Đề vào lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2022 – 2023 trường chuyên Hạ Long – Quảng Ninh

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán (chuyên) năm học 2022 – 2023 trường THPT chuyên Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Mời các bạn đón xem!

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NINH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2022- 2023
Môn thi: Toán (chuyên)
(Dành cho thí sinh thi vào Trường THPT Chuyên Hạ Long)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi này có 01 trang)
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Cho các số hữu t
,xy
tha mãn
(
)
( )
3 23 2 1 −=
xy
.
Chứng minh
22
= −+A x xy y
là s hữu t.
b) Giải phương trình:
2
6 51 51
+= x x xx
.
c) Giải hệ phương trình:
2
2
6
3
2
+=
+=
x
x
y
y
y
x
.
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Chứng minh rằng vi x s nguyên bt k thì
không thể viết được i dạngch hai
số nguyên liên tiếp.
b) Tìm tt c các s thc
x
sao cho
2
2
3 21 1
21 2

++
=

+

xx
x
, trong đó hiệu
{ }
[ ]
= a aa
vi
[ ]
a
là s nguyên lớn nhất không vượt quá
a
.
Câu 3. (1,0 điểm)
Cho các số thực dương
,,xyz
tha mãn
+≤
xyz
. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
( )
2 22
22 2
11 1
22
2

= + + ++


P x yz
xy z
.
Câu 4. (3,5 điểm)
Cho tam giác
ABC
ba góc nhọn, đường cao
AH
. Đường tròn
()O
đường kính
BC
cắt
AB
ti
E
(
E
khác
B
). Gi
D
mt điểm trên cung nh
BE
(
D
khác
B
,
D
khác
E
). Hai đưng thng
DC
AH
cắt nhau ti
G
, đường thẳng
EG
cắt đường tròn
()O
ti
M
(
M
khác
E
), hai đường
thng
AH
BM
cắt nhau tại
I
, đường thẳng
CI
cắt đường tròn
()O
ti
P
(
P
khác
C
).
a) Chứng minh tứ giác
DGIP
ni tiếp;
b) Chứng minh
..=GA GI GE GM
;
c) Hai đưng thng
AD
BC
cắt nhau tại
N
,
DB
CP
cắt nhau ti
K
. Chứng minh hai
đường thẳng
NK
AH
song song với nhau.
Câu 5. (0,5 điểm)
Chứng minh rằng trong
16
s nguyên dương đôi một khác nhau nhỏ hơn
23
, bao giờ cũng tìm
được hai số khác nhau có tích là số chính phương.
............................. Hết ...........................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Cho các s hữu t
,xy
tha mãn
( )( )
3 23 2 1 −=xy
. Chứng minh
22
= −+A x xy y
là s
hữu t.
b. Giải phương trình:
2
6 51 51 += x x xx
.
c. Giải hệ phương trình:
2
2
6
3
2
+=
+=
x
x
y
y
y
x
.
Lời giải
a. Cho các s hữu t
,xy
tha mãn
( )( )
3 23 2 1 −=xy
. Chứng minh
22
= −+A x xy y
là s
hữu t.
Ta có
( )( )
3 23 2 1 −=xy
9 6 6 41 +=xy x y
9 663 =+−xy x y
3 221 =+−xy x y
( )
32 1
= +−
xy x y
( )
( )
( )
22
2 22 2
23 21 1 1= + = + + = + + += +− = +−
A x xyy x xyy xy xy xy xy xy
,xy
hữu t nên suy ra
1+−xy
là s hữu t
A
hữu t (đpcm)
b. Giải phương trình:
2
6 51 51 +=
x x xx
( )
1
Điu kiện:
1
5
x
Phương trình
(
)
1
tương đương với phương trình
2
6 5 1 5 10 +− =x x xx
( )
( )
2
6 351 251510 −+ +=x xx xx x
( )
( )
32 51 512 510 −−+− −−=xxx x xx
( )
( )
2 513 510 + −=xx x x
2 5 10 −=
xx
hoặc
3 5 10+ −=xx
TH1:
2 5 10 −=xx
2 51
⇔=
xx
2
4 51⇔=xx
2
4 5 10 +=
xx
2
4 4 10
+=x xx
(
) (
)
4 1 10 −− =
xx x
( )( )
14 1 0 −=xx
10
4 10
−=
−=
x
x
1
1
4
=
=
x
x
(thỏa mãn đk)
TH2:
3 5 10+ −=xx
Do điều kin
1
5
x
nên
3 5 10+ −>xx
vi mi giá tr của
x
Phương trình vô nghiệm
Vy tập nghiệm của phương trình là
1
1;
4

