(6x +5y60) =0 6x +5y =60
Giải hệ phương trình ta được: x =5; y =6 (thỏa mãn).
b) Trường hợp 2: 6x 5 y =0
Khi y, do x, y Z nên (6x 5y +1)(6x +5y 60)
.
.
.(6x 5y)
2022
6x 5y +1 và 6x 5y 2 số nguyên liên tiếp nên chúng nguyên
tố cùng nhau.
Suy ra 6x +5 y 60
.
.
.(6x 5y)
2022
Đặt 6x +5y 60 =(6x 5y)
2022
.k(k Z)
Khi y, thay vào (1) ta được:
(6x 5y)
2022
[
k(6x 5y +1) +1
]
=0
k(6x 5y +1) =1
6x 5y =0 6x 5y +1 =1
k =1;6x 5y +1 =1 6x =5y 2
10y 62 =2
2022
y =
2
2022
+62
10
Dễ dàng nhận thấy, 2
2022
= 16
505
.4 6.4 4(mod10) 2
2022
+62 tận
cùng 6, không chia hết cho 10.
Nên trường hợp y không nghiệm nguyên.
Vy x =5; y =6 nghiệm nguyên duy nhất của bài toán.
2) Gọi số bi các hộp liên tiếp lần lượt a, a +1,···, a +7(a N)
Khi y, tổng số bi 8 hộp 4(2a +7) viên.
Nhận thấy, mỗi lầm thực hiện quy tắc sử dụng 1 +2 +3 +3 = 9 viên bi
3 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
nên 4(2a +7)
.
.
.9 2a +7
.
.
.9 2(a 1)
.
.
.9 a 1
.
.
.9
a N a 1 0 a 1
Số lần thực hiện quy tắc lúc đó
4(2a +7)
9
4
Dấu "=" xảy ra khi a =1. Khi y, ta sẽ 4 lần thực hiện quy tắc.
Ta sẽ chỉ ra tồn tại 1 cách thực hiện thỏa mãn, như sau:
Lần 1 : Thêm hộp 1 (1 viên), hộp 2 (2 viên), hộp 3 (3 viên), hộp 4 (3 viên).
Lần 2 : Thêm hộp 4 (1 viên), hộp 8 (2 viên), hộp 6 (3 viên), hộp 7 (3 viên).
Lần 3 : Thêm hộp 6 (1 viên), hộp 5 (2 viên), hộp 7 (3 viên), hộp 8 (3 viên).
Lần 4 : Thêm hộp 7 (1 viên), hộp 6 (2 viên), hộp 5 (3 viên), hộp 8 (3 viên).
Như vậy sau 4 lần, số viên bi từ hộp 1 đến hộp 8 cũng chính bằng các
số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 8.
Vy số lần thực hiện ít nhất 4, để thỏa mãn yêu cầu đề bài.
3 Câu III
Cho hình chữ nhật ABCD (AB < AD) nội tiếp trong đường tròn (O). Trên
cạnh AD lấy hai điểm E và F (E, F không trùng với A, D) sao cho E nằm
giữa A và F, đồng thời ABE +DCF =
1
2
BOC.
1) Chứng minh rằng BE cắt CF tại một điểm nằm trên đường tròn (O).
2) Đường thẳng qua O BC cắt BE, CF lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng
D AM +ADN +
1
2
AOD =180
o
.
3) Dựng hình chữ nhật MNPQ sao cho NQ BD MP AC. Chứng minh
rằng đường tròn (MNPQ) tiếp xúc với (O).
4 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
Lời giải 1. (Khôi Hà)
T
P
Q
J
N
M
F
B
C
O
D
A
S
1) Gọi BE cắt (O) tại S khác E. Ta có:
DCS =
1
2
DOS =
1
2
(
DOA AOS
)
=
1
2
BOC ABE =DCF.
T đó suy ra C, F, S thẳng hàng hay BE cắt CF tại S nằm trên đường
tròn (O).
2) Ta OM đường trung bình của hình thang AECB nên M trung
điểm EB. Tương tự N trung điểm CF. Ta cộng góc như sau:
D AM +ADN +
1
2
AOD =AEM +DF N +
(
ABM +DCN
)
=
(
AEM +ABM
)
+
(
DF N +DCN
)
=90
o
+90
o
=180
o
.
