7 NGÀY CẤP TỐC VỀ ĐÍCH 2025|TYHH ĐỀ ĐẶC BIỆT 01
(Bình tĩnh - Tự tin - Đỗ nguyện vọng 1!)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Trong các phức sau đây, phân tử phức có số oxi hóa của sắt thấp nhất là A. [Fe(CO5]. B. K4[Fe(CN)6]. C. K2[FeO4]. D. K3[Fe(CN)6].
Câu 2: Chất nào sau đây ở trạng thái lỏng và là amine bậc một? A. CH3NHC2H5. B. CH3NH2. C. (C2H5)3N. D. C6H5NH2.
Câu 3: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn, trong phân tử có 2C? A. Dimethylamine. B. Ethylamine. C. Glycine. D. Ethylene.
Câu 4: Polymer nào sau đây không chứa liên kết đôi trong các mắt xích?
A. Polymethyl methacrylate. B. Polyethylene. C. Polyisoprene. D. Nylon 6,6.
Câu 5: Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là A. aniline. B. ethanol. C. ethyl acetate. D. Alanine.
Câu 6: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Al3+. Ion có tính oxi hóa yếu nhất là A. Fe2+. B. Al3+. C. Ag+. D. Cu2+.
Câu 7: Một học sinh đã tiến hành các thí nghiệm giữa các chất phản ứng và tác nhân phản ứng sau: Thí nghiệm Chất phản ứng Tác nhân phản ứng 1 Dung dịch ethylamine
Dung dịch gồm NaNO2 và HCl 2 Dung dịch methylamine (dư) Dung dịch CuSO4 3 Dung dịch aniline Nước bromine 4
Dung dịch lòng trắng trứng Cu(OH)2 Cho các nhận định sau:
(a) Ở thí nghiệm 1, nếu thay ethylamine bằng dimethylamine thì đều có khí bay ra.
(b) Ở thí nghiệm 3, thu được kết tủa màu trắng.
(c) Ở thí nghiệm 2 đã xảy ra phản ứng tạo phức của methylamine với Cu(OH)2.
(d) Ở thí nghiệm 4 đã xảy ra phản ứng màu biuret.
Các nhận định đúng là A. (a), (b), (d). B. (a), (c), (d). C. (b), (c), (d). D. (a), (b), (c), (d).
Câu 8: Các hợp chất dễ tan của kim loại kiềm, kiềm thổ là thành phần cung cấp dinh dưỡng của nhiều loại phân
bón hoá học phổ biến. Hợp chất nào sau đây dễ tan, là thành phần dinh dưỡng chính trong phân bón superphosphate? A. KCl. B. CaSO4.2H2O. C. NaNO3. D. Ca(H2PO4)2.
Câu 9: Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là A. NaCl, CaO. B. HCl, CO2. C. KCl, Al2O3. D. MgCl2, Na2O.
Câu 10: Kí hiệu nào sau đây không đúng với cặp oxi hoá - khử? A. Fe3+/Fe2+.
B. Fe(OH)3/Fe(OH)2. C. Fe2O3/FeO. D. Fe3+/Fe(OH)3.
Câu 11: Y là một polysaccharide có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở
dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là A. amylose. B. glucose. C. saccharose. D. amylopectin.
Câu 12: Giải Nobel Hóa học năm 2010 được trao cho ba nhà hóa học Richard F. Heck, Ei-ichi Negishi và Akira
Suzuki với công trình nghiên cứu về việc sử dụng paladium làm chất xúc tác để tạo nên các hợp chất
hữu cơ. Kết quả của nghiên cứu này giúp các nhà hóa học tổng hợp nhanh chóng và chính xác các dược
phẩm và các vật liệu hữu cơ như mong muốn mà không kèm theo các sản phẩm phụ. Điều nào sau đây
không đúng khi nói về chất xúc tác paladium?
A. Xúc tác bị tiêu thụ hết trong phản ứng.
B. Xúc tác làm tăng tốc độ hình thành các phân tử hữu cơ.
C. Xúc tác giúp làm giảm sản phẩm phụ.
D. Xúc tác giúp tạo các phân tử hữu cơ.
Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hoá: CuSO + H O ⎯⎯⎯→ + NH + H O ⎯⎯⎯⎯⎯ → + NH ⎯⎯⎯→ 4 2 [Cu(OH2)6]2+ 3 2 [Cu(OH)2(OH2)2]2+ 3 [Cu(NH3)4(OH2)2]2+
(màu trắng) (màu xanh) (màu xanh nhạt) (màu xanh lam)
Từ sơ đồ trên, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai.