=


S
c. Giải hệ phương trình:
2
2
6
3
2
+=
+=
x
x
y
y
y
x
Điu kin
0; 0≠≠xy
Ta có hệ phương trình
(
)
( )
2
2
61
3
2
2
+=
+=
x
x
y
y
y
x
Nhân vế vi vế của hai phương trình
(
)
1
( )
2
ta được:
22
9

+ +=


xy
xy
yx
22
9+++=xy y x xy
(
)
2
9⇔+ =xy
3
3
+=
+=
xy
xy
TH1:
33+==xy y x
Thay vào
2
6+=
x
x
y
ta được
2
6
3
+=
x
x
x
Điu kin
3x
( )
( )
22
3 63
6
3 33 3
−−
+=⇔ + =
−−
xx x
xx
x
x xx x
22
3 18 6⇒+−=x xx x
9 18⇔=x
2⇔=
x
(tmđk)
Thay
2=x
vào phương trình
( )
1
ta được
4
26 1+= =y
y
(tha mãn)
TH2:
33
+ = =−−xy y x
Thay vào
2
6
+=
x
x
y
ta được
2
6
3
+=
−−
x
x
x
Điu kin
3≠−
x
( )
( )
22
3 63
6
3 33 3
++
+=⇔ + =
−− + + +
xx x
xx
x
x xx x
22
3 18 6⇒− + + = +x xx x
3 18⇔=x
6⇔=x
(tmđk)
Thay
6=
x
vào phương trình
( )
1
ta được
36
66 3−= =y
y
(tha mãn)
Vy h phương trình có nghiệm
( )
;xy
(
) ( )
2;1 ; 6; 3
.
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Chứng minh rng vi
x
là s nguyên bt k thì
không thể viết được dưi dạng tích
hai số nguyên liên tiếp.
b. Tìm tt c các s thc
x
sao cho
2
2
3 21 1
21 2

++
=

+

xx
x
, trong đó hiu
{ }
[ ]
= a aa
vi
[ ]
a
là s nguyên lớn nhất không vượt quá
a
.
Lời giải
a. Chứng minh rng vi
x
là s nguyên bt k thì
không thể viết được dưi dạng tích
hai số nguyên liên tiếp.
Gi sử
có thể viết được dưới dạng tích hai số nguyên liên tiếp
Khi đó, ta có
( )
25 1 1+= +x nn
(vi
nZ
)
2
1 25 + −=nn x
2
2 3 6 5 25 + −+=n nn x
( )( )
2 3 5 25 + +=nn x
x
là s nguyên nên
25
x
chia hết cho 25 với mi x nguyên
( )
*
TH1:
2n
chia hết cho 5 thì
( )
3 25+= +
nn
cũng chia hết cho 5 nên
(
)
( )
23
−+
nn
chia hết cho 25
( )( )
2 35 ++nn
không chia hết cho 25
Mâu thuẫn vi
(
)
*
, nên trường hợp này loại
TH2:
2n
không chia hết cho 5 thì
( )
3 25+= +nn
cũng không chia hết cho 5 nên
( )
(
)
23
−+
nn
không chia hết cho 5
( )( )
2 35 ++nn
không chia hết cho 5 hay vế trái không chia hết cho 25
Mâu thuẫn vi
( )
*
, nên trường hợp này loại
Vy vi
x
là s nguyên thì
không thể viết được dưới dạng tích hai số nguyên liên tiếp.
b. Tìm tt c các s thc
x
sao cho
2
2
3 21 1
21 2