3) Gọi MP cắt NQ tại J thì J tâm của (MNPQ). Gọi T đối xứng với S qua
MN. MN đi qua O nên T nằm trên (O). Đồng thời BAT = BST =
5 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
ABM = BAM nên AM đi qua T. Tương tự ta suy ra T giao điểm
của AM và DN. Do JM AO, JN DO nên ta có:
MJN =AOD =2ATD =2MT N
Hay T nằm trên (J). Cuối cùng, k tiếp tuyến T x của đường tròn (O)
như hình vẽ. Ta có: MT x = ADT = MNT hay Tx tiếp tuyến của
(J). Vy (O) tiếp xúc (J) tại T.
Lời giải 2(Nguyễn Duy Khương).
1) T giả thiết ta có:
ABE +
DCF =
BAC. Gọi BE CF = K ta có:
BKC =
180
EBC
FCD = 180
(90
EBA) (90
FCD) =
ABE +
FCD =
BAC
suy ra: AKCB nội tiếp. Dẫn đến điều cần chứng minh.
2) Ta có: OM đường trung bình của tam giác EBD ON đường
tr ung bình tam giác AFC dẫn đến: M, N lần lượt trung điểm EB, FC.
Do đó:
D AM +
ADN +
AOD
2
=
AEM +
DF N +
ACD =
K EF +
K FE +
BKC =
K EF +
K FE +
EK F =180
hay điều cần chứng minh.
6 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
3) Gọi AM (O) = A, J ta có: M A = MB dẫn đến: KBJ A hình thang cân.
Do đó: A J MN. Dẫn đến: AJCD cũng hình thang cân J, N, D
thẳng hàng. Gọi T trung điểm NQ ta T tâm (MNPQ). Gọi JB
cắt (T) tại điểm Q
ta có: MQ
A J do đó:
Q
B
Q
J
=
BM
MK
=
M A
M J
=
MD
M J
do
đó: NQ
BD do đó: Q trùng Q
. Do đó: B, J,Q thẳng hàng tương tự:
C, P, J thẳng hàng.
Kẻ tiếp tuyến Jx của (O) ta có:
xJB =
BC J =
JPQ do đó: J x tiếp xúc (T).
Dẫn đến: (T) tiếp xúc (O) hay điều cần chứng minh.
4 Câu IV
Cho a, b, c những số thực dương. Chứng minh rằng
2a
a +b
+
a +b
a +c
+
6a +2c
3b +c
+
4a +3b +c
b +c
32a
2a +b +c
.
Lời giải (Trịnh Đình Triển). Sử dụng bất đẳng thức AM GM Cauchy
Schwarz:
2a +b +c
3b +c
+
2a +b +c
2
(
a +c
)
4
(
2a +b +c
)
3b +3c +2a
=
4
(
6a +b +c
)(
2a +b +c
)
(
3b +3c +2a
)(
6a +b +c
)
6a +b +c
2a +b +c
=1 +
4a
2a +b +c
.
Và
2
(
2a +b +c
)
3b +c
+
3b
b +c
2
s
2
(
2a +b +c
)
b +c
2
s
2a
b +c
+2,
lại
2a
a +b
+
2a +b +c
2
(
a +c
)
2
s
a
(
2a +b +c
)
(
a +b
)(
a +c
)
Cộng ba đánh giá trên theo vế, kết hợp biểu thức ban đầu, ta quy v chứng
minh:
2
s
a
(
2a +b +c
)
(
a +b
)(
a +c
)
+2
s
2a
b +c
+
4a
b +c
+1
28a
2a +b +c
,
đúng do
s
a
(
2a +b +c
)
(
a +b
)(
a +c
)
+
s
a
(
2a +b +c
)
(
a +b
)(
a +c
)
+
2a
b +c
3
3
s
2a
2
(
2a +b +c
)
(
a +b
)(
b +c
)(
c +a
)
7 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
=3
3
s
4a
3
(
2a +b +c
)
2a
(
a +b
)(
b +c
)(
c +a
)
12a
2a +b +c
Ngoài ra thì
2a
b +c
+1 2
s
2a
b +c
=
4a
p
2a
(
b +c
)
8a
2a +b +c
Ta đpcm. Đẳng thức xảy ra khi a =b = c.