A. Các phức chất trên sơ đồ đều có nguyên tử trung tâm là đồng (copper).
B. Phức chất [Cu(OH2)6]2+ có dạng hình học là tứ diện.
C. Trong các phức chất trong sơ đồ, [Cu(NH3)4(OH2)2] bền nhất.
D. Màu của các phức chất trong sơ đồ phụ thuộc vào phối tử.
Câu 14: Biết thể tích 1 mol của mỗi kim loại Al, Li, K tương ứng là 10 (cm3); 13,2 (cm3); 45,35 (cm3), có thể
tính được khối lượng riêng của mỗi kim loại trên lần lượt là
A. 2,7 (g/cm3); 1,54 (g/cm3); 0,86 (g/cm3).
B. 2,7 (g/cm3); 0,86 (g/cm3); 0,53 (g/cm3).
C. 2,7 (g/cm3); 0,53 (g/cm3); 0,86 (g/cm3).
D. 0,53 (g/cm3); 0,86 (g/cm3); 2,7 (g/cm3).
Câu 15: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn
của X là 12. Hai kim loại Y, X lần lượt là A. Ca, Fe. B. Na, K. C. Mg, Fe. D. Fe, Ca.
Câu 16: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đụng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất
rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thu được dung dịch Y1 và còn lại phần không tan Z. Chất
rắn Z tác dụng với HCl (dư), thu được dung dịch T và chất rắn G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho các phát biểu nào sau:
(1) Hỗn hợp Y chứa Cu, Mg, Fe, Al2O3. cu , fe ,mgo, al2o3
(2) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1, thu được kết tủa. y1 là NaAlO2, Z là MgO, fe ,cu tạo ra al(oh)3 ktua keo trắng
(3) Dung dịch T chứa cả muối sắt (II) và muối sắt (III). sắt 2
(4) Chất rắn G gồm 1 kim loại. cu
(5) Từ dung dịch T có thể điều chế tối đa được ba kim loại. mg,fe
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 17: Đồ thị nhiệt độ nóng chảy của 28 nguyên tố kim loại đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
Dựa vào đồ thị, nhận định nào đúng trong các nhận định sau:
A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại chuyển tiếp.
B. Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại chuyển tiếp.
C. Kim loại họ s có nhiệt độ nóng chảy gần bằng kim loại chuyển tiếp.
D. Kim loại chuyển tiếp có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các nguyên tố họ s.
Câu 18: Cho các cơ chế phản ứng sau: Cơ chế 1: Cơ chế 2: Cơ chế 3: Cho các phát biểu sau:
phân cắt đồng li tạo gốc tự do
(a) Đối với cơ chế 1, ở giai đoạn 1 diễn ra quá trình phân cắt dị li chất phản ứng.
(b) Đối với cơ chế 2, ở giai đoạn 2 diễn ra quá trình thế tác nhân nucleophile H2O vào carbocation CH CH + − . 3 2 quá trình cộng h2o
(c) Đối với cơ chế 3, ở giai đoạn 1 diễn ra quá trình phân cắt đồng li tác nhân phản ứng Br2.
(d) Từ cơ chế 2 cho thấy quá trình ethylene tác dụng với nước cần có xúc tác là acid.
(e) Cơ chế 1 biểu diễn quá trình thuỷ phân (CH ) Br trong môi trường kiềm. 3 3
Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu.
Thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Paracetamol (còn có tên gọi khác là acetaminophen) là hoạt chất giúp giảm đau và hạ sốt… được sử
dụng nhiều trong y học. Thuốc paracetamol được tổng hợp từ phenol qua nhiều giai đoạn, trong đó giai
đoạn tạo ra paracetamol từ p-amino phenol và acetic anhydride xảy ra theo phương trình hóa học sau:
a) Để sản xuất 4530 hộp thuốc paracetamol 500 mg (mỗi hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên, mỗi viên
chứa 500 mg paracetamol) cần dùng tối thiểu 203,475 kg p-amino phenol. Biếu hiệu suất phản ứng tính theo p-amino phenol là 80%. 204,375
b) Phản ứng trên gọi là phản ứng ester hóa
c) p – amino phenol có công thức phân tử là C6H7ON
d) Quá trình trên có thu được acetic acid, có thể dùng để tạo ra loại giấm gạo trong thực phẩm.
Câu 2: Trong dung dịch, dạng tồn tại của mỗi amino acid tùy thuộc vào giá trị pH của dung dịch đó. Giá trị pH
mà khi đó amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (nồng đô ion lưỡng cực là cực đại) được gọi
là điểm đẳng điện (pI). Khi pH > pI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion, pH < pI thì amino acid
tồn tại chủ yếu ở dạng cation. Khi đặt dung dịch amino acid trong một điện trường thì dạng lưỡng cực
không di chuyển về phía điện cực nào cả (nằm giữa hai điện cực), dạng anion sẽ di chuyển về phía cực
dương còn dạng cation sẽ di chuyển về phía cực âm. Cho hai amino acid sau: (Lysine) (Glutamic acid)
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.