++
=

+

xx
x
, trong đó hiu
{ }
[ ]
= a aa
vi
[ ]
a
là s nguyên lớn nhất không vượt quá
a
.
Ta có
(
)
2
22
3 2 12 1 0+ += + + >x x xx
vi mi giá tr của
x
2
2 10
+>x
vi mi giá tr của
x
( )
2
2
3 21
01
21
++
⇒>
+
xx
x
Vi mi giá tr của
x
, ta có
( )
2
22
1 0 2 10 12 +≥ +≥x xx x x
Hay
22 2
2 1 3 2 14 2 +⇒ + + +xx x x x
( )
22
22
3 2 14 2
22
21 21
++ +
≤=
++
xx x
xx
Từ
( )
1
( )
2
, ta có
2
2
2
2
2
2
3 2 11
3 21 1
21 2
21 2
3 2 13
21 2
++
=
++
+
=

+
++
=
+
xx
xx
x
x
xx
x
TH1:
2
2
3 2 11
21 2
++
=
+
xx
x
( )
22
23 2 1 2 1 + += +xx x
22
6 4 22 1 + += +xx x
2
4 4 10 + +=xx
(
)
2
21 0 +=x
2 10 +=x
1
2
⇔=x
TH2:
2
2
3 2 13
21 2
++
=
+
xx
x
(
)
( )
22
23 2 1 32 1 + += +xx x
22
6 4 26 3 + += +xx x
41⇔=
x
1
4
⇔=x
Vy các s thc
x
cần tìm là
11
;
24
=−=xx
.
Câu 3 (1,0 điểm)
Cho các số thực dương
,,xyz
tha mãn
+≤
xyz
. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
( )
2 22
22 2
11 1
22
2

= + + ++


P x yz
xy z
.
Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức Cô si, ta có
22
1 1 11 2
2.+≥ =
x y x y xy
( )
( )
22
22
02 4 ≥⇔ + + x y x y xy x y xy
( )
( )
( )
22
22 22
0 22 ≥⇔ + + +xy xy xy xy xy
Khi đó ta có
( )
2 22
22 2
11 1
22
2