8 05/6/2022
| 1/9

Preview text:

Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
Giải chi tiết đề thi Toán điều kiện trường THPT chuyên Khoa Học Tự Nhiên
Nguyễn Duy Khương - Nguyễn Hoàng Việt - Trịnh Đình Triển - Khôi Hà - Nguyễn Văn Hoàng - Nguyễn Khang 1 Câu I 1) Giải hệ phương trình 
 6 (x y + 5) + x3 y + 5x2 = 42
 x3 + 5x2 y + 6x + 30 y = 42 2) Giải phương trình ³ p p 3 ´ ³ ´ x 3 + 6 + 3 − x 2 + 3 3 p(x +6)(3− x) = 24. Lời giải.
1) Trừ theo 2 vế phương trình của hệ, ta thu được
(x − 5)¡x2 + 6¢(y − 1) = 0
Suy ra hoặc x = 5 hoặc y = 1. Ta xét các trường hợp:
• Nếu x = 5, thay vào phương trình thứ nhất của hệ suy ra
6(5 y + 5) + 53 y + 5 · 52 = 42, hay là 113 155 y + 113 = 0 ⇒ y = − . 155
• Nếu y = 1, thay vào phương trình thứ hai của hệ suy ra x3 + 5x2 + 6x + 30 = 42,
dễ nhẩm được nghiệm x = 1, từ đó sử dụng lược đồ Hoocner ta sẽ phân tích được thành
(x − 1)¡x2 + 6 x + 12¢ = 0.
Mặt khác x2 + 6x + 9 > 0∀x ∈ R ⇒ x = 1. 1 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim µ 113¶
Kết luận ta tìm được 2 cặp giá trị (x, y) thỏa mãn là (x, y) = 5,− , (1, 1) . 155 p p
2) Đặt 3 x + 6 = a, 3 3 − x = b ⇒ a3 + b3 = 9 hay là (a + b)(a2 − ab + b2) = 9. Theo đề bài ta có (a + b)(2 + 3ab) = 24 Suy ra
(a + b)¡a2 − ab + b2¢ + (a + b)(2 + 3ab) = 33. Hay là (a + b)£(a + b)2 + 2¤ = 33.
Đặt t = a + b ⇒ t(t2 + 2) = 33 ⇔ (t − 3)¡t2 + 3 t + 11¢ = 0.
Lại có t2 + 3t + 11 > 0∀t ∈ R ⇒ t = 3, hay a + b = 3.
Kết hợp (a + b)(2 + 3ab) = 24 ⇒ 2 + 3ab = 8 ⇒ ab = 2. Ta có   a + b = 3  ab = 2
Nên theo định lí V iet đảo, a, b là 2 nghiệm của phương trình bậc 2:
X 2 − 3X + 2 = 0 ⇔ X = 1, X = 2.
Xét hai trường hợp như sau:  p 3  x + 6 = 1
Trường hợp 1: a = 1, b = 2 ⇒ p ⇒ x = −5. 3  3 − x = 2
Trường hợp 2: a = 2, b = 1, dễ dàng tìm được x = 2.
Từ hai trường hợp ta có được S = {2,−5} 2 Câu II
1) Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn đẳng thức:
25 y2 + 354x + 60 = 36x2 + 305y + (5y − 6x)2022
2) Trên bàn có 8 hộp rỗng (trong các hộp không có viên bi nào). Người ta
thực hiện các lần thêm bi vào các hộp theo quy tắc sau: mỗi lần chọn ra 2 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
4 hộp bất kỳ và bỏ vào 1 hộp 1 viên, 1 hộp 2 viên, 2 hộp còn lại 3 viên.
Hỏi số lần thêm bi ít nhất có thể để nhận được số bi ở 8 hộp trên là 8 số tự nhiên liên tiếp ? Lời giải.
1) Phân tích nhân tử giả thiết ta được:
(6x − 5y + 1)(6x + 5y − 60) + (6x − 5y)2022 = 0(1) Xét 2 trường hợp:
a) Trường hợp 1: 6x −5y = 0 ⇒ (6x −5y+1)(6x +5y−60) = 0 ⇒ 6x +5y = 60
Giải hệ phương trình ta được: x = 5; y = 6 (thỏa mãn).
b) Trường hợp 2: 6x − 5y ̸= 0 .
Khi này, do x, y ∈ Z nên (6x − 5y + 1)(6x + 5y − 60)..(6x − 5y)2022
Mà 6x − 5y + 1 và 6x − 5y là 2 số nguyên liên tiếp nên chúng nguyên tố cùng nhau. .