= + + ++


P x yz
xy z
( )
2
2
2
21
2


⇒≥ + + +



P xy z
xy z
( )
( )
2
2
2
2
81
2


⇒≥ + + +



+

P xy z
z
xy
2
2
1
1 8.
2



+

⇒≥ + +




+






xy z
P
z xy
Đặt
2
+

=


xy
t
z
Do
+≤xyz
nên
01<≤t
Ta có
( )
81
1
2

≥+ +


Pt
t
vi
01<≤t
8 17 1 15 17 1 15 17
2.
2 2 2 2 2 2 22 2 2

=++= + ++ ++


tt t
P
t tt t
15 17
1 17
22
≥+ + =P
17
⇒≥
P
Du
“”=
xảy ra khi
1
2
= =
xy z
Vy giá tr nhỏ nhất của
P
17
khi
1
2
= =xy z
Câu 4 (3,5 điểm)
Cho tam giác
ABC
ba góc nhọn, đường cao
AH
. Đường tròn
()O
đường kính
BC
cắt
AB
ti
E
(
E
khác
B
). Gi
D
là một điểm trên cung nh
BE
(
D
khác
B
,
D
khác
E
). Hai đường thng
DC
AH
cắt nhau tại
G
, đường thẳng
EG
cắt đường tròn
()O
ti
M
(
M
khác
E
), hai đường
thng
AH
BM
cắt nhau tại
I
, đường thẳng
CI
cắt đường tròn
()O
ti
P
(
P
khác
C
).
a) Chứng minh tứ giác
DGIP
ni tiếp;
b) Chứng minh
..=GA GI GE GM
;
c) Hai đưng thng
AD
BC
cắt nhau tại
N
,
DB
CP
cắt nhau tại
K
. Chứng minh hai
đường thẳng
NK
AH
song song với nhau.
Lời giải
a) Chứng minh tứ giác
DGIP
ni tiếp;
D
thuộc đường tròn đường kính
BC
90⇒=°BDC
(góc ni tiếp chắn cung nửa đường tròn)
P
I
M
G
E
O
H
A
B
C
D
AH
là đường cao của tam giác
ABC
90⊥⇒ =°AH BC AHB
G
là giao điểm của
DC
AH
90 ; 90⇒=°=°BDG BHG
Xét tứ giác
BDGH
90 90 180+ = °+ °= °BDG BHG
,BDG BHG
là hai góc v trí đối nhau
Nên suy ra tứ giác
BDGH
ni tiếp (dấu hiệu nhận biết)
⇒=DBH HGC
hay là
=
DBC IGC
Xét đường tròn
()O
=DBC DPC
(hai góc nội tiếp cùng chắn
DC
)
⇒=DPC IGC
t giác
DGIP
ni tiếp (góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của nó) (dhnb)
b) Chứng minh
..=GA GI GE GM
;
E
thuộc đường tròn đường kính
BC
90⇒=°BEC
(góc ni tiếp chắn cung nửa đường tròn)
Ta có
90+=°BAH ABC
,
90+=°BCE ABC
⇒=BAH BCE
Xét đường tròn
()O
=BCE BME
(hai góc nội tiếp cùng chắn
BE
)
⇒=BAH BME
hay là
=EAG IMG
Xét
GEA
=
EGA IGM
ối đỉnh),
=EAG IMG
( )
∆−GEA GIM g g#
⇒=
GE GI
GA GM
(cặp cạnh tỉ l)
..⇒=GA GI GE GM
(đpcm)
Vy
..=GA GI GE GM
.
c) Chứng minh hai đường thng
NK
AH
song song với nhau.
Xét
CGM
=EGD CGM
ối đỉnh),
=EDG CMG
(hai góc nội tiếp cùng chắn
EC
)
( )
∆−EGD CGM g g#
⇒=
GE GC
GD GM
(cặp cạnh tỉ l)
..⇒=GE GM GC GD
Theo câu b, ta có
..=GA GI GE GM
nên suy ra
..
=GA GI GC GD
⇒=⇒=
GA GC GA GD
GD GI GC GI
Xét
GCI
=AGD CGI
ối đỉnh),
=
GA GD
GC GI
( )
∆∆ GAD GCI c g c#
⇒=DAG IC G
(cặp góc tương ứng)
Xét
ANH
90= = °AHN CDK
,
=NAH DCI
(
)
∆−
ANH CKD g g#
⇒=ANH CKD
(cặp góc tương ứng)
⇒=DNC DKC
Xét t giác
DNKC
=DNC DKC
DNC
DKC
là hai góc ở hai đỉnh kề cùng nhìn cạnh
DC
một góc bằng nhau
K
N
P
I
M
G
E
O
H
A
B
C
D
t giác
DNKC
ni tiếp (dấu hiệu nhận biết)
90
⇒==°KNC KDC
(hai góc nội tiếp cùng chắn
KC
)
⇒⊥NK NC
AH NC
nên suy ra
NK AH
Vy
NK AH
(đpcm).
Câu 5 (0,5 điểm)
Chứng minh rằng trong
16
s nguyên dương đôi một khác nhau nhỏ hơn
23
, bao giờ cũng tìm
được hai số khác nhau có tích là số chính phương.
Lời giải
Lp
15
nhóm như sau:
Nhóm
1
:
1; 4; 9;16
Nhóm
2
:
2; 8;18
Nhóm
3
:
3;12
Nhóm
4
:
5; 20
Vi
11
nhóm tiếp theo, mỗi nhóm có
1
số là một trong
11
số không ở nhóm nào trong
4
nhóm
trên
Vi
16
số nguyên dương đôi một khác nhau nhỏ hơn
23
được xếp vào
15
nhóm
Có hai số được xếp vào cùng một nhóm, mà
11
nhóm cuối ch
1
số
Hai s đó ở cùng một nhóm trong các nhóm từ nhóm
1
đến nhóm
4
Tích của chúng là số chính phương
Vy trong
16
s nguyên dương đôi một khác nhau nhỏ hơn
23
, bao giờ cũng tìm được hai s
khác
nhau có tích là số chính phương.
| 1/11

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TỈNH QUẢNG NINH NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: Toán (chuyên) ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Dành cho thí sinh thi vào Trường THPT Chuyên Hạ Long)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi này có 01 trang)
Câu 1.
(3,0 điểm)
a) Cho các số hữu tỉ x, y thỏa mãn (3x − 2)(3y − 2) =1. Chứng minh 2 2
A = x xy + y là số hữu tỉ. b) Giải phương trình: 2
6x − 5x +1 = x 5x −1. 2  x + x =  6
c) Giải hệ phương trình:  y  . 2  y 3 + y =  x 2
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Chứng minh rằng với x là số nguyên bất kỳ thì 25x +1 không thể viết được dưới dạng tích hai số nguyên liên tiếp. 2  x + x + 
b) Tìm tất cả các số thực 3 2 1 1 x sao cho 
 = , trong đó kí hiệu { }
a = a −[a] với [a] 2  2x +1  2
là số nguyên lớn nhất không vượt quá a .
Câu 3. (1,0 điểm)
Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn x + y z . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P ( 2 2 2
x + y + z ) 1 1 1  = 2 2 + +  . 2 2 2 x y 2   z
Câu 4. (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường cao AH . Đường tròn (O) đường kính BC cắt AB
tại E ( E khác B ). Gọi D là một điểm trên cung nhỏ BE ( D khác B , D khác E ). Hai đường thẳng
DC AH cắt nhau tại G , đường thẳng EG cắt đường tròn (O) tại M ( M khác E ), hai đường
thẳng AH BM cắt nhau tại I , đường thẳng CI cắt đường tròn (O) tại P ( P khác C ).
a) Chứng minh tứ giác DGIP nội tiếp; b) Chứng minh .
GAGI = GE.GM ;
c) Hai đường thẳng AD BC cắt nhau tại N , DB CP cắt nhau tại K . Chứng minh hai
đường thẳng NK AH song song với nhau.
Câu 5. (0,5 điểm)
Chứng minh rằng trong 16 số nguyên dương đôi một khác nhau nhỏ hơn 23, bao giờ cũng tìm
được hai số khác nhau có tích là số chính phương.
............................. Hết ...........................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Cho các số hữu tỉ x, y thỏa mãn (3x − 2)(3y − 2) =1. Chứng minh 2 2
A = x xy + y là số hữu tỉ. b. Giải phương trình: 2
6x − 5x +1 = x 5x −1. 2  x + x =  6
c. Giải hệ phương trình:  y  . 2  y 3 + y =  x 2 Lời giải
a. Cho các số hữu tỉ x, y thỏa mãn (3x − 2)(3y − 2) =1. Chứng minh 2 2
A = x xy + y là số hữu tỉ.
Ta có (3x − 2)(3y − 2) =1
⇔ 9xy − 6x − 6y + 4 =1
⇔ 9xy = 6x + 6y − 3
⇔ 3xy = 2x + 2y −1
⇔ 3xy = 2(x + y) −1 2 2 2 2
A = x xy + y = x + 2xy + y − 3xy = (x + y)2 − 2(x + y) +1 = (x + y − )2 1 = x + y −1
x, y hữu tỉ nên suy ra x + y −1 là số hữu tỉ
A hữu tỉ (đpcm) b. Giải phương trình: 2
6x − 5x +1 = x 5x −1 ( ) 1 Điều kiện: 1 x ≥ 5 Phương trình ( )
1 tương đương với phương trình 2