Suy ra 6x + 5y − 60..(6x − 5y)2022
Đặt 6x + 5y − 60 = (6x − 5y)2022.k(k ∈ Z)
Khi này, thay vào (1) ta được:
(6x − 5y)2022 [k(6x − 5y + 1) + 1] = 0 ⇒ k(6x − 5y + 1) = −1
Mà 6x − 5y ̸= 0 ⇒ 6x − 5y + 1 ̸= 1
⇒ k = 1; 6x − 5y + 1 = −1 ⇒ 6x = 5y − 2 22022 + 62 ⇒ 10y − 62 = 22022 ⇒ y = 10
Dễ dàng nhận thấy, 22022 = 16505.4 ≡ 6.4 ≡ 4(mod10) ⇒ 22022 + 62 tận
cùng là 6, không chia hết cho 10.
Nên trường hợp này không có nghiệm nguyên.
Vậy x = 5; y = 6 là nghiệm nguyên duy nhất của bài toán.
2) Gọi số bi các hộp liên tiếp lần lượt là a, a + 1,··· , a + 7(a ∈ N)
Khi này, tổng số bi 8 hộp là 4(2a + 7) viên.
Nhận thấy, mỗi lầm thực hiện quy tắc sử dụng 1 + 2 + 3 + 3 = 9 viên bi 3 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim . . . .
nên 4(2a + 7)..9 ⇒ 2a + 7..9 ⇒ 2(a − 1)..9 ⇒ a − 1..9
Mà a ∈ N ⇒ a − 1 ≥ 0 ⇒ a ≥ 1 4(2a + 7)
Số lần thực hiện quy tắc lúc đó là ≥ 4 9
Dấu "=" xảy ra khi a = 1. Khi này, ta sẽ có 4 lần thực hiện quy tắc.
Ta sẽ chỉ ra tồn tại 1 cách thực hiện thỏa mãn, như sau:
Lần 1 : Thêm hộp 1 (1 viên), hộp 2 (2 viên), hộp 3 (3 viên), hộp 4 (3 viên).
Lần 2 : Thêm hộp 4 (1 viên), hộp 8 (2 viên), hộp 6 (3 viên), hộp 7 (3 viên).
Lần 3 : Thêm hộp 6 (1 viên), hộp 5 (2 viên), hộp 7 (3 viên), hộp 8 (3 viên).
Lần 4 : Thêm hộp 7 (1 viên), hộp 6 (2 viên), hộp 5 (3 viên), hộp 8 (3 viên).
Như vậy sau 4 lần, số viên bi từ hộp 1 đến hộp 8 cũng chính bằng các
số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 8.
Vậy số lần thực hiện ít nhất là 4, để thỏa mãn yêu cầu đề bài. 3 Câu III
Cho hình chữ nhật ABCD (AB < AD) nội tiếp trong đường tròn (O). Trên
cạnh AD lấy hai điểm E và F (E, F không trùng với A, D) sao cho E nằm 1
giữa A và F, đồng thời ∠ABE + ∠DCF = ∠BOC. 2
1) Chứng minh rằng BE cắt CF tại một điểm nằm trên đường tròn (O).
2) Đường thẳng qua O ∥ BC cắt BE, CF lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng 1
∠D AM + ∠ADN + ∠AOD = 180o. 2
3) Dựng hình chữ nhật MNPQ sao cho NQ ∥ BD và MP ∥ AC. Chứng minh
rằng đường tròn (MNPQ) tiếp xúc với (O). 4 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim Lời giải 1. (Khôi Hà) S D A E F O M N J B C Q P T
1) Gọi BE cắt (O) tại S khác E. Ta có: 1 1 1
∠DCS = ∠DOS = (∠DOA − ∠AOS) = ∠BOC − ∠ABE = ∠DCF. 2 2 2
Từ đó suy ra C, F, S thẳng hàng hay BE cắt CF tại S nằm trên đường tròn (O).
2) Ta có OM là đường trung bình của hình thang AECB nên M là trung
điểm EB. Tương tự N là trung điểm CF. Ta cộng góc như sau: 1
∠D AM + ∠ADN + ∠AOD = ∠AEM + ∠DF N + (∠ABM + ∠DCN) 2
= (∠AEM + ∠ABM) + (∠DF N + ∠DCN) = 90o + 90o = 180o.