⇔ 6x − 5x +1− x 5x −1 = 0 ⇔ ( 2
6x − 3x 5x −1)+(2x 5x −1−5x + )1 = 0
⇔ 3x(2x − 5x −1)+ 5x −1(2x − 5x −1) = 0
⇔ (2x − 5x −1)(3x + 5x −1) = 0
⇔ 2x − 5x −1 = 0 hoặc 3x + 5x −1 = 0
TH1: 2x − 5x −1 = 0
⇔ 2x = 5x −1 2
⇔ 4x = 5x −1 2
⇔ 4x − 5x +1 = 0 2
⇔ 4x − 4x x +1 = 0 ⇔ 4x(x − ) 1 − (x − ) 1 = 0 ⇔ (x − ) 1 (4x − ) 1 = 0 x −1 = 0 ⇔  4x −1 = 0 x =1  ⇔ 1 (thỏa mãn đk) x =  4
TH2: 3x + 5x −1 = 0 Do điều kiện 1
x ≥ nên 3x + 5x −1 > 0 với mọi giá trị của x 5
⇒ Phương trình vô nghiệm
Vậy tập nghiệm của phương trình là  1 S 1;  =  4   2  x + x =  6
c. Giải hệ phương trình:  y
Điều kiện x ≠ 0; y ≠ 0 2  y 3 + y =  x 2 2  x + x =  6 ( ) 1
Ta có hệ phương trình  y  2  y 3 + y = (2)  x 2
Nhân vế với vế của hai phương trình ( ) 1 và (2) ta được: 2 2  x  y  
+ x + y = 9  y  x  2 2
xy + y + x + xy = 9
⇔ (x + y)2 = 9 x + y = 3 ⇔  x + y = 3 −
TH1: x + y = 3 ⇒ y = 3− x 2 2
Thay vào x + x = 6 ta được x + x = 6 y 3− x Điều kiện x ≠ 3 2 2 x x
x(3− x) 6(3− x) + x = 6 ⇔ + = 3− x 3− x 3− x 3− x 2 2
x + 3x x =18 − 6x ⇔ 9x =18 ⇔ x = 2 (tmđk)
Thay x = 2 vào phương trình ( )
1 ta được 4 + 2 = 6 ⇔ y =1 (thỏa mãn) y TH2: x + y = 3 − ⇒ y = 3 − − x 2 2
Thay vào x + x = 6 ta được x + x = 6 y 3 − − x Điều kiện x ≠ 3 − 2 2 xx
x(3+ x) 6(3+ x) + x = 6 ⇔ + = 3 − − x 3+ x 3+ x 3+ x 2 2
⇒ −x + 3x + x =18 + 6x ⇔ 3x = 18 − ⇔ x = 6 − (tmđk) Thay x = 6 − vào phương trình ( )
1 ta được 36 − 6 = 6 ⇔ y = 3 (thỏa mãn) y
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( ; x y) là (2; ) 1 ;( 6; − 3) .
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Chứng minh rằng với x là số nguyên bất kỳ thì 25x +1 không thể viết được dưới dạng tích
hai số nguyên liên tiếp. 2  x + x + 
b. Tìm tất cả các số thực 3 2 1 1 x sao cho 
 = , trong đó kí hiệu { }
a = a −[a] với [a] 2  2x +1  2
là số nguyên lớn nhất không vượt quá a . Lời giải
a. Chứng minh rằng với x là số nguyên bất kỳ thì 25x +1 không thể viết được dưới dạng tích
hai số nguyên liên tiếp.
Giả sử 25x +1 có thể viết được dưới dạng tích hai số nguyên liên tiếp
Khi đó, ta có 25x +1 = n(n + )
1 (với nZ ) 2
n + n −1 = 25x 2
n − 2n + 3n − 6 + 5 = 25x
⇔ (n − 2)(n + 3) + 5 = 25x
x là số nguyên nên 25x chia hết cho 25 với mọi x nguyên (*)
TH1: n − 2 chia hết cho 5 thì
n + 3 = (n − 2) + 5 cũng chia hết cho 5 nên (n − 2)(n + 3) chia hết cho 25
⇒ (n − 2)(n + 3) + 5 không chia hết cho 25
⇒ Mâu thuẫn với (*) , nên trường hợp này loại
TH2: n − 2 không chia hết cho 5 thì
n + 3 = (n − 2) + 5 cũng không chia hết cho 5 nên (n − 2)(n + 3) không chia hết cho 5
⇒ (n − 2)(n + 3) + 5 không chia hết cho 5 hay vế trái không chia hết cho 25
⇒ Mâu thuẫn với (*) , nên trường hợp này loại
Vậy với x là số nguyên thì 25x +1 không thể viết được dưới dạng tích hai số nguyên liên tiếp. 2  x + x + 
b. Tìm tất cả các số thực 3 2 1 1 x sao cho 
 = , trong đó kí hiệu { }
a = a −[a] với [a] 2  2x +1  2
là số nguyên lớn nhất không vượt quá a . Ta có 2 2
3x + 2x +1 = 2x + (x + )2
1 > 0 với mọi giá trị của x 2
2x +1 > 0 với mọi giá trị của x 2 3x + 2x +1 ⇒ > 0 1 2 ( ) 2x +1
Với mọi giá trị của x , ta có (x − )2 2 2
1 ≥ 0 ⇔ x − 2x +1≥ 0 ⇔ x +1≥ 2x Hay 2 2 2
2x x +1⇒ 3x + 2x +1≤ 4x + 2 2 2
3x + 2x +1 4x + 2 ⇒ ≤ = 2 2 2 2 ( ) 2x +1 2x +1 2 3x + 2x +1 1 = 2  2
 x + x +  Từ ( ) 1 và (2) , ta có 3 2 1 1 2x +1 2   = ⇔  2 2  2x +1  2 3x + 2x +1 3 =  2  2x +1 2 2
TH1: 3x + 2x +1 1 = ⇔ ( 2 x + x + ) 2 2 3 2 1 = 2x +1 2 2x +1 2 2 2
⇔ 6x + 4x + 2 = 2x +1 2
⇔ 4x + 4x +1 = 0 ⇔ ( x + )2 2 1 = 0 ⇔ 2x +1 = 0 1 ⇔ x = − 2 2
TH2: 3x + 2x +1 3 = ⇔ ( 2 x + x + ) = ( 2 2 3 2 1 3 2x + ) 1 2 2x +1 2 2 2
⇔ 6x + 4x + 2 = 6x + 3 ⇔ 4x =1 1 ⇔ x = 4
Vậy các số thực x cần tìm là 1 1 x = − ; x = . 2 4
Câu 3 (1,0 điểm)
Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn x + y z . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P ( 2 2 2
x + y + z ) 1 1 1  = 2 2 + +  . 2 2 2 x y 2   z Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, ta có 1 1 1 1 2 + ≥ 2 . = 2 2 x y x y xy (x y)2 2 2
≥ 0 ⇔ x + y ≥ 2xy ⇔ (x + y)2 ≥ 4xy (x y)2 2 2
≥ ⇔ x + y xy ⇔ ( 2 2 0 2
2 x + y ) ≥ (x + y)2   Khi đó ta có P = ( 2 2 2
x + y + z ) 1 1 1 2 2 + +  2 2 2 x y 2   z
P ≥ (x + y)2 2  2 1   +  z +  2 xy 2     z   
P ≥ (x + y)2 2 8 1 +  z  +     (x y)2 2 2z  +   2 2  x +   y   z  1 ⇒ P ≥  +   1 8.  +     z  
   x + y  2   2 Đặt  x + y t =    z
Do x + y z nên 0 < t ≤1
Ta có P (t ) 8 1 1  ≥ + +  với 0 < t ≤1 t 2    t 8 17  t 1  15 17 t 1 15 17 ⇒ P = + + = + + + ≥   2 . + + 2 t
2  2 2t  2t 2 2 2t 2 2 15 17 ⇒ P ≥1+ + = 17 2 2 ⇒ P ≥17 Dấu “=” xảy ra khi 1
x = y = z 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 17 khi 1
x = y = z 2
Câu 4 (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường cao AH . Đường tròn (O) đường kính BC cắt AB
tại E ( E khác B ). Gọi D là một điểm trên cung nhỏ BE ( D khác B , D khác E ). Hai đường thẳng
DC AH cắt nhau tại G , đường thẳng EG cắt đường tròn (O) tại M ( M khác E ), hai đường
thẳng AH BM cắt nhau tại I , đường thẳng CI cắt đường tròn (O) tại P ( P khác C ).
a) Chứng minh tứ giác DGIP nội tiếp; b) Chứng minh .
GAGI = GE.GM ;
c) Hai đường thẳng AD BC cắt nhau tại N , DB CP cắt nhau tại K . Chứng minh hai
đường thẳng NK AH song song với nhau. Lời giải A E D G B C O H I M P
a) Chứng minh tứ giác DGIP nội tiếp;
D thuộc đường tròn đường kính BC ⇒ 