3) Gọi MP cắt NQ tại J thì J là tâm của (MNPQ). Gọi T đối xứng với S qua
M N. Vì M N đi qua O nên T nằm trên (O). Đồng thời ∠BAT = ∠BST = 5 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
∠ABM = ∠BAM nên AM đi qua T. Tương tự ta suy ra T là giao điểm
của AM và DN. Do J M ∥ AO, JN ∥ DO nên ta có:
∠M JN = ∠AOD = 2∠ATD = 2∠MT N
Hay T nằm trên (J). Cuối cùng, kẻ tiếp tuyến T x của đường tròn (O)
như hình vẽ. Ta có: ∠MT x = ∠ADT = ∠MNT hay T x là tiếp tuyến của
(J). Vậy (O) tiếp xúc (J) tại T.
Lời giải 2(Nguyễn Duy Khương). 1) Từ giả thiết ta có: ABE + DCF =
B AC. Gọi BE ∩ CF = K ta có: BK C = 180◦ − EBC − FCD = 180◦ − (90◦ − EB A) − (90 − FCD) = ABE + FCD = B AC
suy ra: AK CB nội tiếp. Dẫn đến điều cần chứng minh.
2) Ta có: OM là đường trung bình của tam giác EBD và ON là đường
trung bình tam giác AFC dẫn đến: M, N lần lượt là trung điểm EB, FC. AOD Do đó: D AM + AD N + = AEM + DF N K EF K F E + ACD = + + BK C = 2 K EF K F E EK F
+ + = 180◦ hay điều cần chứng minh. 6 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim
3) Gọi AM ∩ (O) = A, J ta có: M A = MB dẫn đến: KBJ A là hình thang cân.
Do đó: A J ⊥ MN. Dẫn đến: AJCD cũng là hình thang cân và J, N, D
thẳng hàng. Gọi T là trung điểm NQ ta có T là tâm (MNPQ). Gọi JB Q′B BM M A MD
cắt (T) tại điểm Q′ ta có: MQ′ ∥ AJ do đó: = = = do Q′ J MK M J M J
đó: NQ′ ∥ BD do đó: Q trùng Q′. Do đó: B, J,Q thẳng hàng và tương tự: C, P, J thẳng hàng.
Kẻ tiếp tuyến J x của (O) ta có: xJB = BC J =
JPQ do đó: J x tiếp xúc (T).
Dẫn đến: (T) tiếp xúc (O) hay điều cần chứng minh. 4 Câu IV
Cho a, b, c là những số thực dương. Chứng minh rằng 2a a + b 6a + 2c 4a + 3b + c 32a + + + ≥ . a + b a + c 3b + c b + c 2a + b + c
Lời giải (Trịnh Đình Triển). Sử dụng bất đẳng thức AM − GM và Cauchy − S chwarz: 2a + b + c 2a + b + c 4 (2a + b + c) + ≥ 3b + c 2 (a + c) 3b + 3c + 2a 4 (6a + b + c)(2a + b + c) 6a + b + c 4a = ≥ = 1 + . (3b + 3c + 2a)(6a + b + c) 2a + b + c 2a + b + c Và s s 2 (2a + b + c) 3b 2 (2a + b + c) 2a + ≥ 2 ≥ 2 + 2, 3b + c b + c b + c b + c lại có s 2a 2a + b + c a (2a + b + c) + ≥ 2 a + b 2 (a + c) (a + b)(a + c)
Cộng ba đánh giá trên theo vế, kết hợp biểu thức ban đầu, ta quy về chứng minh: s s a (2a + b + c) 2a 4a 28a 2 + 2 + + 1 ≥ , (a + b)(a + c) b + c b + c 2a + b + c đúng do s s s a (2a + b + c) a (2a + b + c) 2a 3 2a2 (2a + b + c) + + ≥ 3 (a + b)(a + c) (a + b)(a + c) b + c (a + b)(b + c)(c + a) 7 05/6/2022
Giải chi tiết đề thi Toán Điều Kiện THPT Chuyên KHTN CLB Toán Lim s 3 4a3 (2a + b + c) 12a = 3 ≥ 2a (a + b)(b + c)(c + a) 2a + b + c Ngoài ra thì s 2a 2a 4a 8a + 1 ≥ 2 = ≥ b + c b + c p2a (b + c) 2a + b + c
Ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c. 8 05/6/2022
Document Outline

  • Doc1
  • Lời giải đề thi vào 10 Chuyên KHTN - CLB Lim