BDC = 90° (góc nội tiếp chắn cung nửa đường tròn)
AH là đường cao của tam giác ABC AH BC ⇒  AHB = 90°
G là giao điểm của DC AH ⇒  BDG = °  90 ; BHG = 90°
Xét tứ giác BDGH có  BDG + 
BHG = 90° + 90° =180° Mà  
BDG, BHG là hai góc ở vị trí đối nhau
Nên suy ra tứ giác BDGH nội tiếp (dấu hiệu nhận biết) ⇒  DBH =  HGC hay là  DBC =  IGC
Xét đường tròn (O) có  DBC = 
DPC (hai góc nội tiếp cùng chắn  DC ) ⇒  DPC =  IGC
⇒ tứ giác DGIP nội tiếp (góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của nó) (dhnb) b) Chứng minh .
GAGI = GE.GM ;
E thuộc đường tròn đường kính BC ⇒ 
BEC = 90° (góc nội tiếp chắn cung nửa đường tròn) Ta có  BAH +  ABC = 90°,  BCE +  ABC = 90° ⇒  BAH =  BCE
Xét đường tròn (O) có  BCE = 
BME (hai góc nội tiếp cùng chắn  BE ) ⇒  BAH =  BME hay là  EAG =  IMG
Xét ∆GEA và ∆GIM có  EGA = 
IGM (đối đỉnh),  EAG =  IMG
⇒ ∆GEA# ∆GIM (g g)
GE = GI (cặp cạnh tỉ lệ) GA GM ⇒ .
GAGI = GE.GM (đpcm) Vậy .
GAGI = GE.GM .
c) Chứng minh hai đường thẳng NK AH song song với nhau.
Xét ∆EGD và ∆CGM có  EGD = 
CGM (đối đỉnh),  EDG = 
CMG (hai góc nội tiếp cùng chắn  EC )
⇒ ∆EGD# ∆CGM (g g)
GE = GC (cặp cạnh tỉ lệ) GD GM
GE.GM = GC.GD A E D G N B O C H I M P K Theo câu b, ta có .
GAGI = GE.GM nên suy ra .
GAGI = GC.GD
GA = GC GA = GD GD GI GC GI
Xét ∆GAD và ∆GCI có  AGD = 
CGI (đối đỉnh), GA = GD GC GI
⇒ ∆GAD# ∆GCI (c g c) ⇒  DAG = 
ICG (cặp góc tương ứng)
Xét ∆ANH và ∆CKD có  AHN =  CDK = 90° ,  NAH =  DCI
⇒ ∆ANH # ∆CKD (g g) ⇒  ANH = 
CKD (cặp góc tương ứng) ⇒  DNC =  DKC
Xét tứ giác DNKC có  DNC =  DKC Mà  DNC và 
DKC là hai góc ở hai đỉnh kề cùng nhìn cạnh DC một góc bằng nhau
⇒ tứ giác DNKC nội tiếp (dấu hiệu nhận biết) ⇒  KNC = 
KDC = 90° (hai góc nội tiếp cùng chắn  KC ) ⇒ NK NC
AH NC nên suy ra NK AH
Vậy NK AH (đpcm).
Câu 5 (0,5 điểm)
Chứng minh rằng trong 16 số nguyên dương đôi một khác nhau nhỏ hơn 23, bao giờ cũng tìm
được hai số khác nhau có tích là số chính phương. Lời giải Lập 15 nhóm như sau: Nhóm 1: 1;4;9;16 Nhóm 2 : 2;8;18 Nhóm 3: 3;12 Nhóm 4 : 5;20
Với 11 nhóm tiếp theo, mỗi nhóm có 1 số là một trong 11 số không ở nhóm nào trong 4 nhóm trên
Với 16 số nguyên dương đôi một khác nhau nhỏ hơn 23 được xếp vào 15 nhóm
⇒ Có hai số được xếp vào cùng một nhóm, mà 11 nhóm cuối chỉ có 1 số
⇒ Hai số đó ở cùng một nhóm trong các nhóm từ nhóm 1 đến nhóm 4
⇒ Tích của chúng là số chính phương
Vậy trong 16 số nguyên dương đôi một khác nhau nhỏ hơn 23, bao giờ cũng tìm được hai số khác
nhau có tích là số chính phương.
Document Outline

  • de-vao-lop-10-mon-toan-chuyen-nam-2022-2023-truong-chuyen-ha-long-quang-ninh
  • 48. QUẢNG NINH